Ngữ pháp, bài tập Mạo từ lớp 10 chi tiết (có đáp án)
Tài liệu Mạo từ lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.
Ngữ pháp, bài tập Mạo từ lớp 10 chi tiết (có đáp án)
Lý thuyết Mạo từ
Có hai loại mạo từ:
- MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles)
- MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)
A. Mạo từ không xác định (Non – definite article) : a/an
1. Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ:
- a cat
- a dog
Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”
Ví dụ:
- a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/(một trường đại học)
- a union /ˈjuːniən/ (một liên minh)
2. Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u).
Ví dụ:
- an apple (một quả táo)
- an umbrella (một cái ô)
Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”
Ví dụ:
- an hour /ˈaʊə(r)/ (một giờ)
- an “L” /el/ (chữ cái L)
3. Cách sử dụng:
+ Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).
Ví dụ: I bought a cat yesterday. (Tôi mua một con mèo hôm qua)
Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người NGHE trước đó không biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định.
+ Dùng trong các từ ngữ chỉ lượng nhất định
Ví dụ: A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)
B. Mạo từ xác định (definite articles): “the”
+ Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)
Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black. (Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì màu đen.)
Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới “con mèo” và “con chó”. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là “con mèo” và “con chó” nào nên mạo từ KHÔNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chó” mà người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”.
+ Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa.
Ví dụ:
- I know the girl who is standing over there. (Tôi biết cô gái mà đang đứng ở đằng kia.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”.
- The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ông mà có đôi mắt nâu là chồng của tôi.)
Ta thấy cụm từ “with brown eyes” là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “man” nên trước “man” ta cần sử dụng mạo từ “the”.
+ Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.
Ví dụ:
- The earth. the sun.
- The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Obama.)
+ Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.
Ví dụ: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),…
- The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều không thể nghe.)
- The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu có nhiều tiền hơn rất nhiều so với người nghèo.)
+ Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình.
Ví dụ: the Smiths, the Nguyen,…
- The Browns are travelling in Vietnam now. (Ông bà Brown / Gia đình ông bà Brown bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)
+ Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng
Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng)
Ví dụ: I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)
+ Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ
Ví dụ: My daughter is playing the piano. (Con gái tôi đang chơi đàn piano.)
My father plays the violin very well. (Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)
+ Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est
Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met. (Em gái bạn là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.)
C. Các trường hợp không sử dụng mạo từ “a/an/the”.
+ Trước các danh từ riêng chỉ TÊN về địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..
Ví dụ: My sister wants to go to England in the near future. (Em gái tôi muốn tới nước Anh trong tương lai gần)
I live in Hanoi with my family. (Tôi sống ở Hà Nội với gia đình của tôi)
Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước chúng ta không sử dụng mạo từ.
+ Trước thứ, năm
Ví dụ:
- My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tôi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6)
Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ trước chúng.
- In 2000
+ Trước các môn thể thao
Ví dụ: I like playing badminton and football. (Tôi thích chơi cầu lông và bóng đá)
Ta thấy “badminton” và “football” là hai môn thể thao nên ta không sử dụng mạo từ phía trước.
+ Trước Danh từ như là school / hospital / collExe / university / work / sea / bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
- We got to church (To pray Mục đích chính là để cầu nguyện)
- We went toward to the church. (Chúng ta đi đến nhà thờ.)
- The sailor have done to sea (to work: Ra biển để làm việc)
- We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)
- I met her at collExe.
+ Trước at+ các buổi của ngày và đêm.
at dawn;
at sunset / sunrise.
at noon / midnight /night
at /by / after / until 8 o'clock.
+ Trước Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back.
We travelled all over Europe by bus.
I came here on the local bus.
+ Trước danh từ chỉ tên ngôn ngữ
Can you speak English? (NOT Can you speak the English?)
They speak French at home.
Bài tập Mạo từ
Task 1. Điền mạo từ thích hợp a/ an/ the/ ✘ vào chỗ trống.
1. Hurry up, we’re running out of _____ time and can’t afford to waste _____ any more.
2. Don’t worry, there’s more than enough ______ food for everyone to enjoy.
3. When I left ______ station I had to wait very long for ______ taxi.
4. Who is ______ girl over there hanging out with Mike?
5. Jack doesn’t like ______ bread from ______ local bakery.
6. We spent a wonderful evening having _____ drinks at one of _____ best pubs in town.
7. It is ______ honour to represent my country at the Olympics.
8. We haven’t spoken to him since ______ yesterday evening.
9. It was such ______ lovely day that we went to ______ seaside.
10. ______ car is expensive to buy but once you have it you can’t do without it.
Đáp án:
1. ✘ – ✘ |
2. ✘ |
3. the – a |
4. the |
5. the – the |
6. ✘ – the |
7. an |
8. ✘ |
9. a – the |
10. A |
Task 2. Chọn đáp án đúng.
1. Is he going to a/ an/ the/ ✘ event next Monday?
2. Many students board a/ an/ the/ ✘ school bus before 7 a.m.
3. I watched a/ an/ the/ ✘ horror film you had sent me.
4. He was wearing a/ an/ the/ ✘ ugly T-shirt when she met him.
5. Do you want to go to a/ an/ the/ ✘ library where we first talked to each other?
6. We had to paint a/ an/ the/ ✘ apartment before we sold it.
7. A/ An/ The/ ✘ weather was awful a/ an/ the/ ✘ last summer.
8. A/ An/ The/ ✘ books are so important in my life.
9. A/ An/ The/ ✘ life of a soldier is full of a/ an/ the/ ✘ danger.
10. A/ An/ The/ ✘ rice we bought in a/ an/ the/ ✘ Thai shop is much better than a/ an/ the/ ✘ supermarket rice.
Đáp án:
1. the |
2. the |
3. the |
4. an |
5. the |
6. the |
7. The – ✘ |
8. ✘ |
9. The – ✘ |
10. The – the – the |
Task 3. Điền mạo từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
Hosting (1) _____ Olympic Games during (2) _____ internet age offers the world more than just sporting heroes; it can also create unexpected cultural stars. This year Kim Yeji – (3) _____ South Korean markswoman – has become (4) _____ star of the Games not just for her sporting prowess but also her devastatingly cool demeanour.
Kim, 31, won (5) _____ silver at (6) _____ women’s 10 metre air pistol event in Paris on (7) _____ 28 July, just behind her roommate and compatriot, Oh Ye Jin, who took (8) ____ gold.
In (9) _____ resurfaced video clip taken at (10) _____ International Shooting Sport Federation World Cup, Kim was shown breaking (11) _____ world-record in (12) _____ 25 metre air pistol event.
With her clipped bob tucked beneath (13) _____ black backwards-facing cap, and wearing (14) _____ pair of Terminator-style glasses, Kim fires off her rounds. As (15) _____ results of her record-breaking efforts appear on (16) _____ screen, she acknowledges them with (17) _____ total casualness – (18) _____ reaction that has earned her (19) _____ title of “(20) _____ coolest person ever”.
Đáp án:
1. an |
2. the |
3. a |
4. the |
5. ✘ |
6. the |
7. ✘ |
8. ✘ |
9. a |
10. the |
11. a |
12. the |
13. a |
14. a |
15. the |
16. ✘ |
17. ✘ |
18. a |
19. the |
20. the |
|
|
|
|
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)