Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)



Bài viết Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 11.

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

1. Lý thuyết

a) Giới hạn của hàm số tại một điểm:

* Giới hạn hữu hạn: Cho khoảng K chứa điểm x0 . Ta nói rằng hàm số f(x) xác định trên K (có thể trừ điểm x0) có giới hạn là L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn ∈ K \ {x0}  và x→ x0, ta có: f(xn) → L. 

Kí hiệu: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) hay f(x) → L khi x → x0

Nhận xét: Nếu f(x) là hàm số sơ cấp xác định tại x0 thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

* Giới hạn ra vô cực: 

Hàm số y = f(x) có giới hạn dần tới dương vô cực khi x dần tới x0 nếu với mọi dãy số (xn): xn → xthì f(xn) → +∞. 

Kí hiệu: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Hàm số y = f(x)  có giới hạn dần tới âm vô cực khi x dần tới x0 nếu với mọi dãy số (xn): xn → xthì f(xn) → −∞.

Kí hiệu:Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

b) Giới hạn của hàm số tại vô cực

* Giới hạn ra hữu hạn:

- Ta nói hàm số y = f(x) xác định trên (a;+∞) có giới hạn là L khi x → +∞ nếu với mọi dãy số (xn): xn > a và xn → +∞  thì f(xn) → L. 

Kí hiệu: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) .

- Ta nói hàm số y = f(x) xác định trên (−∞;b) có giới hạn là L khi x → −∞ nếu với mọi dãy số (xn): xn < b và xn → −∞ thì f(xn) → L. 

Kí hiệu: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

* Giới hạn ra vô cực:

- Ta nói hàm số y = f(x)  xác định trên (a;+∞) có giới hạn dần tới dương vô cùng (hoặc âm vô cùng) khi x → +∞ nếu với mọi dãy số (xn): xn > a và xn → +∞ thì f(xn) → +∞ (hoặc f(xn) → −∞). 

Kí hiệu: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

- Ta nói hàm số y = f(x)  xác định trên (−∞; b)  có giới hạn là dần tới dương vô cùng (hoặc âm vô cùng) khi x → −∞ nếu với mọi dãy số (xn): xn < b và xn → −∞ thì f(xn) → +∞ (hoặc f(xn) → −∞). 

Kí hiệu: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

c) Các giới hạn đặc biệt:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) với c là hằng số

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) với k nguyên dương;

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) với k lẻ,Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) với k chẵn

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

d) Một vài định lý về giới hạn hữu hạn

* Nếu Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)thì:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết); nếu c là một hằng số thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

* Nếu f(x) ≥ 0, Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Chú ý: 

- Các định lý về giới hạn hữu hạn của hàm số vẫn đúng khi thay x → x0 bởi x → +∞ hoặc x → −∞. 

- Định lí trên ta chỉ áp dụng cho những hàm số có giới hạn là hữu hạn. Ta không áp dụng cho các giới hạn dần về vô cực.

* Nguyên lí kẹp

Cho ba hàm số f(x), g(x), h(x) xác định trên K chứa điểm x0 (có thể các hàm đó không xác định tại x0). Nếu Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

e) Quy tắc về giới hạn vô cực

Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x)g(x)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

L > 0

+∞ 

+∞ 

−∞ 

−∞ 

L < 0

+∞

−∞ 

−∞

+∞ 

Quy tắc tìm giới hạn của thương Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dấu của g(x)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

L

±∞ 

Tùy ý

0

L > 0

0

+

+∞  

0

-

−∞  

L < 0

0

+

−∞  

0

-

+∞  

f) Giới hạn một bên

* Giới hạn hữu hạn

- Định nghĩa 1: Giả sử hàm số f xác định trên khoảng (x0;b),(x0Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)). Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên phải là số thực L khi dần đến x0 (hoặc tại điểm x0) nếu với mọi dãy số bất kì (xn) những số thuộc khoảng (x0; b) mà lim xn = x0 ta đều có lim f(xn) = L.

Khi đó ta viết: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) hoặc f(x) → L khi x → x0+.

- Định nghĩa 2: Giả sử hàm số f xác định trên khoảng (a;x0), (x0 Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)). Ta nói rằng hàm số có giới hạn bên trái là số thực L khi x dần đến x0 (hoặc tại điểm x0) nếu với mọi dãy bất kì (xn) những số thuộc khoảng (a; x0) mà lim xn = x0 ta đều có lim f(xn) = L.

Khi đó ta viết: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) hoặc f(x) → L khi x → x0.

- Nhận xét:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Các định lí về giới hạn của hàm số vẫn đúng khi thay x → x0 bởi x → x0 hoặc x → x0+.

* Giới hạn vô cực

- Các định nghĩa Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết), Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết),Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)được phát biểu tương tự như định nghĩa 1 và định nghĩa 2.

- Nhận xét: Các định lí về giới hạn của hàm số vẫn đúng nếu thay L bởi +∞ hoặc −∞ 

2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Giới hạn tại một điểm

Phương pháp giải:

- Nếu f(x) là hàm số sơ cấp xác định tại x0 thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

- Áp dụng quy tắc về giới hạn tới vô cực:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dấu của g(x)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

L

±∞ 

Tùy ý

0

L > 0

0

+

+∞ 

0

-

−∞ 

L < 0

0

+

−∞ 

0

-

+∞ 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

a) Vì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) nên Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Dạng 2: Giới hạn tại vô cực 

Phương pháp giải:

- Rút lũy thừa có số mũ lớn nhất

- Áp dụng quy tắc giới hạn tới vô cực

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

L > 0

+∞ 

+∞ 

−∞ 

−∞ 

L < 0

+∞ 

−∞ 

−∞ 

+∞ 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Lời giải

a) Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

b) Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dạng 3: Sử dụng nguyên lý kẹp

Nguyên lí kẹp

Cho ba hàm số f(x), g(x), h(x) xác định trên K chứa điểm x0 (có thể các hàm đó không xác định tại x0). Nếu Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Phương pháp giải:

Xét tính bị chặn của hàm số f(x) bởi hai hàm số g(x) và h(x) sao cho Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Chú ý tính bị chặn của hàm số lượng giác:

−1 ≤ sin x ≤ 1

−1 ≤ cos x ≤ 1

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính giới hạn của hàm số:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

a) Ta có: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

b) Ta có:Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Ví dụ 2: Tính giới hạn của hàm số: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

 Ta có: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dạng 4: Giới hạn dạng vô địnhGiới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)  

Nhận biết dạng vô định Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) trong đó f(x0) = g(x0) = 0. 

Phương pháp giải:

Để khử dạng vô định này ta phân tích f(x) và g(x) sao cho xuất hiện nhân tử chung là (x – x0)

Định lí: Nếu đa thức f(x) có nghiệm x = x0 thì ta có: f(x) = (x – x0)f1(x). 

* Nếu f(x) và g(x) là các đa thức thì ta phân tích f(x) = (x – x0)f1(x) và g(x) = (x – x0)g1(x). 

Khi đó Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết), nếu giới hạn này có dạng Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) thì ta tiếp tục quá trình như trên.

Chú ý: Nếu tam thức bậc hai ax2 + bx + c có hai nghiệm x; x2 thì ta luôn có sự phân tích: ax2 + bx + c = a(x – x1) (x – x2)

* Nếu f(x) và g(x) là các hàm chứa căn thức thì ta nhân lượng liên hợp để chuyển về các đa thức, rồi phân tích các đa thức như trên. 

Các lượng liên hợp:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

* Nếu f(x) và g(x) là các hàm chứa căn thức không đồng bậc ta sử dụng phương pháp tách, chẳng hạn:

Nếu Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) thì ta phân tích: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dạng 5: Giới hạn dạng vô địnhGiới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)  

Nhận biết dạng vô định Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Phương pháp giải:

- Chia tử và mẫu cho xn với n là số mũ cao nhất của biến ở mẫu (Hoặc phân tích thành tích chứa nhân tử xn rồi giản ước).

Nếu u(x) hoặc v(x) có chứa biến x trong dấu căn thì đưa xk ra ngoài dấu căn (Với k là mũ cao nhất của biến x trong dấu căn), sau đó chia tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Lời giải

a) Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)     

b) Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dạng 6: Giới hạn dạng vô định ∞ − ∞ và 0.∞ 

Phương pháp giải:

- Nếu biểu thức chứa biến số dưới dấu căn thì nhân và chia với biểu thức liên hợp

- Nếu biểu thức chứa nhiều phân thức thì quy đồng mẫu và đưa về cùng một biểu thức

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Lời giải

a)Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Dạng 7: Tính giới hạn một bên

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc tính giới hạn tới vô cực

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Dấu của g(x)

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

L

 ±∞

Tùy ý

0

L > 0

0

+

+∞ 

0

-

−∞

L < 0

0

+

  −∞  

0

-

  +∞ 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Ví dụ 2: Cho hàm số Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) . Tính:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Lời giải

a) Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

b) Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Dạng 8: Tìm tham số m để hàm số có giới hạn tại 1 điểm cho trước

Phương pháp giải:

Sử dụng nhận xét: Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

- Tính giới hạn Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)     

- Để hàm số có giới hạn tại x = x0 cho trước thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết). Tìm m.

Khi đó với m vừa tìm được, hàm số có giới hạn tại x = x0 cho trước và giới hạn đó bằng L =Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho hàm số Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết). Với giá trị nào của a thì hàm số đã cho có giới hạn tại điểm x = 2?

Lời giải

Ta có Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Để hàm số có giới hạn tại x = 2 thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) ⇒ a = 1.

Vậy a = 1. 

Ví dụ 2: Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)để tồn tại Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Ta có Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Để hàm số có giới hạn tại x = 1 thì Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) ⇒ m − 3 = −2 ⇔ m = 1.

Vậy m = 1. 

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)  bằng:

A. -1                          B. −∞                       C. +∞                        D. -3       

Câu 2. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

A. -2                          B. Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)                        C. Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)                       D. 2

Câu 3. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

A. 3                           B. 1                           C. 4                           D. 2

Câu 4. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Câu 5. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Câu 6. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

A. 4                           B. 3                           C. 0                           D.

Câu 7. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng

A. -2                          B. 1                           C. 2                           D. -1

Câu 8. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng

A. −∞                        B. +∞                         C. 0                           D. 4

Câu 9. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) là:

A. 0                           B. +∞                        C. -2                          D. −∞

Câu 10. Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

A. -2                          B. −∞                        C. 0                           D. +∞ 

Câu 11. Cho Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết). Giá trị của a là:

A. 6                           B. 10                         C. -10                        D. -6

Câu 12. Kết quả đúng của Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Câu 13. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Câu 14. Cho Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết). Tính Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết).

A. 0                           B. 4                           C. +∞                         D. Không tồn tại

Câu 15. Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số Giới hạn của hàm số và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) có giới hạn tại x = 0.

A. m = - 1                 B. m = 2                    C. m = -2                  D. m = 1


Bảng đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

C

A

A

B

A

C

A

C

B

A

C

C

B

A

D

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 11 có đáp án, hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học