Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4.

Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A- LÝ THUYẾT

I – Kiến thức cần nhớ

1. Phân số:

Với a là một số tự nhiên và b là một số tự nhiên khác 0, số có dạng ab  gọi là phân số (đọc là: a phần b)

a gọi là: tử số (số phần lấy ra)

b gọi là: mẫu số (số phần bằng nhau được chia trong một đơn vị)

Ví dụ: 1225;3642;7158;95 ... là các phân số

Một số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b (b ≠  0) có kết quả chính là phân số ab

a : b = ab

Ví dụ: 5 : 12 = 512

Như vậy ta xem dấu “gạch ngang: của phân số như là dấu chia.

Quảng cáo

Ta có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (Cho dù phép chia đó là phép chia hết hay phép chia có dư)

Một số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1: a = a1

2. Một số tính chất cơ bản của phân số

Nếu ta nhân hay chia tử số và mẫu số của một phân số cùng với một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

ab=a×mb×m=a:nb:n (với m0,n0)

Ví dụ: 1836=18×236×2=3672=18:336:3=612

3. Phân số tối giản

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1.

Ví dụ: 13;1517;2729;...

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack
-->

4. Rút gọn phân số

Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số đó, để được phân số mới có tử số và mẫu số nhỏ hơn tử số và mẫu số ban đầu và có giá trị bằng phân số ban đầu.

Ví dụ: 1560=15:1560:15=14

Chú ý:

- Phân số tối giản không thể rút gọn được

- Khi rút gọn phân số cố gắng rút gọn đến phân số tối giản

- Dựa vào dấu hiệu chia hết hoặc phép thử chọn để tìm được một số tự nhiên nào đó lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.

Quảng cáo

- Các Bước Rút Gọn Phân Số:

+ B1: Tìm số tự nhiên lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết. (Dấu hiệu chia hết)

+ B2: Tiến hành chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên đã tìm được ở bước 1.

+ Lặp lại bước 1, 2 cho đến khi được phân số tối giản.

Ví Dụ : Rút gọn các phân số sau:

a) 918                    b) 75115                  c) 14142727                 d) 201620162016201720172017

Hướng dẫn

a) 918=9:918:9=12                      

b) 75115=75:5115:5=1523             

c) 14142727=1414:1012727:101=1427     

Các phân số dạng abababcdcdcd...  thì tử số và mẫu số sẽ chia hết cho các số: 101; 10101; 1001....Khi rút gọn được: abcd...

d) 201620162016201720172017=201620162016:100010001201720172017:100010001=20162017

5. Quy đồng phân số.

5.1. Quy Đồng Mẫu Số:

a) K/N: Quy đồng mẫu số là làm cho các phân số cần quy đồng có chung một mẫu số.

b) Phương pháp:

Phương pháp 1: Lấy tử số và mẫu số của phân số này nhân với mẫu số của phân số kia.

Ví Dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số sau: 34  và 47

Hướng dẫn

Ta có: 34=3×44×7=2128  và 47=4×47×4=1628

Vậy sau khi quy đồng mẫu số hai phân số 34  và 47  ta được hai phân số mới có cùng mẫu số tương ứng là: 2128 và 1628

Phương pháp 2: Khi mà mẫu số của các phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1.

B1: Tìm số tự nhiên lớn hơn 1 mà các mẫu số cùng chia hết.

B2: Tính tích các mẫu số.

B3: Chia tích vừa tìm được ở bước 2 cho số tự nhiên tìm được ở bước 1. Thì kết quả tìm được sẽ là mẫu số chung cần tìm.

B4: Chia mẫu số chung cho các mẫu số được một số. Tiến hành nhân cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số vừa tìm được.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số: 14  và 56

Hướng dẫn

B1: Cùng chia hết cho 2.

B2: Tích các mẫu số: 4 x 6 = 24

B3: Mẫu số chung là: 24 : 2 = 12

B4: Ta có: 12 : 4 = 3 cần nhân cả tử và mẫu của 14  với 3. Cũng có: 12 : 6 = 2 cần nhân cả tử và mẫu của 56  với 2.

Bài giải:

Ta có: 14=1×34×3=312 và 56=5×26×2=1012

Sau khi quy đồng mẫu số hai phân số 14  và 56 ta được hai phân số cùng mẫu số tương ứng là: 312 và 1012

Phương pháp 3: Khi mà mẫu số của các phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1. Ta chọn ra mẫu số lớn nhất, nhân mẫu số đó lần lượt với 2, 3, 4... cho đến khi được một số mà chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số còn lại thì số đó ta lấy làm mẫu số chung.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 715;  23  và 56

Phân tích: 15 là mẫu số lớn nhất. 15 chia hết cho 3. Thấy: 15 x 2 = 30 chia hết cho 6. Suy ra: mẫu số chung là 30.

Hướng dẫn

Ta có: 715=7×215×2=1430;23=2×103×10=2030  và 56=5×56×5=2530

Vậy sau khi quy đồng mẫu số các phân số 715;  2356  ta được các phân số có cùng mẫu số tương ứng là: 1430;2030  và 2530

Ví dụ: Viết 5 phân số đứng giữa hai phân số: 57 và 58

Hướng dẫn

Ta có: 57=5×67×6=3042  và 58=5×68×6=3048

Thấy: 3042>3043>3044>3045>3046>3047>3048

Chọn được 5 phân số thỏa mãn đề bài là: 3043;  3044;  3045;  3046;  3047

Ví Dụ: So sánh hai phân số: 79  và 1112

Hướng dẫn

Phân tích: 9 và 12 đều chia hết cho 3. Lấy 12 x 2 = 24 không chia hết cho 9.

 Lấy 12 x 3 = 36 chia hết cho 9 Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 (có lời giải) Mẫu số chung là 36.

Bài giải

          Ta có 79=7×49×4=2836  và 1112=11×312×3=3336

Thấy: 2836<3336 do đó 79<1112

5.2. Quy Đồng Tử Số:

- Quy đồng tử số: Làm cho tử số của các phân số cần quy đồng bằng nhau.

- Phương pháp: Tương tự như quy đồng mẫu số

Ví Dụ: So sánh hai phân số: 79  và 1112  bằng cách quy đồng tử số.

Hướng dẫn

Ta có: 79=7×119×11=7799  và 1112=11×712×7=7784

Thấy: 7799<7784  nên 79<1112

6. Cách đọc phân số

Nếu tử số và mẫu số của phân số là các số thì đọc là phần, còn có chữ số thì đọc là trên

Ví dụ: 32  đọc là ba phần hai; ab  đọc là a trên b; a2  đọc là a trên 2

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. “Năm phần mười sáu” là cách đọc của phân số hoặc phép tính: 165;  65;  5  :  16;  516

2. Cho các phân số: 912;  1516;  1520;  1825;  2436;  1725 . Tìm phân số bằng phân số 34  ?

3. Phân số 25  được đọc là ....

4. Các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số là 5 và có tử số khác 0 là: ...

5. Phân số nào bằng phân số 38?924;  1218;  612;  916

6. Tìm phân số có mẫu số là 25 và bằng phân số 2410.  2425;  3625;  7525;  6025

7. Cho các phân số: 360;  412;  56;  69;  43;  1260 . Trong các phân số đã cho các phân số tối giản là: …..

8. Viết số 5 dưới dạng phân số có mẫu là 3 được kết quả là: …..

9. Rút gọn phân số 5672  được phân số tối giản là:...

10. Quy đồng mẫu số hai phân số 56  và 38 , với mẫu số chung là 24 ta được : .

11. Viết phân số: Bốn mươi ba phần sáu mươi lăm được viết là:..

12. Tìm a biết: 1230=a85

13. Tìm a biết: 2436=a54

14. Tìm a biết: 21a=1520

15. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 48208=...13

16. Rút gọn phân số 504567  đến phân số tối giản ta được phân số ab . Khi đó a x b = …

17. Rút gọn phân số 11656  đến phân số tối giản ta được phân số mn . Khi đó m – n = …

18. Cho hai phân số bằng nhau: 134=585a . Tính a.

19. Rút gọn phân số 7284  ta được phân số tối giản là: ...

20. Cho các phân số: 735;  820;  1260;  2550 . Trong các phân số đó phân số nào bằng phân số 20100

21. Mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số: 54;  78;  910;  1120  là ……

22. Để rút gọn phân số 207207324324  thành phân số tối giản, ta phải chia cả tử số và mẫu số cho bao nhiêu?

23. Khi quy đồng mẫu số ba phân số 845;  415730 , mẫu số chung nhỏ nhất của ba phân số là ...

24. Rút gọn 75100  được phân số tối giản là...

25. Tìm giá trị của a để: 1=a5

26. Mẫu số của phân số 34  là: …..

27. Tìm a để: 85 : 96 = a96

28. Tử số của phân số 1513

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên