Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị lớp 2 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị lớp 2 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 2.

Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị lớp 2 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 250k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 2 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. Lý thuyết Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị

1. Bài toán có lời văn thêm một số đơn vị.

Ví dụ: Một đĩa đựng 2 quả cam. Mai thêm vào đĩa 3 quả. Hỏi đĩa có tất cả bao nhiêu quả?

Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị lớp 2 (có lời giải)

Chú ý: “thêm” tức là cộng thêm, nên ta thực hiện phép tính cộng

Trong đĩa có số cam là:

2 + 3 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả

2. Bài toán có lời văn bớt một số đơn vị.

Ví dụ: Trong rổ có 8 quả trứng. Tuấn lấy bớt đi 4 quả. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng?

Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị lớp 2 (có lời giải)

Quảng cáo

Chú ý: “bớt” tức là bỏ đi, nên ta thực hiện phép tính trừ

Trong rổ còn lại số quả trứng là:

8 – 3 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả

3. Bài toán thêm, bớt thành phần phép tính một số đơn vị.

* Trong phép tính cộng:

Nếu thêm (bớt) một số đơn vị vào số hạng bất kì thì tổng cũng thêm (bớt) một số đơn vị tương ứng.

* Trong phép tính trừ:

Nếu số bị thêm (bớt) một số đơn vị thì hiệu cũng thêm (bớt) một số đơn vị tương ứng.

Nếu số trừ thêm (bớt) một số đơn vị thì hiệu bớt (thêm) một số đơn vị tương ứng.

Ví dụ: Cho phép tính: 9 – 5 = 4

Nếu thêm vào số bị trừ 1 đơn vị thì hiệu tăng thêm 1 đơn vị (10 – 5 = 5)

Nếu thêm vào số trừ 2 đơn vị thì hiệu giảm bớt đi 2 đơn vị (9 – 7 = 2)

Quảng cáo
-->

B. Bài tập Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị

B.1/ Bài tập trắc nghiệm khoanh tròn

Câu 1. Trong bể có 8 con cá. Bố bỏ thêm 5 con cá vào bể. Vậy trong bể có số con cá là:

A. 13 con cá

B. 12 con cá

C. 14 con cá

D. 15 con cá

Câu 2. Cho phép tính 8 + 2 = 10. Nếu thêm số hạng thứ nhất 5 đơn vị thì tổng mới bằng:

A. 14

B. 16

C. 13

D. 15

Câu 3. Trong túi có 15 cái kẹo. Mai lấy bớt đi 4 cái. Vậy trong túi còn lại số kẹo là:

A. 10 cái kẹo

B. 11 cái kẹo

Quảng cáo

C. 13 cái kẹo

D. 12 cái kẹo

Câu 4. Trên cành cây có 9 con chim. Có 3 con chim bay đi. Vậy trên cành cây còn lại số con chim là:

A. 5 con

B. 7 con

C. 8 con

D. 6 con

Câu 5. Trong lọ có 5 bông hoa. Hà cắm thêm vào lọ 4 bông nữa. Vậy trong lọ có số bông hoa là:

A. 10 bông hoa

B. 9 bông hoa

C. 11 bông hoa

D. 8 bông hoa

................................

................................

................................

B.2/ Trắc nghiệm Đúng sai

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S?

Trong thùng có 45 quả táo.

a) Để thêm vào thùng 12 quả táo thì trong thùng có 57 quả táo.

b) Để thêm vào thùng 24 quả táo thì trong thùng có 68 quả táo.

c) Lấy bớt đi 10 quả táo thì trong thùng còn 35 quả táo.

d) Lấy bớt đi 23 quả táo thì trong thùng còn 22 quả táo.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S?

Trong bể có 8 con cá.

a) Cho thêm 3 con cá nữa thì trong bể có 11 con cá.

b) Cho thêm 9 con cá nữa thì trong bể có 18 con cá.

c) Vớt ra 4 con cá thì trong bể còn 4 con cá.

d) Vớt ra 1 con cá thì trong bể còn 6 con cá.

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S?

Trên cây có 9 con chim.

a) Có 2 con chim bay đi thì trên cây còn 7 con chim.

b) Có 3 con chim bay đến đậu thì trên cây có 12 con chim.

c) Có 4 con chim bay đi thì trên cây còn 5 con chim.

d) Có 7 con chim bay đi thì trên cây còn 2 con chim.

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S?

Bến thuyền có 25 con thuyền.

a) Có 3 con thuyền rời bến thì bến còn 21 con thuyền.

b) Có 1 con thuyền vào bến đậu thì bến có 24 con thuyền.

c) Có 4 con thuyền rời bến thì bến còn 21 con thuyền.

d) Có 13 con thuyền rời bến thì bến còn 12 con thuyền.

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S?

Trong chuồng có 13 con gà.

a) Bỏ thêm vào trong chuồng 5 con gà thì chuồng có 18 con gà.

b) Bắt ra 2 con gà ra khỏi chuồng thì trong chuồng có 11 con gà.

c) Bỏ thêm vào trong chuồng 3 con gà thì chuồng có 16 con gà.

d) Bắt ra 3 con gà ra khỏi chuồng thì trong chuồng có 16 con gà.

................................

................................

................................

B.3/ Bài tập tự luận

Câu 1. Trên khay có 9 cái bánh. Mẹ để thêm vào khay 5 cái bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh trên khay?

Câu 2. Nam có 7 quyển vở. Nam mua thêm 5 quyển nữa. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Câu 3. Trang trại ông Hùng có 9 con bò. Ông bán đi 5 con. Hỏi trang trại ông Hùng có bao nhiêu con bò?

Câu 4. Trên xe có 24 bạn, đến điểm dừng có 10 bạn xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu bạn?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 2 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học