Phân tích đa thức thành nhân tử (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức
Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.
Phân tích đa thức thành nhân tử (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử
1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + x;
b) 2x3 + 4x;
c) 3(x + 1) – 4x(x + 1).
Hướng dẫn giải
a) x2 + x = x.x + x.1 = x(x + 1);
b) 2x3 + 4x = 2x.x2 + 2.2x = 2x(x2 + 2);
c) 3(x + 1) – 4x(x + 1) = (x + 1)(3 – 4x).
→ Cách làm như Ví dụ 1 gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
Phương pháp đặt nhân tử chung
+ Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
+ Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
Ví dụ 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x + 4;
b) x2 – 9;
c) 27x3 + 1.
Hướng dẫn giải
a) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 =(x + 2)2
b) x2 – 9 = x2 – 32 = (x + 3)(x – 3)
c) 27x3 + 1 = (3x)3 + 13 = (3x + 1)(9x2 – 3x + 1).
→ Cách làm như ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức.
Chú ý:
+ Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Cần vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để phù hợp với các nhân tử.
3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử
Ví dụ 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 2xy + 3x – 6y;
b) 2xyz + xy + 2x2z + x2.
Hướng dẫn giải
a) x2 – 2xy + 3x – 6y = (x2 – 2xy) + (3x – 6y)
= x(x – 2y) + 3(x – 2y)
= (x – 2y)(x + 3).
b) 2xyz + xy + 2x2z + x2 = (2xyz + 2x2z) + (xy + x2)
= 2xz(y + x) + x(y + x)
= (y + x)(2xz + x)
= x(y + x)(2x + 1).
→ Cách làm như trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.
Phương pháp nhóm hạng tử:
+ Ta vận dụng phương pháp nhóm hạng tử khi không thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hay bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
+ Ta nhận xét để tìm cách nhóm hạng tử một cách thích hợp (có thể giao hoán và kết hợp các hạng tử để nhóm) sao cho sau khi nhóm, từng nhóm đa thức có thể phân tích được thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Khi đó đa thức mới phải xuất hiện nhân tử chung.
+ Ta áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử.
Chú ý:
+ Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp.
+ Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải phân tích đến cuối cùng (không còn phân tích được nữa).
+ Dù phân tích bằng cách nào thì kết quả cũng là duy nhất.
+ Khi nhóm các hạng tử, phải chú ý đến dấu của đa thức.
Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 + xy;
b) 4x3 – x;
c) x2 – 16 + xy – 4y;
d) 8x4 – x.
Hướng dẫn giải
a) 3x2 + xy = x(3x + y);
b) 4x3 – x = x(4x2 – 1) = x[(2x)2 – 12] = x(2x – 1)(2x + 1);
c) x2 – 16 + xy – 4y = (x2 – 16) + (xy – 4y)
= (x – 4)(x + 4) + y(x – 4)
= (x – 4)(x + 4 + y);
d) 8x4 – x = x(8x3 – 1) = x[(2x)3 – 13]
= x(2x – 1)(4x2 + 2x + 1).
Bài 2. Tìm x, biết:
a) 2x2 + 2x = 0;
b) 3x3 – 3x = 0.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 2x2 + 2x = 2x(x + 1)
Khi đó, 2x2 + 2x = 0 thì 2x(x + 1) = 0.
TH1: 2x = 0, suy ra x = 0.
TH2: x + 1 = 0, suy ra x = – 1.
Vậy x = 0 hoặc x = – 1.
b) Ta có: 3x3 – 3x = 3x(x2 – 1) = 3x(x – 1)(x + 1).
Khi đó 3x3 – 3x = 0 thì 3x(x + 1)(x – 1) = 0.
TH1: 3x = 0, suy ra x = 0.
TH2: x + 1 = 0, suy ra x = – 1.
TH3: x – 1 = 0, suy ra x = 1.
Vậy x = 0 hoặc x = – 1 hoặc x = 1.
Bài 3. Một khu vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng 2x (mét). Người ta làm đường đi xung quanh khu vườn, có độ rộng như nhau và bằng y (mét).
a) Viết biểu thức tính diện tích S của đường đi bao quanh mảnh vườn theo x và y.
b) Phân tích S thành nhân tử rồi tính S khi x = 102 m, y = 4 m.
Hướng dẫn giải
a) Diện tích khu vườn hình vuông là: (2x)2 (m2).
Vì làm đường đi bao quanh khu vườn, mỗi bên có độ rộng y mét nên phần vườn không chứa đường đi là một hình vuông có cạnh là 2x – 2y (m).
Diện tích khu vườn hình vuông sau khi làm đường đi là: (2x – 2y)2 (m2).
Diện tích đường đi bao quanh khu vườn là: S = (2x)2 – (2x – 2y)2 (m2).
b) Ta có:
S = (2x)2 – (2x – 2y)2
= [2x – (2x – 2y)][2x + (2x – 2y)]
= (2x – 2x + 2y)(2x + 2x – 2y)
= 2y(4x – 2y)
= 4y(2x – y).
Thay x = 102 m, y = 4 m vào S ta được:
S = 4.4.(2.102 – 4) = 16.200 = 3 200 m2.
Học tốt Phân tích đa thức thành nhân tử
Các bài học để học tốt Phân tích đa thức thành nhân tử Toán lớp 8 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức
- Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT