Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số (tiếp theo) lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4.
Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
33.Tổng ba số bằng 1306. Tìm số thứ nhất biết, số thứ nhất chia cho số thứ hai được 2 dư 1; Số thứ hai chia cho số thứ ba cũng được 2 dư 1.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 2 + 1 = 7 (phần)
Số thứ nhất là:
(13061 x 4) : 7 x 4 + 3 = 747
Đáp số: 747
34.Hiện nay tuổi em bằng tuổi anh. Tính tuổi anh hiện nay biết, khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Tuổi anh khi anh bằng tuổi em hiện nay là: 30 : 5 x 3 = 18 (tuổi)
Tuổi anh hiện nay là: 18 : 3 x 4 = 24 (tuổi)
Đáp số: 24 tuổi
35.Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 hàng đơn vị của số đó đi thì ta được một số mới kém số phải tìm 2214 đơn vị.
Bài giải
Nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị ta được số mới suy ra số phải tìm gấp 10 lần số mới.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 − 1 = 9 (phần)
Số phải tìm là: 2214 : 9 x 10 = 2460
Đáp số: 2460
36.Tổng của hai số bằng 891, biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 ta được hai tích bằng nhau. Tìm hai số.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)
Số thứ nhất là: 891 : 9 x 5 = 495
Số thứ hai là: 891 – 495 = 396
Đáp số: 396; 495
37.Số thứ nhất bằng số thứ hai, nếu giảm số thứ nhất 12 đơn vị thì tổng hai số là 58 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài giải
Tổng hai số là: 58 +12 =70
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số thứ nhất là: 70 : 5 x 2 = 28
Số thứ hai là: 70 – 28 = 42
Đáp số: 28; 42
38.Đào và Mai có tất cả 93000 đồng. Biết rằng số tiền của Đào thì bằng số tiền của Mai. Tính số tiền của Mai.
Bài giải
Ta có:
Vậy số tiền của Đào bằng số tiền của Đào bằng số tiền của Mai
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 15 + 16 = 31 (phần)
Số tiền của Mai là: 93000 : 31 x 15 = 45000 (đồng)
Đáp số: 45000 đồng
39.Hai ngăn có tất cả 64 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng số sách ở ngăn dưới. Tính số sách ở ngăn dưới.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
Số sách ở ngăn dưới là: 64 : 8 x 5 = 40 (quyển)
Đáp số: 40 quyển sách
40.Tỉ số của hai số là . Tổng của hai số là 963. Tìm số lớn.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Số lớn là: 963 : 9 x 5 = 535
Đáp số: 535
41.Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và các chữ số đó đều là số lẻ. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai. Tìm số thứ hai
Bài giải
Tổng của hai số là: 975
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)
Số thứ hai là: 975 : 5 x 2 = 390
Đáp số: 390
42.Tổng số học sinh của khối 4, khối 5 của một trường là 288 học sinh. Số học sinh của khối 4 bằng số học sinh của khối 5. Tính số học sinh khối 5.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Số học sinh khối 5 là: 288 : 9 x 5 = 160 (học sinh)
Đáp số: 160 học sinh.
43.An đọc một quyển truyện dày 120 trang. Số trang đã đọc bằng số trang chưa đọc. Hỏi bạn An còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì xong quyển truyện đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
Bạn An phải đọc số trang nữa là: 120 : 8 x 5 = 75 (trang)
Đáp số: 75 trang
44.Tìm 2 số có tổng bằng 345. Biết số bé bằng số lớn
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là: 345 : 5 x 2 = 138
Số lớn là: 345 – 138 = 207
Đáp số: 138; 207
45.Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 hàng đơn vị của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 1809 đơn vị
Bài giải
Theo đề bài ta có số mới kém số phải tìm 10 lần.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 − 1 = 9 (phần)
Số phải tìm là: 1809 : 9 x 10 = 2010
Đáp số: 2010
46.Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 36 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con?
Bài giải
Mẹ hơn con số tuổi là: 36 – 8 = 28 (tuổi)
Khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 − 1 = 2 (phần)
Tuổi con khi đó là: 28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)
Vậy tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con sau: 14 – 8 = 6 (năm)
Đáp số: 6 năm
47.Cho ba số có tổng bằng 1075 biết số thứ nhất bằng số thứ hai và bằng số thứ ba. Tìm số thứ nhất
Bài giải
Ta có:
Vậy số thứ nhất = số thứ hai = số thứ ba
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 12 + 15 + 16 = 43 (phần)
Số thứ nhất là: 1075 : 43 x 12 = 300
Đáp số: 300
48.Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Số lớn là: 1983 : 3 x 4 = 2644
Đáp số: 2644
49.Hiệu của hai số bằng 2 lần số bé. Tổng của hai số đó là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Tìm số lớn.
Bài giải
Tổng của hai số là: 9876
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
Số lớn là: 9876 : 4 x 3 = 7407
Đáp số: 7407
50.Tổng 3 số bằng 364 biết, nếu nhân số thứ nhất với 2 ; số thứ hai với 3 và số thứ ba với 4 ta được ba kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 4 + 3 = 13 (phần)
Số thứ nhất là: 364 : 13 x 6 = 168
Đáp số: 168
51.Đoàn vận động viên có 370 người, trong đó số nữ bằng số nam. Số vận động viên đoàn đó có mỗi loại là: ...
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số vận động viên nữ là: 370 : 5 x 2 = 148 (người)
Số vận động viên nam là: 370 – 148 = 222 (người)
Đáp số: 148 nữ; 222 nam
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 4) Dạng toán liên quan đến chữ số tận cùng
(Chuyên đề Toán lớp 4) Các bài toán liên quan đến phân số (tiếp theo)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)