Tiếng Anh 11 Unit 9 Speaking (trang 104, 105) - Tiếng Anh 11 Global Success



Lời giải bài tập Unit 9 lớp 11 Speaking trang 104, 105 trong Unit 9: Social issues Tiếng Anh 11 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9.

Tiếng Anh 11 Unit 9 Speaking (trang 104, 105) - Tiếng Anh 11 Global Success

Quảng cáo

Experiencing peer pressure

1 (trang 104 Tiếng Anh 11 Global Success): Order the examples of peer pressure below from 1 (most powerful) to 6 (least powerful). (Sắp xếp các ví dụ về áp lực bạn bè dưới đây từ 1 (mạnh mẽ nhất) đến 6 (kém mạnh mẽ nhất)

Tiếng Anh 11 Unit 9 Speaking (trang 104, 105) | Tiếng Anh 11 Global Success

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

A. Áp lực của bạn bè để đạt điểm cao ở trường

B. Áp lực bạn bè phải giỏi thể thao

C. Áp lực của bạn bè để trở nên thời thượng

D. Áp lực của bạn bè để trông mảnh mai và cân đối

E. Áp lực của bạn bè để sở hữu thiết bị mới nhất

F. Áp lực của bạn bè để không tuân theo các quy tắc

2 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Talk about your experiences of peer pressure. Use the following guiding questions. (Làm việc theo cặp. Nói về kinh nghiệm của bạn về áp lực đồng trang lứa. Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn sau đây)

- Which example of peer pressure (A-F) in 1 affects you most? Why?

- Which one affects you the least? Why?

- Which are examples of positive peer pressure?

Hướng dẫn dịch:

- Ví dụ nào về áp lực bạn bè (A-F) trong 1 ảnh hưởng đến bạn nhiều nhất? Tại sao?

- Cái nào ít ảnh hưởng đến bạn nhất? Tại sao?

- Đâu là những ví dụ về áp lực tích cực từ bạn bè?

Quảng cáo

3 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. (Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời)

1. Your friend wants to skip a test, so he/she asks you to pretend that you are his/her parent(s) and wiite a letter to his/her teacher asking permission to be absent from school.

2. Your friend has just got the latest smartphone. He/She makes fun of your old smartphone and says that you should buy a new one.

3. Your friend is getting good grades in English. He/She wants you to join his/her study group so that you can also improve your English.

4. Your friend is skipping classes frequently. He/She says that every teen does it sometimes, and you should do it as well.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn của bạn muốn bỏ qua một bài kiểm tra, vì vậy anh ấy / cô ấy nhờ bạn giả vờ là cha mẹ của anh ấy / cô ấy và viết một lá thư cho giáo viên của anh ấy / cô ấy xin phép nghỉ học.

2. Bạn của bạn vừa có chiếc điện thoại thông minh mới nhất. Anh ấy/cô ấy chế giễu chiếc điện thoại thông minh cũ của bạn và nói rằng bạn nên mua một chiếc mới.

3. Bạn của bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh. Anh ấy/Cô ấy muốn bạn tham gia nhóm học của anh ấy/cô ấy để bạn cũng có thể cải thiện tiếng Anh của mình.

4. Bạn của bạn thường xuyên trốn học. Anh ấy/cô ấy nói rằng đôi khi mọi thanh thiếu niên đều làm như vậy và bạn cũng nên làm như vậy.

Quảng cáo

Gợi ý:

1. No way! I'm not lying. You should try to revise and take the test. Lies can have serious consequences and people will always find out the truth.

2. I’m not ashamed of my old phone. We are students and not making any money yet, so buying a new phone will cost our parents too much money. Besides, my phone is still working properly and I don’t see any reason why I should buy a new one. 

3. That’s a great idea! Learning with stronger students will motivate me to study harder. Besides, I could learn some useful techniques from you and others to improve my grades. 

4. No way! Skipping class without permission is disrespecting our teachers. Besides, I don’t want to fall behind with my school work.

Hướng dẫn dịch:

1. Không đời nào! Tôi không nói dối. Bạn nên cố gắng ôn tập và làm bài kiểm tra. Nói dối có thể gây hậu quả nghiêm trọng và mọi người sẽ luôn tìm ra sự thật.

2. Tôi không xấu hổ về chiếc điện thoại cũ của mình. Chúng tôi là sinh viên và chưa làm ra tiền, vì vậy mua một chiếc điện thoại mới sẽ tiêu tốn quá nhiều tiền của cha mẹ chúng tôi. Bên cạnh đó, điện thoại của tôi vẫn hoạt động bình thường và tôi không thấy có lý do gì để mua một chiếc điện thoại mới.

3. Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Học với những học sinh giỏi hơn sẽ thúc đẩy tôi học tập chăm chỉ hơn. Bên cạnh đó, tôi có thể học một số kỹ thuật hữu ích từ bạn và những người khác để cải thiện điểm số của mình.

4. Không đời nào! Bỏ tiết học khi chưa được phép là không tôn trọng giáo viên của chúng tôi. Bên cạnh đó, tôi không muốn bị tụt lại phía sau với công việc học tập của mình.

4 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Report your answers to the whole class. Vote for the most interesting responses. (Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho câu trả lời thú vị nhất)

Bài giảng: Unit 9 Speaking - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9: Social issues hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-9-cities-of-the-future.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên