Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 3A Vocabulary (trang 36, 37)



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3A Vocabulary trang 36, 37 trong Unit 3: Customs and culture sách Friends Global 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3A.

Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 3A Vocabulary (trang 36, 37)

Quảng cáo

1 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the people in the photos (A-E). What feelings does their body language express? (Hãy nhìn những người trong ảnh (A-E). Ngôn ngữ cơ thể của họ thể hiện cảm xúc gì?)

Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 3A Vocabulary (trang 36, 37)

Gợi ý:

A. confused

B. happy

C. anxious

D. annoyed

E. surprised

 

Hướng dẫn dịch:

A. bối rối

B. hạnh phúc

C. lo lắng

D. khó chịu

E. ngạc nhiên

 

Quảng cáo

2 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Check the meaning of the gestures and expressions below. Which ones can you match with the photos? (Tra nghĩa các từ, cụm từ dưới đây. Nối các từ, cụm từ với các bức ảnh cho phù hợp.)

Gestures and expressions

bite your fingernails          bow your head          fidget

fold your arms          frown          give a thumbs-up

grimace          grin          nod your head

point          pout          purse your lips

raise your eyebrows          shake your head

shrug your shoulders          wink             yawn

Gợi ý:

A. the woman in the first photo is shrugging her shoulders and raising her eyebrows.

B. the man in the second photo is giving a thumbs up.

C. the woman in the third photo is frowning and biting her fingernails.

D. the man in the fourth photo is grimacing.

E. the woman in the last photo is grinning.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

A. người phụ nữ trong bức ảnh đầu tiên đang nhún vai và nhướn mày.

B. người đàn ông trong bức thứ hai đang giơ ngón cái.

C. người phụ nữ trong bức thứ ba đang cau mày cắn móng tay.

D. người đàn ông trong bức thứ tư đang nhăn mặt khó chịu.

E. người phụ nữ trong bức cuối cùng đang cười lớn.

Hướng dẫn dịch từ mới:

- bite your fingernails: cắn móng tay

- bow your head: cúi đầu

- fidget: bồn chồn, sốt ruột

- fold your arms: khoanh tay trước ngực

- frown: cau mày

- give a thumbs-up: giơ ngón cái

- grimace: nhăn mặt

- grin: cười toe toét

- nod your head: gật đầu

- point: chỉ trỏ

- pout: bĩu môi

- purse your lips: bặm môi

- raise your eyebrows: nhướng mày

- shake your head: lắc đầu

- shrug your shoulders: nhún vai

- wink: nháy mắt

- yawn: ngáp

Quảng cáo

3 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Take turns to choose emotions from below and make gestures and expressions to convey them. Your partner identifies the gesture or expression and guesses the emotion. (Làm việc theo cặp. Lần lượt chọn những cảm xúc bên dưới và thực hiện các cử chỉ, biểu cảm để miêu tả lại. Người còn lại đoán bạn mình đang truyền tải cảm xúc gì.)

annoyance          anxiety          boredom

confusion          disapproval          disgust

fear          friendliness          happiness

ignorance          indifference          interest

pain          shame          shock           surprise

Hướng dẫn dịch từ mới:

- annoyance (n): khó chịu

- anxiety (n): lo lắng

- boredom (n): chán chường

- confusion (n): bối rối

- disapproval (n): không tán thành

- disgust (n): ghê tởm

- fear (n): sợ hãi

- friendliness (n): thân thiện

- happiness (n): vui sướng

- ignorance (n): không biết gì

- indifference (n): thờ ơ

- interest (n): hứng thú

- pain (n): đau đớn

- shame (n): tủi nhục

- shock (n): sốc

- surprise (n): ngạc nhiên

4 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and write in your notebook the sounds below in the order you hear them. (Nghe và viết lại những âm thanh dưới đây theo thứ tự nghe được.)

Bài nghe:

Human sounds

clear your throat          cough          gasp

hiccup          sigh          slurp

sneeze          sniff         snore          tut

Hướng dẫn dịch từ mới:

- clear your throat (v): hắng giọng

- cough (v): ho

- gasp (v): thở hổn hển

- hiccup (v): nấc cụt

- sigh (v): thở dài

- slurp (v): húp xì xụp

- sneeze (v): hắt hơi

- sniff (v): nghẹt mũi

- snore (v): ngáy

- tut (v): lẩm bẩm

5 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Which sound(s) are you likely to make when you (more than one possible answer) (Bạn có thể tạo ra (những) âm thanh nào khi … (có thể có nhiều hơn một câu trả lời))

1. have a bad cold? (bị cảm nặng)

2. are disappointed or sad? (đang thất vọng, buồn bã)

3. are shocked? (bị sốc)

4. disapprove of something? (không tán thành điều gì đó)

5. are drinking a very hot liquid? (uống chất lỏng nóng)

Đáp án:

1. clear your throat, cough, sneeze, sniff

2. sigh

3. gasp

4. tut

5. slurp

6 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read and complete the quiz with words from exercises 2 and 4. Then do the quiz. (Đọc và hoàn thành bài quiz với các từ trong bài 2 và bài 4. Sau đó làm bài quiz.)

INTERNATIONAL SOCIAL SKILLS:

have you got them?

The gestures that you use in your country often exist in other countries, but sometimes they can have very different meanings! Find out if you are ready to travel abroad by doing our quiz on international gestures.

1. If you raise your (1) _______ in Turkey, people will understand that you mean

A. no.

B. I’m confused.

C. yes.

2. If someone says ‘yes’ with a gesture in Bulgaria, they will

A. nod their head.

B. (2) _______ their head.

C. shrug their (3) _______.

3. People in Indonesia will feel you are rude if you

A. (4) _______ at people.

B scratch your head.

C. lick your lips.

4. It’s perfectly polite to (5) _______ noisily while drinking your tea in

A Brazil.

B Canada.

C. Japan.

5. Giving a (6) _______ is considered childish in

A. Thailand.

B Australia.

C Italy.

Đáp án:

1. eyebrows

2. shake

3. shoulders

4. point

5. slurp

6. thumbs up

Hướng dẫn dịch:

KỸ NĂNG XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI:

bạn đã biết chưa?

Những cử chỉ mà bạn dùng khi ở nước mình cũng tồn tại ở các quốc gia khác, nhưng đôi khi chúng có thể mang những ý nghĩa rất khác nhau! Tìm hiểu xem liệu bạn đã trang bị sẵn sàng để đi du lịch nước ngoài hay với bài kiểm tra của chúng tôi.

1. Nếu bạn nhướng mày ở Thổ Nhĩ Kỳ, người ta sẽ hiểu ý bạn là: Không / Tôi đang bối rối / Đúng vậy.

2. Nếu ai đó muốn thể hiện sự đồng ý ở Bulgaria, họ sẽ: gật đầu / lắc đầu / nhún vai.

3. Người Indonesia sẽ cảm thấy bạn thô lỗ nếu bạn: chỉ tay vào người khác / gãi đầu / liếm môi.

4. Uống trà húp xì xụp là điều hoàn toàn lịch sự tại: Brazil / Canada / Nhật Bản.

5. Giơ ngón cái bị coi là hành động trẻ con tại: Thái Lan / Úc / Ý.

7 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and check the answers to the quiz. Are you surprised by any of the customs and taboos? (Nghe và check câu trả lời của bài quiz. Bạn có ngạc nhiên về những phong tục và điều cấm kỵ nào không?)

Bài nghe:

Đáp án:

1. A                        2. B

3. A                        4. C

5. A

Nội dung bài nghe:

1. When a Turk raises their eyebrows, they are doing it to say ‘no’. Very often this gesture is accompanied by a tutting sound, so they raise their eyebrows and make this sound – 

tut – at the same time. 

2. You might shake your head to say ‘no’ in your country, but in Bulgaria it’s exactly the opposite. Shaking the head means ‘yes’!

3. It may seem normal to you, but people in many countries,  Indonesia, for example, will think you very rude if you point at people or things.

4. Making a noise when drinking is rude in many countries, but not in Japan. You can slurp whether you are drinking tea or eating a bowl of noodles. 

5. Giving the thumbs up in Thailand is something that children do, so it’s not offensive, but it’s seen as childish. It’s a bit like a child sticking out their tongue!

Dịch bài nghe:

1. Khi người Thổ Nhĩ Kỳ nhướn mày, họ làm vậy để nói 

‘không’. Rất thường xuyên cử chỉ này đi kèm với tiếng tutting, vì vậy họ nhướn mày và phát ra âm thanh này – tut – cùng một lúc. 

2. Bạn có thể lắc đầu để nói ‘không’ ở đất nước của bạn, nhưng ở Bulgaria thì hoàn toàn ngược lại. Lắc đầu có nghĩa là ‘có’! 

3. Có vẻ bình thường với bạn, nhưng mọi người ở nhiều quốc gia, ví dụ như Indonesia, sẽ nghĩ bạn rất thô lỗ nếu bạn chỉ vào người hoặc đồ vật. 

4. Phát ra tiếng động khi uống là thô lỗ ở nhiều quốc gia, nhưng không phải ở Nhật Bản. Bạn có thể húp sùm sụp dù đang uống trà hay ăn một bát mì. 

5. Ở Thái Lan, giơ ngón tay cái lên là điều mà trẻ em làm, vì vậy điều đó không gây khó chịu, nhưng bị coi là trẻ con. Giống như trẻ con thè lưỡi vậy!

8 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three different situations. Match the questions to each situation (1-3). (Nghe ba tình huống khác nhau. Nối các câu hỏi với từng tình huống (1-3).)

Bài nghe:

In which situation do they talk about ...

a. making a good impression?

b. dealing with the symptoms of being unwell?

c. different ways of expressing yourself?

Đáp án:

a - situation 3          

b - situation 1

c - situation 2

Nội dung bài nghe:

1. Passer-by Well, when you want to cough or sneeze, you should turn your head away and cover your mouth. Nobody wants to share your germs! And if you have a cold, take out a handkerchief, stand to one side and blow your nose! I know that sniffing is acceptable in some cultures, but if you’re planning to come to Britain, you 

might annoy people if you constantly sniff!

2. Tom Anyway, so how did the school exchange trip to Madrid go? 

Leah Fantastic. We had a great time.

Tom What was your host family like?

Leah They looked after me really well and they were very friendly. In fact, at first I thought they were too friendly!

Tom What do you mean?

Leah Well, when they met me at the airport, they all gave mea hug and a kiss on both cheeks! I just stood there blushing! 

Tom You’d never see British people doing that with people they don’t know!

Leah I know! They also gesture a lot more. The girl I stayed with, Marta, was always shrugging her shoulders or moving her arms around. She spoke with her hands! If she comes to stay with me and my family next month, she’ll have the opposite first impression to mine: she’ll think we’re cold and reserved!

3. Now, we’re going to look at how to behave in an interview. Obviously you’re going to be nervous, but you really have to make an effort to control your body language. It goes without saying that if you bite your fingernails, you won’t make a very good impression. However, there are other types of body language that it is best to avoid too. If you fold  your arms, you could look defensive and tense, but on the other hand, don’t stretch your legs out in front of you either as you will appear too relaxed! You need to find a balance; sit with your feet flat on the

ground and your arms resting on the chair with your hands together in front of you.

Hướng dẫn dịch:

a - tình huống 3

b - tình huống 1

c - tình huống 2

Dịch bài nghe:

1. Người qua đường À, khi bạn muốn ho hoặc hắt hơi, bạn nên quay đầu đi và che miệng. Không ai muốn lây vi trùng cho bạn đâu! Và nếu bạn bị cảm, hãy lấy khăn tay ra, đứng sang một bên và xì mũi! Tôi biết rằng việc khịt mũi là chấp nhận được ở một số nền văn hóa, nhưng nếu bạn định đến Anh, bạn có thể làm phiền mọi người nếu bạn liên tục khịt mũi!

2. Tom Dù sao thì, chuyến đi trao đổi của trường đến Madrid diễn ra thế nào?

Leah Tuyệt vời. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.

Tom Gia đình chủ nhà của bạn như thế nào?

Leah Họ chăm sóc tôi rất tốt và họ rất thân thiện. Thực tế, lúc đầu tôi nghĩ họ quá thân thiện!

Tom Ý bạn là gì?

Leah À, khi họ gặp tôi ở sân bay, tất cả họ đều ôm và hôn tôi vào cả hai má! Tôi chỉ đứng đó và đỏ mặt!

Tom Bạn sẽ không bao giờ thấy người Anh làm như vậy với những người mà họ không biết!

Leah Tôi biết! Họ cũng ra hiệu nhiều hơn. Cô gái tôi ở cùng, Marta, luôn nhún vai hoặc vung tay. Cô ấy nói bằng tay! Nếu cô ấy đến ở với tôi và gia đình tôi vào tháng tới, cô ấy sẽ có ấn tượng đầu tiên ngược lại với tôi: cô ấy sẽ nghĩ chúng tôi lạnh lùng và kín đáo!

3. Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét cách ứng xử trong một cuộc phỏng vấn. 

Rõ ràng là bạn sẽ lo lắng, nhưng bạn thực sự phải  nỗ lực kiểm soát ngôn ngữ cơ thể của mình. Không cần phải nói rằng nếu bạn cắn móng tay, bạn sẽ không tạo được ấn tượng tốt. Tuy nhiên, cũng có những kiểu ngôn ngữ cơ thể khác mà tốt nhất bạn nên tránh. Nếu bạn khoanh tay, bạn có thể trông có vẻ phòng thủ và căng thẳng, nhưng mặt khác, cũng đừng duỗi chân ra phía trước vì bạn sẽ trông quá thư giãn! Bạn cần phải tìm được sự cân bằng; ngồi với hai bàn chân đặt thẳng trên mặt đất và hai tay đặt trên ghế với hai bàn tay chắp lại trước mặt.

9 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global):

Bài nghe:

RECYCLE! The first conditional for predicting

We often use the first conditional to make predictions using might, may, will / won’t, or could + infinitive.

You might annoy people if you constantly sniff!

If you bite your fingernails, you won’t make a very good impression.

If you fold your arms, you could look defensive.

Hướng dẫn dịch:

RECYCLE! Câu điều kiện loại 1 dùng để dự đoán

Chúng ta thường sử dụng câu điều kiện loại 1 để đưa ra dự đoán với các từ might, may, will / won’t hoặc could + infinitive.

You might annoy people if you constantly sniff! (Bạn có thể sẽ làm phiền mọi người nếu cứ liên tục hắt hơi!)

If you bite your fingernails, you won’t make a very good impression. (Nếu bạn cắn móng tay, bạn sẽ không để lại ấn tượng tốt.)

If you fold your arms, you could look defensive. (Nếu bạn khoanh tay trước ngực, bạn có thể trông như đang phòng thủ.)

Đáp án:

1. might annoy people

2. could think of you as cold and reserved

3. might not get the job

Hướng dẫn dịch:

1. có thể làm phiền đến mọi người

2. có thể nghĩ bạn lạnh lùng và khép kín

3. có thể không có công việc

10 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Which gesture or expression might you use if ... (Bạn có thể dùng cử chỉ hay biểu cảm gì khi...)

1. you wish someone good luck in an exam? (chúc ai đó may mắn trong bài kiểm tra?)

2. you are puzzled by a question? (bạn cảm thấy bối rối trước một câu hỏi?)

3. you don’t know the answer to a question that someone has asked? (bạn không biết trả lời câu hỏi của ai đó?)

Gợi ý:

A: Which gesture or expression might you use if you wish someone good luck in an exam?

B: If I wish someone good luck in an exam, I might give a thumbs-up or say “Good luck!”.

A: Which gesture or expression might you use if you are puzzled by a question?

B: If I am puzzled by a question, I might raise my eyebrows or scratch my head.

A: Which gesture or expression might you use if you don't know the answer to a question that someone has asked?

B: If I don’t know the answer to a question that someone has asked , I might shrug my shoulders  or shake my head.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thể sử dụng cử chỉ hoặc biểu cảm nào nếu chúc ai đó may mắn trong kỳ thi?

B: Tôi có thể giơ ngón tay cái lên hoặc nói “Chúc may mắn!”.

A: Bạn có thể sử dụng cử chỉ hoặc biểu cảm nào nếu cảm thấy bối rối trước một câu hỏi?

B: Nếu tôi bối rối trước một câu hỏi, tôi có thể nhướn mày hoặc gãi đầu.

A: Nếu bạn không biết trả lời câu hỏi của ai đó thì sao?

B: Tôi có thể nhún vai hoặc lắc đầu.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học