Cộng hai số thập phân - Tổng nhiều số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Cộng hai số thập phân - Tổng nhiều số thập phân Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
Cộng hai số thập phân - Tổng nhiều số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
1. Cộng hai số thập phân
Quy tắc: Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 2,45 + 1,72
b) 19,5 + 8,75
Hướng dẫn giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
2. Tổng nhiều số thập phân
Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,4 + 46,83 + 15
Hướng dẫn giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
3. Tính chất của phép cộng số thập phân
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trongg một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
Ví dụ: Đặt tính rồi tính ta có:
4,5 + 13,28 = 17,78
13,28 + 4,5 = 17,78
Vậy 4,5 + 13,28 = 13,28 + 4,5.
+) Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.
(a + b) + c = a + (b + c)
Ví dụ :
(2,3 + 6,4) + 5,7 = 8,7 + 5,7 = 14,4
2,3 + (6,4 + 5,7) = 2,3 + 12,1 = 14,4
Vậy (2,3 + 6,4) + 5,7 = 2,3 + (6,4 + 5,7).
+) Cộng với số 0: Số thập phân nào cộng với 0 cũng bằng chính số thập phân đó.
Ví dụ: 1,5 + 0 = 1,5.
Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.
4. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 23,08 + 15,33
b) 0,567 + 19, 32
c) 214,362 + 98,09
d) 152,02 + 3,238
Hướng dẫn giải:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 32,5 + 63,8 |
b) 72,4 + 3,85 |
c) 0,826 + 12,73 |
d) 24 + 6,81 |
Hướng dẫn giải
Bài 3. Cho phép tính: 82,376 + 5,4. Cách đặt tính nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các đáp án khác sai vì: các chữ số ở cùng hàng đang không thẳng cột với nhau (dấu phẩy của các số hạng không thẳng cột với nhau)
Bài 4. Số thích hợp điền vào chỗ trống để: 2,3 + ..... = 7,8 là:
A. 5,5
B. 4,5
C. 5,3
D. 4,3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
7,8 – 2,3 = 5,5
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 8,32 + 14,6 + 1,68
b) 2,9 + 9,3 + 4,7 + 5,1
Hướng dẫn giải
a) 8,32 + 14,6 + 1,68
= (8,32 + 1,68) + 14,6
= 10 + 14,6
= 24,6
b) 2,9 + 9,3 + 4,7 + 5,1
= (2,9 + 5,1) + (9,3 + 4,7)
= 8 + 14
= 22
5. Bài tập vận dụng
Bài 1. Kết quả của phép tính 34,465 + 23,15 là:
A. 65,715
B. 56,715
C. 57,615
D. 75,615
Bài 2. Kết quả của phép tính 3,45 + 23,215 + 1,67 là:
A. 28,335
B. 26,665
C. 28,353
D. 26,656
Bài 3. 8,84 + 2,39 ….. 8,32 + 2,87. Dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
D. +
Bài 4. Kết quả của phép tính 356,23 + 25,8 bằng:
A. 372,03
B. 358,81
C. 382,03
D. 381,03
Bài 5. Tiến cao 1,65 m. Kiên cao hơn Tiến 13 cm. Chiều cao của Kiên là:
A. 1,78 m
B. 1 m 75 cm
C. 1m 87 cm
D. 176 cm
Bài 6. Một cửa hàng buổi sáng bán được 44,8 m vải. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 5,62 m vải. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
A. 93,22
B. 50,42
C. 95,22
D. 83,98
Bài 7. Kết quả của phép tính 23,75 + 78,5 + 76,25 = ? là:
A. 168,75
B. 178,5
C. 205,5
D. 176,5
Bài 8. Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất cộng với 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 9. Tính: 5,3 + 38,93 = 16
A. 44,39
B. 55,46
C. 60,23
D. 107,93
Bài 10. Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
27,3 + 15,6 ……….. 15,6 + 27,3
A. <
B. >
C. =
Bài 11: Chọn số thích hợp điền vào ô trống:
Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Vậy cả hai mảnh vải dài ………. m.
A. 70,25
B. 83,05
C. 126,98
D. 127,7
Bài 12: Cho tam giác ABC và hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Hỏi hình nào có chu vi lớn hơn?
