Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Quảng cáo

Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

1. Hằng đẳng thức

Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.

Ví dụ 1:

a) Các đẳng thức thường gặp:

a + b = b + a;                c.d = d.c;             a(b – c) = a.b – a.c

là những hằng đẳng thức.

b) Đẳng thức a + 1 = 3a – 1 không phải là hằng đẳng thức vì khi ta thay a = 2 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

2. Hiệu hai bình phương

+ Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính:

(a + b).(a – b) = a.a – a.b + b.a – b.b = a2 – b2

+ Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:

A2 – B2 = (A – B)(A + B).

Quảng cáo

Ví dụ 2:

+ Tính nhanh 992 – 1.

Ta có: 992 – 1 = 992 – 12 = (99 + 1)(99 – 1) = 100 . 98 = 9 800.

+ Viết x2 – 4 dưới dạng tích.

Ta có: x2 – 4 = x2 – 22 = (x + 2)(x – 2).

3. Bình phương của một tổng

+ Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:

(a + b)(a + b) = a.a + a.b + b.a + b.b = a2 + 2ab + b2

Vậy (a + b)(a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.

+ Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:

(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.

Ví dụ 3:

+ Tính nhanh 1012.

1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12

        = 10 000 + 200 + 1 = 10 201.

Quảng cáo

+ Khai triển (x + 3y)2

(x + 3y)2 = x2 + 2.x.3y + (3y)2 = x2 + 6xy + 9y2.

+ Viết biểu thức 9x2 + 6x + 1 dưới dạng bình phương của một tổng.

9x2 + 6x + 1 = (3x)2 + 2.3x.1 + 12 = (3x + 1)2.

4. Bình phương của một hiệu

+ Với hai số a, b bất kì ta viết

(a – b)2 = [a + (–b)]2 = a2 + 2.a.(–b) + (–b)2 = a2 – 2ab + b2.

+ Trong trường hợp A, B là hai biểu thức tùy ý ta có:

(A – B)2 = A2 – 2AB + B2.

Ví dụ 4:

+ Khai triển Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

+ Tính nhanh 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 10 000 – 200 + 1 = 9 801.

Bài tập Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Quảng cáo

Bài 1. Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) 2x + 1 = x + 5;                                       

b) x(x + 1) =x2 + x;

c) 4a(a – 1) = 4a2 – 4a;                               

d) 2a + b = 2b + a.

Hướng dẫn giải

a) Đẳng thức 2x + 1 = x + 5 không là hằng đẳng thức vì khi ta thay x = 2 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

b) Đẳng thức x(x + 1) =x2 + x là hằng đẳng thức.

c) Đẳng thức 4a(a – 1) = 4a2 – 4a là hằng đẳng thức.

d) Đẳng thức 2a + b = 2b + a không là hằng đẳng thức vì khi ta thay a = 1, b = 5 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Bài 2. Thay dấu ? bằng biểu thức thích hợp.

a) (2x – y)(2x + y) = ? – y2;

b) (x + 5y)(x – 5y) = x2 – ? y2;

c) x2 + ? xy + 4y2 = (x + 2y)2;

d) (? + 3)2 = 4x2 + ? + 9.

Hướng dẫn giải

a) (2x – y )( 2x + y) = (2x)2 – y2 = 4x2 – y2;

b) (x + 5y)(x – 5y) = x2 – (5y)2 = x2 – 25y2;

c) x2 + 4xy + 4y2 = x2 + 2 . x . 2y + (2y)2 = (x + 2y)2;

d) (2x + 3)2 = (2x)2 + 2 . 2x . 3 + 32 = 4x2 + 12x + 9.

Bài 3. Rút gọn biểu thức sau:

a) (2x – 1)2 – (2x + 1)2;                              

b) (3x + 2y)2 + (2x – 3y)2.

Hướng dẫn giải

a) (2x – 1)2 – (2x + 1)2

= [(2x – 1) – (2x + 1)][(2x – 1) + (2x + 1)]

= –2.4x

= –8x.

b) (3x + 2y)2 + (2x – 3y)2

= (3x)2 + 2.3x.2y + (2y)2 + (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2

= 9x2 + 12xy + 4y2 + 4x2 –12xy + 9y2

= 13x2 + 13y2.

Bài 4. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên ta có:

(n + 2)2 – n2 chia hết cho 4.

Hướng dẫn giải

Ta có: (n + 2)2 – n2 = n2 + 4n + 4 – n2 = 4n + 4 = 4(n + 1)

Vì 4 ⁝ 4 suy ra 4(n + 1) ⁝ 4 với mọi số tự nhiên n.

Vậy (n + 2)2 – n2 chia hết cho 4 với mọi số tự nhiên n.

Học tốt Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Các bài học để học tốt Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán lớp 8 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên