Ngữ pháp, bài tập Câu ghép chi tiết (có đáp án)
Tài liệu Câu ghép lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.
Ngữ pháp, bài tập Câu ghép chi tiết (có đáp án)
I. Lý thuyết
- Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
- Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình
* Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép
1. Sử dụng 1 liên từ nối
Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so
- Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân
Ví dụ: I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó quá tệ.)
- Liên từ and: dùng để cộng thêm vào
Ví dụ: I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta và tôi thường đến câu lạc bộ ghi-ta)
- Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó
Ví dụ: Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Học sinh không làm bài tập về nhà cũng không học từ vựng.)
- Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn
Ví dụ: I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi không đậu.)
- Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác
Ví dụ: You should stop smoking, or your health will be worse. (Bạn nên ngừng hút thuốc hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.)
- Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước
Ví dụ: He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.)
- Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị lạc đường.)
2. Sử dụng một trạng từ nối
- Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover;
Ví dụ: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, although; even though; in spite of; despite; ...
Ví dụ: Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise
Ví dụ: I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bạn nên nhanh chân lên, nếu không bạn sẽ trễ học.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result of;
Ví dụ: He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta muốn học khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.)
3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)
- Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ: I enjoy playing tennis; I hate playing badminton.
II. Bài tập
Task 1. Điền liên từ phù hợp.
1. I called him many times, _________ he did not answer.
2. He is working hard, ___________ he is making progress.
3. John is not going to the party, ________ does he want to go.
4. Tristan wants to eat out, _________ he is low on budget.
5. I didn’t attend the party, ________ I was sick.
6. Teachers should always talk to a sad child, _________ he might need help.
7. You should drive faster, _________ we will be late for the meeting.
8. Liam had many options, _________ he chose to stay with her.
9. He must like her, _________ he wouldn’t keep calling her.
Đáp án:
1. but |
2. and |
3. nor |
4. but |
5. for |
6. for |
7. or |
8. but |
9. or |
|
Task 2. Chọn đáp án đúng.
1. He missed his train; therefore / however, he managed to go to the company on time.
2. Jack easily gets angry; otherwise / consequently, nobody talks to him.
3. She likes children; in fact / as a result, she loves them so much.
4. Andrea was badly hurt; however / moreover, he recovered fast.
5. He is the right man for the job; accordingly / additionally, he has all the required experience.
6. Mario studies well; besides / as a result, he scores well.
7. Everybody wants to succeed; nevertheless / furthermore, not everyone puts in the required effort.
8. Charlie must be driving back home; therefore / additionally, he is not receiving your call.
9. The cost of materials rose sharply last year; accordingly / in fact, we were forced to increase our prices.
10. Agatha Christie was a well-known detective author, but besides / nevertheless that, few people know she also worked as a pharmacist’s assistant.
Đáp án:
1. however |
2. consequently |
3. in fact |
4. however |
5. additionally |
6. as a result |
7. nevertheless |
8. therefore |
9. accordingly |
10. besides |
Task 3. Dịch các câu sang tiếng Anh.
1. Chúng tôi đã tham gia cuộc thi nhưng chúng tôi không thắng giải thưởng nào.
⮚ ______________________________________________________________
2. Anh ấy không những là một bác sĩ mà anh ấy còn là một giảng viên đại học.
⮚ ______________________________________________________________
3. Cô ấy bị đau chân nhưng cô ấy vẫn cố gắng tham gia cuộc đua.
⮚ ______________________________________________________________
4. Tôi không biết anh ấy; thực tế thì, tôi chưa gặp anh ấy bao giờ.
⮚ ______________________________________________________________
5. Anh ấy là một người lên kế hoạch tốt; vì vậy, anh ấy hiếm khi bị trễ hạn.
⮚ ______________________________________________________________
6. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ; kết quả là, anh ấy luôn mệt mỏi.
⮚ ______________________________________________________________
7. Công chúa Leonor là con cả nên cô ấy sẽ là người thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha.
⮚ ______________________________________________________________
Đáp án:
1. We took part in the competition, but we didn’t win any prizes.
2. Not only is he a doctor, but he is also a lecturer.
3. Her leg was hurt, but she still tried to take part in the race.
4. I don’t know him; in fact, I have never met him.
5. He is a good planner, so he rarely misses a deadline.
6. He works very hard; as a result, he is always tired.
7. Princess Leonor is the eldest child and so/ therefore she is the heiress to the Spanish throne.
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)