Toán lớp 5 trang 87 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 5
Lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 87 Tập 2 trong Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 5 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 87 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 4: Bác Năm có 33 000 000 đồng, bác dùng số tiền này để mua một con bò mẹ và một con bò con. Giá tiền bò con rẻ hơn bò mẹ là 10 000 000 đồng. Hỏi bác Năm đã mua mỗi con bò giá bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Bác Năm mua một con bò mẹ và một con bò con hết số tiền là:
33 000 000 × = 22 000 000 (đồng)
Giá tiền mua con bò mẹ là:
(22 000 000 + 10 000 000) : 2 = 16 000 000 (đồng)
Giá tiền mua con bò con là:
22 000 000 - 16 000 000 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: Bò mẹ: 16 000 000 đồng
Bò con: 6 000 000 đồng
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 5: Một trường tiểu học có 1 225 học sinh, trong đó số học sinh khối lớp 4 và 5 chiếm 40%. Số học sinh khối lớp 2 và 3 gấp 2 lần số học sinh khối lớp 1. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh khối lớp 1?
Lời giải:
Số học sinh khối 4 và 5 của trường tiểu học đó là:
1 225 × 40% = 490 (học sinh)
Số học sinh khối 1, 2 và 3 của trường tiểu học đó là:
1 225 – 490 = 735 (học sinh)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số học sinh khối 1 là:
735 : 3 = 245 (học sinh)
Đáp số: 245 học sinh
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 6: Ông Tư và bà Ba góp tiền vốn để kinh doanh theo tỉ lệ (nghĩa là số tiền góp vốn của ông Tư bằng số tiền góp vốn của bà Ba). Sau đợt kinh doanh, số tiền lãi của bà Ba nhiều hơn ông Tư là 28 000 000 đồng. Tính số tiền lãi của mỗi người, biết rằng tiền lãi được chia theo tỉ lệ tiền góp vốn.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
28 000 000 : 2 = 14 000 000
Tiền lãi của ông Tư là:
14 000 000 × 3 = 42 000 000 (đồng)
Tiền lãi của bà Ba là:
42 000 000 + 28 000 000 = 70 000 000 (đồng)
Đáp số: Ông Tư: 42 000 000 (đồng)
Bà Ba: 70 000 000 đồng
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 7: Năm nay, một công ty đã xuất khẩu 1 000 tấn vải thiều. Công ty dự định, cứ sau mỗi năm khối lượng với thiều xuất khẩu sẽ tăng thêm 40% (so với khối lượng xuất khẩu của năm trước). Hỏi sau 2 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu bao nhiêu tấn vải thiều?
Lời giải:
Sau 1 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu số tấn vải thiều là:
1 000 × 40% + 1 000 = 1400 (tấn)
Sau 2 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu số tấn vải thiều là:
1 400 × 40% + 1 400 = 1 960 (tấn)
Đáp số: 1 960 tấn
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 8: Chọn ý trả lời đúng.
Để chuẩn bị cho hội thi Khéo tay hay làm, thầy Tổng phụ trách đề nghị ba lớp trong khối lớp 5, mỗi lớp chọn một đội dự thi theo yêu cầu:
– Trong mỗi đội dự thi, số bạn nam ít nhất phải bằng 75% số bạn nữ.
– Trung bình mỗi lớp có 7 bạn dự thi.
Dưới đây là số học sinh được đề nghị dự thi của các lớp 5A, 5B, 5C.
Cách chọn học sinh nào thoả mãn cả hai yêu cầu trên?
A. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 6 nam – 8 nữ: 5C: 6 nam – 8 nữ
B. 5A: 5 nam – 5 nữ; 5B: 2 nam – 4 nữ, 5C: 2 nam – 3 nữ
C. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 5 nam – 5 nữ; 5C: 3 nam – 5 nữ
D. 5A: 4 nam – 4 nữ; 5B: 3 nam – 3 nữ; 5C: 3 nam – 4 nữ
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 6 nam – 8 nữ; 5C: 6 nam – 8 nữ
Tổng số học sinh nam: 3 + 6 + 6 = 15
Tổng số học sinh nữ: 4 + 8 + 8 = 20
Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 15 : 20 = 0,75 = 75%
Trung bình mỗi lớp có: (7 + 14 + 14) : 3 = 11,67 ⟹ Loại
B. 5A: 5 nam – 5 nữ; 5B: 2 nam – 4 nữ; 5C: 2 nam – 3 nữ
Tổng số học sinh nam: 5 + 2 + 2 = 9
Tổng số học sinh nữ: 5 + 4 + 3 = 12
Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 9 : 12 = 0,75 = 75%
Trung bình mỗi lớp có: (10 + 6 + 5) : 3 = 7 ⟹Thỏa mãn
C. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 5 nam – 5 nữ; 5C: 3 nam – 5 nữ
Tổng số học sinh nam: 3 + 5 + 3 = 11
Tổng số học sinh nữ: 4 + 5 + 5 = 14
Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 11 : 14 = 0,79 = 79% ⟹ Loại
D. 5A: 4 nam – 4 nữ; 5B: 3 nam – 3 nữ; 5C: 3 nam – 4 nữ
Tổng số học sinh nam: 4 + 3 + 3 = 10
Tổng số học sinh nữ: 4 + 3 + 4 = 11
Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 10 : 11 = 0,91 = 91% ⟹ Loại
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Toán lớp 5 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam
Toán lớp 5 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)
Toán lớp 5 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Toán lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST