Hình học lớp 4 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Hình học lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4.
Hình học lớp 4 (có lời giải)
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A - LÝ THUYẾT
I - Kiến thức cần nhớ
- Công thức chu vi (ký hiệu CV:P)
+ Công thức tổng quát tính chu vi: Chu vi của 1 hình chính là tổng các cạnh xung
quanh hình đó.
+ Công thức tính chu vi hình vuông cạnh a.
P = a x 4
+ Công thức tính chu vi hình chữ nhật cạnh a, b:
P = (a + b) x 2
+ Chu vi hình bình hành cạnh a, b:
P = (a + b) x 2
- Công thức tính diện tích (S: Ký hiệu diện tích)
+ Công thức tính diện tích hình vuông cạnh a: S = a x a
+ Công thức tính diện tích hình chữ nhật có cạnh là a và b (cùng một đơn vị đo):
S = a x b
+ Diện tích hình bình hành (hình bình hành là hình có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau): S = a x h (h là chiều cao tương ứng với cạnh a của hình bình hành)
+ Diện tích hình thoi (Hình thoi là hình có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau): (m, n là độ dài 2 đường chéo)
- Bản kính hình tròn (kí hiệu là r), đường kính hình tròn (lả hiệu là d) d = 2 x r
II - Phương pháp giải
Bước 1: Đọc kỹ đề toán, xác định cái đã cho và cái phải tìm (bài toán cho biết gì; bài toán hỏi gì?)
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm bằng cách tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng sơ đồ, hình vẽ hoặc ngôn ngữ ngắn gọn.
Bước 3: Phân tích bài toán để thiết lập trình tự giải.
Bước 4: Thực hiện phép tính theo trình tự giải đã có để tìm đáp án và viết bài giải.
BÀI TẬP MINH HOẠ
Tính chiều dài hình chữ nhật biết: nửa chu vi hình chữ nhật là 50 cm và chiều rộng là 20 cm
Bước 1: Bài toán cho biết: nửa chu vi hình chữ nhật 50 cm và chiều rộng là 20cm
Cái phải tìm: chiều dài hình chữ nhật.
Bước 2: Ta có nửa chu vi chính là tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Tóm tắt bằng sơ đồ:
Bước 3: Làm thế nào để tính được chiều dài: lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
Bước 4: Thực hiện phép tính, viết lời giải:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
50 – 20 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
Khi giải toán hình học ta thường gặp dạng bài cho biết TỔNG – TỈ hay HIỆU – TỈ, dưới đây là ví dụ và phương pháp giải:
GIẢI BÀI TOÁN KHI BIẾT TỔNG – TỈ, HIỆU - TỈ
Dạng 1:
Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 115m. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó bết rằng chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
Giải:
Chu vi hình vuông là: 115 x 4 = 460 (m)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 460 x 2 : 2 = 460 (m)
Tổng số phần là: 1 + 4 = 5(phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 460 : 5 = 92 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 92 x 4 = 360 (m)
ĐS: R: 92 m; D: 360m
•PP giải: Tổng và tỉ
Bước 1: Tìm tổng = ? và tỉ =?
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau( dựa vào tỉ)
Bước 3: Tìm 1 phần hoặc tìm chiều rộng
Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau
Bước 4: Tìm chiều dài
Dạng 2:
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 15cm và chiều rộng được kéo thêm 105m thì được một hình vuông. Tính chu vi của hình chữ nhật.
Giải:
Chiều dài hơn chiều rộng là: 105 – 15 = 90 (cm)
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Một phần (Chiều rộng) là: 90 : 2 = 45 (cm)
Chiều dài là: 45 x 3 = 135 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (135 + 45) x 2 = 360 (cm)
ĐS: 360cm
•PP giải: Hiệu và tí
Bước 1: Tìm Hiệu = ? và tỉ = ?
Bước 2: Tìm Hiệu số phần bằng nhau( dựa vào tỉ)
Bước 3: Tìm 1 phần hoặc tìm chiều rộng
Lấy Hiệu : hiệu số phần bằng nhau
Bước 4: Tìm chiều dài và chu vi
III – Các dạng toán thường gặp
DẠNG 1: CÁC BÀI TOÁN ĐƠN GIẢN
Ví dụ 1. Tính diện tích của hình vuông, biết chu vi của hình vuông đó bằng 16 cm.
Gợi ý:
Hình vuông đã cho có cạnh bằng: 16 : 4 = 4 (cm)
Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2)
Ví dụ 2. Tìm các hình chữ nhật có số đo các cạnh là số tự nhiên và có chu vi bằng 16cm.
Gợi ý:
Các hình chữ nhật có chu vi bằng 16 cm thì có nửa chu vi bằng: 16 : 2 = 8 (cm)
Ta có: 8 = 1 + 7 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4
Các hình chữ nhật có chu vi bằng 16 cm là:
Hình chữ nhật có chiều dài bằng 7cm chiều rộng bằng 1cm
Hình chữ nhật có chiều dài bằng 6cm chiều rộng bằng 2cm
Hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm chiều rộng bằng 3 cm
Hình chữ nhật có chiều dài bằng 4cm chiều rộng bằng 4cm
Ví dụ 3. Tìm diện tích của một hình vuông có chu vi bằng chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 12 cm, chiều rộng bằng 6 cm.
Gợi ý:
Chu vi của hình vuông cũng là chu vi của hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9(cm)
Diện tích của hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2)
DẠNG 2. CÁC BÀI TOÁN VỀ THÊM BỚT CẠNH HÌNH VUÔNG, CẠNH HÌNH CHỮ NHẬT.
Ví dụ 1. Có một hình vuông chu vi 16 cm, nếu mở rộng về một phía thêm 2cm để được một hình chữ nhật thì diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu?
Gợi ý:
Cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của hình chữ nhật là: 16 : 4 = 4(cm)
Chiều dài hình chữ nhật: 4 + 2 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 6 = 24 (cm2)
Ví dụ 2. Có một hình vuông nếu mở rộng về bên phải 2cm và mở rộng về bên trái 4cm thì được một hình chữ nhật có chu vi 48cm. Tính diện tích hình vuông.
Gợi ý:
Chu vi hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông là: (4 + 2) x 2 = 12(cm)
Chu vi hình vuông là: 48 – 12 = 36 (cm)
Cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2)
Ví dụ 3. Có một cái sân hình vuông có chu vi bằng 20 m. Người ta mở rộng bên phải 2m và mở rộng bên trái 1m. Hỏi sau khi mở rộng chu vi sân là bao nhiêu?
Gợi ý:
Sau khi mở rộng, cái sân trở thành hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và bằng: 20 : 4 = 5 (m)
Chiều dài cái sân sau khi mở rộng là: 5 + 2 + 1 = 8 (m)
Chu vi cái sân sau khi mở rộng là: (8 + 5) x 2 = 26(m)
Ví dụ 4. Cho một hình chữ nhật, nếu ta tăng chiều rộng thêm 3cm và giảm chiều dài 3cm thì được một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu cm2??
Gợi ý:
Cạnh hình vuông bằng: 36 : 4 = 9(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 9 + 3 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 9 – 3 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2)
Ví dụ 5. Cho một hình chữ nhật có chu vi 44cm, biết rằng nếu tăng chiều dài thêm 1 cm và tăng chiều rộng thêm 7cm thì được một hình vuông. Hãy tính diện tích hình chữ nhật đó.
Gợi ý:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 44 : 2 = 22 (cm)
Nếu tăng chiều dài thêm 1cm và tăng chiều rộng thêm 7cm thì được một hình vuông có nửa chu vi bằng: 22 + 1 + 7 = 30 (cm)
Cạnh hình vuông là: 30 x 2 : 4 = 15 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật : 15 – 1 = 14 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật: 15 – 7 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật : 14 x 8 = 112 (cm2)
Ví dụ 6. Có một hình vuông, nếu mở rộng hình vuông đó thêm 3cm về bên phải thì diện tích tăng thêm 21 cm2. Hỏi hình vuông đã cho có diện tích bằng bao nhiêu?
Gợi ý:
Cạnh của hình vuông đã cho là: 21 : 3 = 7(cm)
Diện tích của hình vuông đã cho: 7 x 7 = 49 (cm2)
Ví dụ 7. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3cm, biết rằng nếu bớt chiều dài 2cm thì diện tích sẽ giảm 18 cm2. Hỏi miếng bìa có diện tích bằng bao nhiêu cm2?
Gợi ý:
Chiều rộng của miếng bìa là: 18 : 2 = 9 (cm)
Chiều dài của miếng bìa là: 9 + 3 = 12 (cm)
Diện tích của miếng bìa: 12 x 9 =108 (cm2)
DẠNG 3. CÁC BÀI TOÁN VỀ CHIA, GHÉP HÌNH
Ví dụ 1. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích bằng 75 cm2 . Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Gợi ý:
Nếu chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau theo chiều dài ta được mỗi phần là một hình vuông có diện tích là: 75 : 3 = 25 (cm2)
Ta có: 25 = 5 x 5
Vậy cạnh của mỗi hình vuông (cũng là chiều rộng hình chữ nhật) là 5cm, chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 15 ) x 2 = 40 (cm)
Ví dụ 2. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và có diện tích bằng 50 cm2. Tìm chu vi của hình chữ nhật.
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)