A. Hình tam giác ABC
B. Hình chữ nhật MNPQ
C. Hai hình có chu vi bằng nhau
Bài 13: Tổng của ba số bằng 102. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 75,8. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 64,1. Ba số lần lượt là:
A. 37,8; 26,2 và 26,2
B. 37,9; 26,2 và 37,9
C. 37,9; 37,9 và 26,2
D. 37,9; 26,1 và 37,8
Bài 14. Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 4,2 cm; 5,45 cm; 5,55 cm. Chu vi của tam giác đó là:
A. 12,5 dm
B. 15,2 dm
C. 12,5 cm
D. 15,2 cm
Bài 15. Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất đựng 18,6 lít dầu. Thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 2,23 lít dầu. Vậy thùng thứ hai đựng:
A. 20,8 lít dầu
B. 20,83 lít dầu
C. 20,38 lít dầu
D. 23,08 lít dầu
Bài 16. An cao 1 m 30 cm. Bình cao hơn An 15 cm. Vậy Bình cao:
A. 1,4 m
B. 1,15 m
C. 1,45 m
D. 1,55 m
Bài 17. Cho phép tính: 18,253 + 7,7. Cách đặt tính nào sau đây là đúng?
Bài 18. Chọn đáp án đúng nhất:
Thực hiện tính: 17,36 + 42,52 = ?
A. 58,98
B. 59,88
C. 4269,36
D. 5988
Bài 19. Đặt tính rồi tính:
a) 43,75 + 34,68
b) 23,6 + 4,98
c) 13,56 + 32,124
d) 12,92 + 3,025
e) 35,88 + 19,36
f) 81,625 + 147, 307
g) 539,6 + 73,945
h) 247,06 + 316, 492
Bài 20. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 12,5 + 4,67 + 25,33
b) 13,9 + 8,55 + 6,1
c) 5,84 + 2,15 + 7,85 + 4,16
d) 21,34 + 7,22 + 23,66 + 2,78
e) 8,32 + 14,6 + 5,24
f) 24,9 + 57,36 + 5,45
g) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5
h) 324, 8 + 66,7 + 208,4
Bài 21. Đặt tính rồi tính:
a) 15,32 + 235,88
b) 0,324 + 156,039
c) 120,7 + 14,89
d) 323,075 + 15,32
Bài 22: Người ta uốn một sợ dây thép thành hình tam giác có độ dài cạnh thứ nhất là 7,8 dm. Cạnh thứ hai dài hơn cạnh thứ nhất là 3,2 dm. Cạnh thứ ba có độ dài 10,5 m. Tính chu vi của tam giác đó.
Bài 23. Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 26,3 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5,8 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 24. Tính nhanh:
A = 37,05 + 18,01 + 42,95 + 21,09 + 6,25 + 0,7 + 3,75 + 0,3
Bài 25: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm
Bài 26: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Bài 27. Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = … + a
(a + b ) + ….. = a + ( … + c)
a + 0 = 0 + …. = ….
Bài 28. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
83,7 + 9,68 = …………
Bài 29. Điền dấu (>, <, = ) thích hợp vào ô trống:
4,8 + 9,5 ……….. 13,4
Bài 30. Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
38,64 + 123,52 + 61,36 + 231,48
= (38,64 + …………..) + (123,52 + …………..)
= ………….. + …………..
= …………..
Bài 31. Điền số thích hợp vào ô trống:
Lan cao 1,48 m. Minh cao hơn Lan 0,25 m. Vậy Minh cao ………….. m.
Bài 32. Điền số thích hợp vào ô trống:
Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 36,5 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 8,2 lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba 3,57 lít dầu.
Vậy ba thùng có tất cả ………….. lít dầu.
Bài 33. Phép cộng nào dưới đây cho kết quả lớn nhất?
A. 38,14 + 22,56
B. 43,15 + 1,34
C. 25 + 35
D. 12,94 + 33,17
Bài 34. Một đội công nhân ngày đầu tiên đào được 13,18 mét đường. Ngày thứ hai đội đào được nhiều hơn ngày thứ nhất 7,17 mét đường. Hỏi trong hai ngày, đội công nhân đào được tổng cộng bao nhiêu mét đường?
Bài 35. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 24,72 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 0,56 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)