Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
1) Một số cách so sánh khác
Dạng 1: So sánh với 1
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng cho dạng bài so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.
Ví dụ: So sánh hai phân số và .
Hướng dẫn giải:
Vì và 1 < nên .
Dạng 2: So sánh với phân số trung gian
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại. Khi đó ta so sánh với phân số trung gian là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ nhất, có mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chọn phân số trung gian.
Bước 2: So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian.
Bước 3: Rút ra kết luận.
Lưu ý: So sánh hai phân số và (a, b, c, d khác 0).
Nếu a > c và b < d (hoặc a < c và b > d thì ta có thể chọn phân số trung gian là hoặc
Ví dụ: So sánh hai phân số và
Hướng dẫn giải:
Chọn phân số trung gian là .
Ta thấy: và nên
Dạng 3: So sánh bằng phần bù
Điều kiện áp dụng: Nhận thấy mẫu số lớn hơn tử số ( phân số bé hơn 1) và hiệu của mẫu số với tử số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần bù với 1.
Chú ý: Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.
Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn .
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm phần bù của hai phân số.
Bước 2: So sánh hai phần bù với nhau.
Bước 3: Rút ra kết luận.
Ví dụ: So sánh hai phân số và
Hướng dẫn giải:
Vì 998 < 999 nên . Do đó ,
Do đó
Dạng 4: So sánh bằng phần hơn
Điều kiện áp dụng: Nhận thấy tử số lớn hơn mẫu số (phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với mẫu số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.
Chú ý: Phần hơn với 1 của phân số là hiệu giữa phân số đó và 1.
Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số.
Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau.
Bước 3: Rút ra kết luận.
Ví dụ: So sánh hai phân số và
Hướng dẫn giải
Vì 333 > 277 nên . Do đó
Vậy
2. Bài tập tự luyện
Bài 1. So sánh đúng là:
A.
B.
C.
D.
Bài 2. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
……………………….. |
……………………….. |
……………………….. |
……………………….. |
……………………….. |
……………………….. |
Bài 3. Cuộc khảo sát về môn thể thao yêu thích nhất của lớp 4A cho kết quả như sau:
Lớp 4A có số học sinh chọn bóng đá, số học sinh chọn cầu lông, số học sinh chọn bóng bàn và số học sinh chọn chạy bộ.
a. Quy đồng mẫu số các phân số chỉ số học sinh yêu thích các môn thể thao (theo thứ tự trên) thành các phân số có mẫu số bằng 40, ta được các phân số lần lượt là:
…………………………………………..
b. Môn thể thao được các bạn học sinh lớp 4A yêu thích nhất là …………………….
Bài 4. >; <; = ?
Bài 5. Cho các phân số
a) Các phân số bé hơn 1 là: ……………………………………………….
b) Các phân số lớn hơn 1 là: ………………………………………………
Bài 6. Sắp xếp các phân số và số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………. |
………………………. |
………………………. |
………………………. |
………………………. |
………………………. |
Bài 7. >; <; = ?
Bài 8. >; <; = ?
Bài 9. An, Bình, Hà và Mai cùng nhau thu gom giấy vụn. An thu gom được yến giấy vụn, Bình thu gom được yến, Hà thu gom được yến và Mai thu gom được yến giấy vụn. Vậy bạn thu gom được nhiều giấy vụn nhất là:
A. An
B. Bình
C. Hà
D. Mai
Bài 10. Tìm số tự nhiên phù hợp điền vào dấu? là:
A. 8; 9; 10
B. 8; 9; 10; 11
C. 8; 9; 10; 11; 12
D. 7; 8; 9; 10; 11
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)