Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking Back (trang 138) - Tiếng Anh 12 Global Success



Lời giải bài tập Unit 10 lớp 12 Looking Back trang 138 trong Unit 10: Lifelong learning Tiếng Anh 12 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 10.

Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking Back (trang 138) - Tiếng Anh 12 Global Success

Quảng cáo

Pronunciation

(trang 138 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the intonation in the following questions. Then listen and check. Practise saying them in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi sau. Sau đó nghe và kiểm tra. Hãy tập nói chúng theo cặp.)

Audio 81

1. When was the last meeting of your reading club?

2. Is lifelong learning important for career development?

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before.

4. Is the course held on weekdays or at the weekend?

Đáp án:

1. When was the last meeting of your reading club? Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking Back (trang 138) | Tiếng Anh 12 Global Success

2. Is lifelong learning important for career development? Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking Back (trang 138) | Tiếng Anh 12 Global Success

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before. Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking Back (trang 138) | Tiếng Anh 12 Global Success

4. Is the course held on weekdays or at the weekend? Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking Back (trang 138) | Tiếng Anh 12 Global Success

Quảng cáo

Giải thích:

1. When was the last meeting of your reading club?

(Cuộc họp cuối cùng của câu lạc bộ đọc sách của bạn là khi nào?)

Giải thích: Wh-question => ngữ điệu xuống

2. Is lifelong learning important for career development?

(Học tập suốt đời có quan trọng cho sự phát triển nghề nghiệp không?)

Giải thích: Yes/No -question => ngữ điệu lên

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before.

(Bạn không tham gia các lớp học ban đêm phải không? Tôi chưa bao giờ gặp bạn trước đây.)

Giải thích: Question tag, chắc chắn về câu trả lời => ngữ điệu xuống

4. Is the course held on weekdays or at the weekend?

(Khóa học tổ chức vào ngày thường hay cuối tuần?)

Giải thích: Choice question => ngữ điệu lên trước từ “or”, ngữ điệu xuống ở cuối câu

Quảng cáo

Vocabulary

(trang 138 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the text. Use the correct forms of the words and phrases in the box.

(Hoàn thành văn bản. Sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong khung.)

learning community

well-rounded

relevant

adult education

distance learning

Lifelong learning is especially (1) ______ in today's fast changing world. There are many ways to engage in lifelong learning. First, you can attend courses at (2) ______ institutions. Second, you can also take remote or (3) ______ courses with the help of technology. Third, you can join a (4) ______ of people who share common learning goals. And, finally, you can learn by reading widely and researching topics. This will help you become (5) ______ and prepare you to face future challenges.

Quảng cáo

Đáp án:

Lifelong learning is especially (1) relevant in today's fast changing world. There are many ways to engage in lifelong learning. First, you can attend courses at (2) adult education institutions. Second, you can also take remote or (3) distance learning courses with the help of technology. Third, you can join a (4) learning community of people who share common learning goals. And, finally, you can learn by reading widely and researching topics. This will help you become (5) well-rounded and prepare you to face future challenges.

Giải thích:

- learning community (n.p): cộng đồng học tập

- well-rounded (adj): toàn diện

- relevant (adj): phù hợp

- adult education (n.p): giáo dục người trưởng thành

- distance learning (n.p): học từ xa

Hướng dẫn dịch:

Học tập suốt đời đặc biệt phù hợp trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay. Có nhiều cách để tham gia vào việc học tập suốt đời. Đầu tiên, bạn có thể tham gia các khóa học tại các cơ sở giáo dục dành cho người lớn. Thứ hai, bạn cũng có thể tham gia các khóa học từ xa hoặc từ xa với sự trợ giúp của công nghệ. Thứ ba, bạn có thể tham gia cộng đồng học tập gồm những người có chung mục tiêu học tập. Và cuối cùng, bạn có thể học bằng cách đọc rộng rãi và nghiên cứu các chủ đề. Điều này sẽ giúp bạn trở nên toàn diện và chuẩn bị cho bạn đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Grammar

(trang 138 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the sentence that has the closest meaning to the given sentence.

(Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

1. 'You should continue learning after leaving school,' my grandfather said.

A. My grandfather advised me to continue learning after leaving school.

B. I advised my grandfather to continue learning after leaving school.

C. My grandfather didn't want me to continue learning after leaving school.

D. I didn't want my grandfather to continue learning after leaving school.

2. 'I'll help you register for the course,’ my sister said.

A. My sister forced me to register for her course.

B. My sister offered to help me register for the course.

C. I wanted to help my sister register for the course

D. I wanted my sister to register for the course.

3. 'Can you show me how to download this video?’ my mother asked.

A. I asked my mother to show me how to download that video.

B. I showed my mother how to download that video.

C. My mother asked me to show her how to download that video.

D. My mother showed me how to download that video.

4. 'Don't enter your sister's room. She is studying,’ my father told me.

A. My sister ordered me not to enter her room because she was studying.

B. My sister ordered my father not to enter her room because she was studying.

C. I ordered my father not to enter my sister's room because she was studying.

D. My father ordered me not to enter my sister's room because she was studying.

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. D

Giải thích:

1. A

Giải thích: Tường thuật lời khuyên “S + advised + O + to V”

2. B

Giải thích: Tường thuật lời đề nghị “S + offered + to V”

3. C

Giải thích: Tường thuật lời yêu cầu “S + asked + O + to V”

4. D

Giải thích: Tường thuật lời ra lệnh “S + ordered + O + to V”

Hướng dẫn dịch:

1. 'You should continue learning after leaving school,' my grandfather said.

('Con nên tiếp tục học sau khi ra trường', ông tôi nói.)

A. My grandfather advised me to continue learning after leaving school.

(Ông tôi khuyên tôi nên tiếp tục học sau khi ra trường.)

B. I advised my grandfather to continue learning after leaving school.

(Tôi khuyên ông tôi nên tiếp tục học sau khi ra trường.)

C. My grandfather didn't want me to continue learning after leaving school.

(Ông tôi không muốn tôi tiếp tục học sau khi rời ghế nhà trường.)

D. I didn't want my grandfather to continue learning after leaving school.

(Tôi không muốn ông tôi tiếp tục học sau khi ra trường.)

2. 'I'll help you register for the course,’ my sister said.

('Chị sẽ giúp em đăng ký khóa học', chị tôi nói.)

A. My sister forced me to register for her course.

(Chị tôi ép tôi đăng ký khóa học của chị.)

B. My sister offered to help me register for the course.

(Chị tôi đề nghị giúp tôi đăng ký khóa học.)

C. I wanted to help my sister register for the course.

(Tôi muốn giúp chị tôi đăng ký khóa học)

D. I wanted my sister to register for the course.

(Tôi muốn chị gái tôi đăng ký khóa học.)

3. 'Can you show me how to download this video?’ my mother asked.

('Con có thể chỉ cho mẹ cách tải video này xuống được không?' mẹ tôi hỏi.)

A. I asked my mother to show me how to download that video.

(Tôi đã nhờ mẹ chỉ cho tôi cách tải video đó xuống.)

B. I showed my mother how to download that video.

(Tôi đã chỉ cho mẹ cách tải video đó xuống.)

C. My mother asked me to show her how to download that video.

(Mẹ tôi nhờ tôi chỉ cho bà cách tải video đó xuống.)

D. My mother showed me how to download that video.

(Mẹ tôi chỉ cho tôi cách tải video đó xuống.)

4. ‘Don’t enter your sister’s room. She is studying,’ my father told me.

(‘Đừng vào phòng chị gái. Chị ấy đang học bài,’ bố tôi nói với tôi.)

A. My sister ordered me not to enter her room because she was studying.

(Chị tôi ra lệnh cho tôi không được vào phòng chị ấy vì chị ấy đang học bài.)

B. My sister ordered my father not to enter her room because she was studying.

(Chị tôi ra lệnh cho bố tôi không được vào phòng chị vì chị đang học bài.)

C. I ordered my father not to enter my sister’s room because she was studying.

(Tôi ra lệnh cho bố tôi không được vào phòng chị tôi vì chị ấy đang học bài.)

D. My father ordered me not to enter my sister’s room because she was studying.

(Bố tôi ra lệnh cho tôi không được vào phòng chị tôi vì chị ấy đang học bài.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Lifelong learning hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong learning:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


unit-10-lifelong-learning.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên