Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life of ...



Unit 1: A day in the life of ...

Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life of ...

1. The past simple (thì quá khứ đơn)

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

1.1. Cách dùng

1.1.1. Với động từ to-be

Quảng cáo

a. Khẳng định:

Subject (chủ ngữ) + was (số ít) / were (số nhiều) + …

Trong đó:

+ Chủ ngữ số ít: I/he/she/it

+ Chủ ngữ số nhiều: you/we/they

Ví dụ:

I was absent yesterday.

They were at home last weekend.

b. Phủ định:

Subject + was not/were not + …

Trong đó:

+ was not = wasn’t

+ were not = weren’t

Ví dụ:

He was not happy last night because of being alone.

We weren’t in Vietnam on our holiday last month.

c. Nghi vấn:

Câu hỏi: Were/was + Subject + … ?

Trả lời:

Yes, I/he/she/it + was. - No, I/he/she/it wasn’t.

Yes, you/we/they were. - No, you/we/they weren’t.

Ví dụ:

Were you at work last Saturday?

Yes, I was.

Quảng cáo

1.1.2. Với động từ thường

a. Khẳng định:

Subject + Verb-ed (động từ có đuôi “ed”)+ …

* Cách chia động từ:

- Thông thường thêm “ed” vào sau động từ: wish - wished

- Nếu động từ có tận cùng là “e” chỉ cần thêm “d”: like - liked

- Nếu động từ có tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta thêm “ed”: play - played ; nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) thì ta chuyển “y” thành “I” rồi mới thêm “ed”: study - studied

- Nếu động từ có 1 âm tiết, kết thúc là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ed”: stop - stopped

- Một số động từ bất qui tắc: go - went, make - made, catch - caught, see - saw,… xem bảng động từ bất qui tắc)

Ví dụ:

I liked her when we were young.

He went to university one year ago.

b. Phủ định:

Subject + did not (= didn’t) + Verb (nguyên thể) + …

Ví dụ:

My alarm did not go off yesterday morning.

c. Nghi vấn:

(Từ để hỏi + ) Did + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?

Câu trả lời ngắn:

Yes, Subject + did. - No, Subject + didn’t.

Ví dụ:

Did you do your homework yesterday?

No, I didn’t.

1.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong một câu quá khứ đơn, thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:yesterday, ago (2 hours ago, one year ago,…), at last, finally, last night/week/month/year, in the past, from (January) to (July), when (I was reading books/I lived there/…),…

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 1 khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-1-a-day-in-the-life-of.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên