Cách mô tả một tập hợp lớp 10 (chi tiết nhất)

Bài viết Cách mô tả một tập hợp lớp 10 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách mô tả một tập hợp.

Cách mô tả một tập hợp lớp 10 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Cách mô tả một tập hợp

Ta có thể mô tả một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có một số chú ý sau đây:

Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý.

Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.

Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì ta dùng “...” mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.

2. Ví dụ minh họa về cách mô tả một tập hợp

Ví dụ 1. Cho tập hợp A = {x ∈ ℕ| x ≤ 4}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.

A. {0; 1; 2; 3; 4}.

B. (0 ; 4].

C. {0; 4}.

D. {1; 2; 3; 4}.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

A = {0; 1; 2; 3; 4}.

Ví dụ 2. Viết tập hợp A là tập các số tự nhiên lẻ sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.

Hướng dẫn giải

Ta có thể viết dưới dạng liệt kê các phần tử A = {3; 5; 7; ...} hoặc dưới dạng chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử A = {x| x = 2n +1, n ∈ ℕ}.

Ví dụ 3. Viết mỗi tập hợp sau dưới dạng thích hợp:

a. Tập hợp A gồm các ước dương của 18.

b. Tập hợp B gồm các nghiệm của phương trình x2 + 3x – 4 = 0.

c. Tập hợp C gồm các nghiệm của phương trình x + 3y = 1.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

a. Số 18 có các ước dương là 1; 2; 3; 6; 9; 18. Do đó A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

b. Giải phương trình x2 + 3x – 4 = 0 nhận được hai nghiệm 1 và −4. Do đó B = {1; −4}.

Ta cũng có thể viết B = {x ∈ ℝ| x2 + 3x – 4 = 0}.

c. Ta viết C = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, x + 3y = 1}.

3. Bài tập về cách mô tả một tập hợp

Bài 1. Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:

a. A = {x| x = 2k – 3, k ∈ ℕ, k ≤ 3}.

b. B = {y ∈ ℕ| y = 7 – x, x ∈ ℕ}.

c. C = {(x; y)| x ∈ ℕ, y ∈ ℕ, x + y ≤ 3}.

Bài 2. Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

a. Tập hợp A gồm các ước của 24.

b. Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305.

c. C = {x ∈ ℝ| x2 – 2x + 3 = 0}.

Bài 3. Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

Quảng cáo

a. A = {1; 3; 5; ...; 15}.

b. B = {0; 5; 10; 15; 20; ...}.

Bài 4. Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:

a. A = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.

b. B = {0; 3; 6; 9; 12; ...}.

c. C=12;23;34;45;...

Bài 5. Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:

a. Tập hợp A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

b. Tập hợp B gồm các nghiệm của bất phương trình 2x + 1 > 0.

c. Tập hợp C gồm các nghiệm của phương trình 2x – y = 6.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 sách mới hay, chi tiết khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên