Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định chi tiết (có đáp án)
Tài liệu Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.
Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định chi tiết (có đáp án)
Lý thuyết Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
I. ĐỊNH NGHĨA
- Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ).
- Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why.
II. PHÂN LOẠI
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:
1. Mệnh đề quan hệ xác định(defining/ restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ex: – The man who keeps the school library is Mr Green.
(Người đàn ông trông giữ thư viện trường là ông Green.)
– That is the book that I like best.
(Kia là quyển sách mà tôi thích nhất.)
2. Mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.
Ex: – That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
(Người đàn ông đó, tôi nhìn thấy hôm qua, là ông Pike.)
– This is Mr Jones, who helped me last week.
(Đây là ông Jones, người đã giúp tôi tuần trước.)
– Mary, whose sister I know, has won an Oscar.
(Mary, tôi biết chị gái của cô ấy, đã thắng giải Oscar.)
– Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.
(Hary kể cho tôi nghe về công việc mới của anh ấy, anh ấy đang rất thích nó.)
3. Cách dùng các đại từ quan hệ
- WHO: “who” là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex: – The man who is standing overthere is Mr. Pike. (Người đàn ông đang đứng ở kia là ông Pike.)
– That is the girl who I told you about. (Kia là cô gái mà tôi đã kể cho bạn nghe.)
- WHOM: “whom” là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex: – The woman whom /who you said to yesterday is my aunt. (Người phụ nữ mà hôm qua bạn trò chuyện là dì của tôi.)
– The boy whom/ who we are looking for is Tom. (Cậu bé mà chúng ta đang tìm kiếm là Tom.)
“who/ whom” làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ex: – The woman you saw yesterday is my aunt.
– The boy we are looking for is Tom.
- WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex: – This is the book which I like best. (Đây là quyển sách tôi thích nhất.)
– The hat which is red is mine. (Cái mũ màu đỏ là của tôi.)
“which” làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ex: – This is the book I like best.
– The dress I bought yesterday is very beautiful. (Chiếc váy tôi mua hôm qua rất đẹp.)
- THAT: “That” là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.
“that” có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ex: – That is the book that/ which I like best.
– That is the bicycle that/ which belongs to Tom. (Đó là chiếc xe đạp của Tom.)
– My father is the person that/ who(m) I admire most. (Cha là người tôi ngưỡng mộ nhất.)
– The woman that/ who lived here before us is a novelist. (Người phụ nữ từng sống ở đây trước chúng tôi là một tiểu thuyết gia.)
“that” luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
Ex: – I can see a girl and her dog that are running in the park.
(Tôi có thể nhìn thấy một cô gái và một chú chó đang chạy trong công viên.)
– She is the nicest woman that I've ever met. (Cô ấy là người phụ nữ tốt nhất mà tôi từng gặp.)
- WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
“whose” đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. “whose” luôn đi kèm với một danh từ.
Ex: - The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà hôm qua bạn mượn xe đạp là Tom.)
– John found a cat whose lEx was broken. (Tôi đã tìm thấy chú mèo bị gãy chân.)
- Một số điều cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
(Ông Brown là giáo viên giỏi. Năm ngoái chúng tôi học thầy.)
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
- Có thể dùng “which” thay cho cả mệnh đề đứng trước, trước “which” phải có dấu phẩy.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
(Cô ấy không thể đến tiệc sinh nhật của tôi. Điều đó làm tôi buồn.)
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
- Ở vị trí túc từ, “whom” có thể được thay bằng “who”.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
(Tôi muốn nói chuyện với người đàn ông mà hôm qua tôi đã gặp tại bữa tiệc của bạn.)
- Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ex: The girl (whom) you met yesterday is my close friend. (Cô gái bạn gặp hôm qua là bạn thân của tôi.)
The book (which) you lent me was very interesting. (Quyển sách bạn cho tôi mượn rất hay.)
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. (Tôi có hai chị gái, cả hai đều là học sinh.)
She tried on three dresses, none of which fitted her. (Cô ấy thử ba chiếc váy, không chiếc nào vừa cả.)
Bài tập Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
Task 1. Kết hợp hai câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.
1. Those paintings caught everyone's attention. They were displayed in Thaddaeus Ropac’s gallery.
→ __________________________________________________________________
2. The laptop arrived in perfect condition. I bought it online.
→ __________________________________________________________________
3. The astronaut finally embarked on her mission to space. She had trained for years.
→ __________________________________________________________________
4. The city received a lot of international aid and support. It was devastated by the earthquake.
→ __________________________________________________________________
5. The Smiths are throwing a party tonight. They are our neighbors.
→ __________________________________________________________________
6. The forest is a haven for wildlife conservation. Diverse species thrive there.
→ __________________________________________________________________
7. This ancient ruin provides valuable insights into the past. It was discovered by a famous archaeologist.
→ __________________________________________________________________
8. The disease poses a significant challenge for medical researchers. It currently has no cure.
→ __________________________________________________________________
9. The professor won the Nobel Prize for his groundbreaking research. He is an expert in quantum physics.
→ __________________________________________________________________
10. The song brought tears to my eyes. My best friend sang it at my wedding.
→ __________________________________________________________________
Đáp án:
1. Those paintings, which were displayed in Thaddaeus Ropac’s gallery, caught everyone's attention.
2. The laptop which (that) I bought online arrived in perfect condition.
3. The astronaut who had trained for years finally embarked on her mission to space.
4. The city which (that) was devastated by the earthquake received a lot of international aid and support.
5. The Smiths, who are our neighbors, are throwing a party tonight.
6. The forest, where diverse species thrive, is a haven for wildlife conservation.
7. This ancient site, which was discovered by a famous archaeologist, provides valuable insights into the past.
8. The disease for which there is currently no cure poses a significant challenge for medical researchers.
9. The professor who is an expert in quantum physics won the Nobel Prize for his groundbreaking research.
10. The song which (that) my best friend sang at my wedding brought tears to my eyes.
Task 2. Chọn đáp án đúng.
1. This famous musician, _____ I had the pleasure of meeting backstage, performed an amazing concert.
A. who
B. that
C. which
2. The artist _____ painted that masterpiece is considered a master of realism.
A. whom
B. that
C. which
3. That project, ______ we completed ahead of schedule, impressed our clients.
A. that
B. which
C. whose
4. The restaurant _____ serves authentic Italian cuisine is always busy during dinner.
A. whose
B. who
C. which
5. The girl ______ father is a famous actor just released her debut album.
A. that
B. who
C. whose
6. The Statue of Liberty, _____ stands tall in New York City, is a symbol of freedom.
A. that
B. who
C. which
7. The movie ended on a cliffhanger, ______ left the audience eager for a sequel.
A. which
B. who
C. that
8. The dog ______ owner trained it well won first place in the obedience competition.
A. who
B. which
C. whose
9. My neighbor, with ______ I often chat, is a retired professor.
A. who
B. whom
C. that
10. The news spread like wildfire, ______ led to widespread panic.
A. that
B. which
C. what
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. B |
4. C |
5. C |
6. C |
7. A |
8. C |
9. B |
10. B |
Task 3. Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
Traveling to new destinations is an exhilarating experience (1) ______ broadens one's horizons. The world is full of fascinating places, some of (2) ______ are renowned for their rich history and cultural heritage. For instance, Rome, (3) ______ is known as the Eternal City, boasts iconic landmarks such as the Colosseum and St. Peter's Basilica. Exploring these architectural marvels, which have withstood the test of time, gives a sense of awe and wonder. Additionally, meeting people from different backgrounds and cultures is an enriching aspect of travel. The fellow travelers (4) ______ we encounter along the way often become lifelong friends, sharing memorable adventures and stories. The local guides, (5) ______ possess extensive knowledge of the area, provide valuable insights into the customs and traditions of the region. Moreover, immersing oneself in the local cuisine is a delight (6) ______ reveals the flavors and culinary traditions of the destination. Trying dishes prepared by skilled chefs, (7) ______ passion for food is evident, offers a true gastronomic experience. Overall, traveling opens up a world of possibilities and creates lifelong memories (8) ______ shape our perspective on life.
Đáp án:
1. which/ that |
2. which |
3. which |
4. whom/ that |
5. who |
6. which/ that |
7. whose |
8. which/ that |
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)