Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.

Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Quảng cáo

1) Một số cách so sánh khác

Dạng 1: So sánh với 1

Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng cho dạng bài so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.

Ví dụ: So sánh hai phân số 8975.

Hướng dẫn giải:

89<1 và 1 < 75 nên 89<75.

Dạng 2: So sánh với phân số trung gian

Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại. Khi đó ta so sánh với phân số trung gian là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ nhất, có mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chọn phân số trung gian.

Bước 2: So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lưu ý: So sánh hai phân số abcd (a, b, c, d  khác 0).

Nếu a > c và b < d (hoặc a < c và b > d  thì ta có thể chọn phân số trung gian là ad hoặc cb

Ví dụ: So sánh hai phân số 2735 và 2833

Hướng dẫn giải:

Chọn phân số trung gian là 2733.

Ta thấy: 2735<27332733<2833 nên 2735<2833

Dạng 3: So sánh bằng phần bù

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy mẫu số lớn hơn tử số ( phân số bé hơn 1) và hiệu của mẫu số với tử số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần bù với 1.

Chú ý: Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn .

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần bù của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần bù với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 997998 và 998999

Hướng dẫn giải:

997998=11998

998999=11999

Vì 998 < 999 nên 1998>1999. Do đó 11998<11999,

Do đó 997998<998999

Dạng 4: So sánh bằng phần hơn

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy tử số lớn hơn mẫu số (phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với mẫu số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.

Chú ý: Phần hơn với 1 của phân số là hiệu giữa phân số đó và 1.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 335333 và 279277

Hướng dẫn giải

335333=1+2333

279277=1+2277

Vì 333 > 277 nên 2333<2277. Do đó 1+2333<1+2277

Vậy 335333<279277

2. Bài tập tự luyện

Bài 1. So sánh đúng là:

A. 9988<1

B. 83<38

C. 57=3042

D. 1114>67

Bài 2. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

1217,917,1117,1817

………………………..

1535,835,2435,1735

………………………..

2326,2726,2526,1726

………………………..

2128,1928,1228,1528

………………………..

1637,1137,2437,2837

………………………..

912,1312,1912,512

………………………..

Bài 3. Cuộc khảo sát về môn thể thao yêu thích nhất của lớp 4A cho kết quả như sau:

Lớp 4A có 12 số học sinh chọn bóng đá, 14 số học sinh chọn cầu lông, 15 số học sinh chọn bóng bàn và 120 số học sinh chọn chạy bộ.

a. Quy đồng mẫu số các phân số chỉ số học sinh yêu thích các môn thể thao (theo thứ tự trên) thành các phân số có mẫu số bằng 40, ta được các phân số lần lượt là:

…………………………………………..

b. Môn thể thao được các bạn học sinh lớp 4A yêu thích nhất là …………………….

Bài 4. >; <; = ?

138.....1

710.....25

740.....15

713.....1526

1516.....1

512.....34

23.....1854

59.....5663

3523.....1

1718.....56

2430.....35

34.....7296

Bài 5. Cho các phân số 1112;54;32;1721;29;4541;3257;3325

a) Các phân số bé hơn 1 là: ……………………………………………….

b) Các phân số lớn hơn 1 là: ………………………………………………

Bài 6. Sắp xếp các phân số và số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

23,715,25

……………………….

56,43,712

……………………….

1120,14,35

……………………….

12,37,1,1514

……………………….

724,53,1,98

……………………….

918,1,23,16

……………………….

Bài 7. >; <; = ?

38.....18

49.....79

3571.....3971

1423.....2923

416.....516

1540.....1240

2528.....1728

3629.....3229

Bài 8. >; <; = ?

313+413.....513

911.....1211211

112+1112.....1724+724

4323.....59

1116.....532+1732

2319419.....59+79

Bài 9. An, Bình, Hà và Mai cùng nhau thu gom giấy vụn. An thu gom được 710 yến giấy vụn, Bình thu gom được 45 yến, Hà thu gom được 12 yến và Mai thu gom được 35 yến giấy vụn. Vậy bạn thu gom được nhiều giấy vụn nhất là:

A. An

B. Bình

C. Hà

D. Mai

Bài 10. Tìm số tự nhiên phù hợp điền vào dấu? là: 712<7?<1

A. 8; 9; 10

B. 8; 9; 10; 11

C. 8; 9; 10; 11; 12

D. 7; 8; 9; 10; 11

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên