Unit 12 lớp 9: Skills 2
Với lời giải bài tập Unit 12 lớp 9: Skills 2 trong Unit 12: My future career Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 12.
Unit 12 lớp 9: Skills 2
Unit 12 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 79 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 12: My future career - Skills 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)
1. Work in pairs and answer the questions below. (Làm việc theo cặp và trả lời những câu hỏi.)
1. What job do you want to do in the future?
2. What qualities do you think you need to do that job?
Gợi ý:
1. a teacher, an engineer, a designer, a doctor, a businessman, a police, a lawyer, a model, a singer, an actor/ actress, a writer, a journalist, a psychologist, an astronaut, …
2. teamwork, calm, strong, patient, creative, decisive, sympathetic, considerable, careful, knowledgeable, …
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai?
⇒ một giáo viên, một kỹ sư, một nhà thiết kế, một bác sĩ, một doanh nhân, một cảnh sát, một luật sư, một người mẫu, một ca sĩ, một diễn viên / diễn viên, một nhà văn, một nhà báo, một nhà tâm lý học, một phi hành gia,…
2. Bạn nghĩ mình cần có những phẩm chất gì để làm công việc đó?
⇒ làm việc theo nhóm, bình tĩnh, mạnh mẽ, kiên nhẫn, sáng tạo, quyết đoán, thông cảm, đáng kể, cẩn thận, hiểu biết,…
2. Phong is talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with no more than THREE words. (Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.)
Bài nghe:
1. Phong's mother has _______ to do behind the scenes.
2. Phong's mother has to _______ without extra pay.
3. It is _______ for teachers when their students are successful.
4. Trang is a _______ girl.
5. Nick prefers to acquire some _______.
6. Nick is _______ hands.
Đáp án:
1. mountains of work | 2. work overtime | 3. rewarding | 4. sociable | 5. applied skills | 6. good with his |
Nội dung bài nghe:
Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I've changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I'd choose a nine-to-five job.
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there's the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I'm not that patient!
Mrs. Warner: But it's rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts. What about Trang?
Phong: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects. He'd prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it...
Hướng dẫn dịch:
Phong: Hôm qua chúng tôi đã có cuộc thảo luận khá tốt về nghề nghiệp tương lai của chúng tôi.
Cô Warner: Bạn sao? Với Nick?
Phong: Vâng ... và cả với Trang.
Cô Warner: Tốt. Nick nói rằng bạn muốn trở thành một giáo viên.
Phong: Tôi đã đổi ý! Mẹ tôi là một giáo viên. Bà có nhiều công việc để làm sau giờ dạy - chuẩn bị bài học, đánh dấu, đưa ra phản hồi. Cô ấy luôn phải làm việc thêm giờ mà không phải trả thêm lương. Tôi sẽ chọn một công việc thường nhật.
Cô Warner: Tôi biết!
Phong: Sau đó, có một công việc khó chịu đối với những học sinh lười biếng hoặc nghịch ngợm. Tôi không phải là người kiên nhẫn!
Cô Warner: Nhưng đó là một điều đáng khích lệ khi học sinh của bạn thành công và họ đánh giá cao nỗ lực của bạn. Còn Trang thì sao?
Phong: Cô ấy nói cô ấy thích việc đi du lịch, và cô ấy là một cô gái dễ thương. Cô ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
Cô Warner: Điều đó nghe có vẻ hay. Còn Nick thì sao?
Phong: Nick không muốn dành nhiều thời gian cho các môn học. Anh ấy muốn học một số kỹ năng áp dụng và có được một công việc ngay sau khi ra trường.
Cô Warner: Bạn ấy có nói cho bạn biết công việc nào không?
Phong: Anh ấy đề cập đến việc trở thành thợ máy. Anh ấy bị mê hoặc bởi xe ô tô, và anh ấy có đôi tay khéo léo.
Cô Warner: Tôi biết, nhưng nó sẽ không dễ dàng. Bạn ấy sẽ cần phải học nhiều kỹ năng để làm điều đó ...
3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
Bài nghe:
1. As a teacher, Phong’s mother has to prepare new lessons, do the marking, give feedback.
2. Phong prefers to do a nine-tofive job.
3. Trang likes travelling.
4. Trang will become a tour guid.
5. Nick likes to focus on academic subjects.
6. A mechanic needs many skills to do the job well.
Đáp án:
1.T | 2.T | 3.T | 4.F | 5.F | 6.T |
Giải thích:
1. Thông tin: She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback.
2. Thông tin: I'd choose a nine-to-five job.
3. Thông tin: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl.
4. Thông tin: She wants to become a tour guide. (Cô ấy MUỐN, không phải cô ấy SẼ.)
5. Thông tin: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects.
6. Thông tin:
- He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good with his hands.
- I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it …
Hướng dẫn dịch:
1. Là một giáo viên mẹ của Phong phải chuẩn bị bài mới, chấm bài và bình luận bài làm.
2. Phong thích công việc hành chính.
3. Trang thích đi du lịch.
4. Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
5. Nick muốn tập trung vào những môn học trên trường.
6. Một thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm việc tốt.
4. Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas below. Remember give reasons. (Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới.)
Job | Qualities |
---|---|
Teacher | Organized, patient, skillful, calm |
Doctor | Skillful, technical, calm |
Painter | Empathetic, creative, dynamic |
Hướng dẫn dịch:
5. Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion. (Dựa vào bài thảo luận ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn.)
Gợi ý:
Here are the three most important qualities to be a good teacher.
Firstly, being organized and prepared is very important. Great teachers are always organized and prepared for class. Their lessons are clearly structured so that students can easily follow it. An organized teacher can quickly find their teaching materials so that there are minimal distractions in class. Besides, what would your students think when you tell them you misplaced all their homework last night?
Secondly is patience. A great teacher is very patient with their students and their parents to deal with the same questions and problems over and over again. You never give up on your students and would try out new ways to help them succeed in school.
Finally, a good teacher must love teaching. According to Robert John Meehan, "teachers who love teaching, teach children to love learning." We believe that this is the most important quality that all teachers should have. Teachers should be passionate and love teaching. A teacher who does not enjoy and love their job cannot be effective at all. Also, you can’t expect your students to enjoy the class if you don't enjoy the class.
Hướng dẫn dịch:
Dưới đây là ba phẩm chất quan trọng nhất để trở thành một giáo viên giỏi.
Thứ nhất, việc tổ chức và chuẩn bị là rất quan trọng. Những giáo viên tuyệt vời luôn có tổ chức và chuẩn bị cho lớp học. Các bài học của họ được cấu trúc rõ ràng để học sinh có thể dễ dàng theo dõi. Một giáo viên có tổ chức có thể nhanh chóng tìm thấy tài liệu giảng dạy của họ để giảm thiểu sự phân tâm trong lớp. Ngoài ra, học sinh của bạn sẽ nghĩ gì khi bạn nói với họ rằng bạn đã làm thất lạc tất cả bài tập về nhà của họ tối qua?
Thứ hai là tính kiên nhẫn. Một giáo viên tuyệt vời rất kiên nhẫn với học sinh và cha mẹ của họ để giải quyết những câu hỏi và vấn đề giống nhau lặp đi lặp lại. Bạn không bao giờ từ bỏ học sinh của mình và sẽ thử những cách mới để giúp chúng thành công ở trường.
Cuối cùng, một giáo viên giỏi phải yêu thích công việc giảng dạy. Theo Robert John Meehan, “giáo viên yêu dạy, dạy trẻ yêu học”. Chúng tôi tin rằng đây là phẩm chất quan trọng nhất mà tất cả giáo viên cần phải có. Giáo viên cần phải say mê và yêu thích công việc giảng dạy. Một giáo viên không tâm huyết và yêu nghề thì sẽ không thể hiệu quả được. Ngoài ra, bạn không thể mong đợi học sinh của mình thích lớp học nếu bạn không thích lớp học.
Bài giảng: Unit 12: My future career - Skills 2 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 12 khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều