Viết trang 115, 116 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh diều
Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Viết trang 115, 116 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1.
Viết trang 115, 116 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh diều
Chính tả
Câu 1 trang 115 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Nghe – viết: Tiếng chim.
Trả lời:
Tiếng chim
(Trích)
Sáng nay, bé mở cửa
Thấy trời xanh lạ lùng
Những tia nắng ùa tới
Nhảy múa khắp căn phòng
Hàng cây trồng trước ngõ
Rụng lá mùa mưa qua
Bỗng nhiên xanh thắm lại
Nghe rì rào nở hoa
Một con chim màu trắng
Đứng trên cành hót vang:
Bé ơi, bé có biết
Mùa xuân đến rồi không?
Thanh Quế
Câu 2 trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 3 - Tập 1: Chọn vần phù hợp vào ô trống:
a) Vần oay hoặc ay ?
x… vòng |
x… bột |
Lốc x… |
l… hoay |
Hí… h |
Trả lời:
Xoay vòng
Xay bột
Lốc xoáy
Loay hoay
Hí hoáy
b) Vần uây hoặc ây ?
X… nhà |
Kh… bột |
Ngoe ng… |
Ngầy ng… |
Kh… đảo |
Trả lời :
Xây nhà
Khuấy bột
Ngoe nguẩy
Ngầy ngây
Khuấy đảo
Câu 3 trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 3 - Tập 1: Tìm các tiếng :
a) Bắt đầu bằng r,d hoặc gi, có nghĩa như nhau :
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi...
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo...
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
b) Chứa dấu hỏi hoặc ngã, có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với Đóng
- Có nghĩa trái ngược với Chìm
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu.
Trả lời:
a) Bắt đầu bằng r,d hoặc gi, có nghĩa như nhau :
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: Rán
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo: Dính
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: Giấu
b) Chứa dấu hỏi hoặc ngã, có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với Đóng: Mở
- Có nghĩa trái ngược với Chìm: Nổi
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu: Gõ
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Viết (trang 110 Tiếng Việt lớp 3): Viết tên riêng: Mũi Né ....
Đọc: Ông lão nhân hậu (trang 112, 113 Tiếng Việt lớp 3): Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một mình? ....
Viết (trang 113 Tiếng Việt lớp 3): Em hãy hoàn thành thông báo dưới đây (viết vào vở) ....
Đọc: Bàn tay cô giáo (trang 114, 115 Tiếng Việt lớp 3): Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? ....
Tự đánh giá (trang 120 Tiếng Việt lớp 3): Sau bài 9, em đã biết thêm những gì ....
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.