Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong không gian cực hay
Bài viết Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong không gian với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong không gian cực hay
A. Phương pháp giải
Để chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau ta có thể làm theo các cách sau:
+ Gọi u→ và v→ là hai vecto chỉ phương của hai đường thẳng; chứng minh: u→. v→ = 0
⇒ (u→ ; v→) = 90°
+ Dùng định lí Pytago đảo chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
+ Nếu a // a’; b // b’ và a ⊥ b thì a' ⊥ b'
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD có AC = a; BD = 3a. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD. Tính MN.
Hướng dẫn giải
Gọi P là trung điểm của AB
⇒ PN; PM lần lượt là đường trung bình của tam giác ABC và ABD.
Suy ra
Ta có AC ⊥ BD ⇒ PN ⊥ PM hay tam giác PMN vuông tại P
Do đó
Chọn B
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD. Mặt phẳng (P) song song với AB và CD lần lượt cắt BC; DB; AD; AC tại M; N; P; Q . Tứ giác MNPQ là hình gì?
A. Hình thang
B. Hình bình hành
C. Hình chữ nhật
D. Tứ giác không phải hình thang
Hướng dẫn giải
Ta có
Tương tự ta có: MN // CD; NP // AB và QP // CD
Do đó tứ giác MNPQ là hình bình hành
Lại có MN ⊥ MQ(do AB ⊥ CD)
⇒ Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật
Chọn C
Ví dụ 3: Trong không gian cho hai tam giác đều ABC và ABC’ có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M; N; P; Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC; CB; BC’ và C’A . Tứ giác MNPQ là hình gì?
A. Hình bình hành
B. Hình chữ nhật
C. Hình vuông
D. Hình thang
Hướng dẫn giải
Vì M; N; P; Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC; CB; BC’ và C’A
⇒ MNPQ là hình bình hành
Gọi H là trung điểm của AB.
Vì hai tam giác ABC và ABC’ đều nên
Suy ra AB ⊥ (CHC'). Do đó AB ⊥ CC'
Ta có
Vậy tứ giác MNPQ là hình chữ nhật
Chọn B
Ví dụ 4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có thể sai?
A. A'C' ⊥ BD
B. BB' ⊥ BD
C. A'B ⊥ DC'
D. BC' ⊥ A'D
Hướng dẫn giải
Chọn B
Chú ý: Hình hộp có tất cả các cạnh bằng nhau còn gọi là hình hộp thoi
A đúng vì:
Ví dụ 5: Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng nếu AB→.AC→ = AC→.AD→ = AD→.AB→ thì AB ⊥ CD, AC ⊥ BD, AD ⊥ BC. Điều ngược lại đúng không?
Sau đây là lời giải:
Bước 1: AB→.AC→ = AC→.AD→ ⇔ AC→.(AB→ - AD→) = 0 ⇔ AC.DB = 0 ⇔ AC ⊥ BD
Bước 2: Chứng minh tương tự, từ AC→.AD→ = AD→.AB→ ta được AD ⊥ BC và AB→.AC→ = AD→.AB→ ta được AB ⊥ CD
Bước 3: Ngược lại đúng, vì quá trình chứng minh ở bước 1 và 2 là quá trình biến đổi tương đương
Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở đâu?
A. Đúng
B. Sai từ bước 1
C. Sai từ bước 1
D. Sai bước 3
Hướng dẫn giải
Chọn A.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, P, Q, R lần lượt là trung điểm của AB, CD, AD, BC và AC. Tính góc của hai đường thẳng AB và CD?
A. (AB, CD) = 60°
B. (AB, CD) = 30°
C. (AB, CD) = 45°
D. (AB, CD) = 90°
Lời giải:
+ Ta chứng minh MN vuông góc với RQ :
Ta có MC = MD = (a√3)/2 nên tam giác MCD cân tại M, do đó MN ⊥ CD
Lại có RP // CD ⇒ MN ⊥ RQ
+ Tương tự ta có QP ⊥ AD
+ Trong tam giác vuông PDQ ta có :
Chọn D
Câu 2: Trong không gian cho hai tam giác đều ABC và ABC’ có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, CB, BC’ và C’A. Tứ giác MNPQ là hình gì?
A. Hình bình hành
B. Hình chữ nhật
C. Hình vuông
D. Hình thang
Lời giải:
Chọn B
+ xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên
MN // AB và MN = (1/2)AB (1)
+ Tương tự có: PQ // AB và PQ = 1/2 AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: MNPQ là hình bhình hành.
Gọi H là trung điểm của AB.
Vì hai tam giác ABC và ABC’ đều nên
Câu 3: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Trên các cạnh DC và BB' lấy các điểm M và N sao cho MD = NB = x (0 ≤ x ≤ a). Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. AC' ⊥ B'D'
B. AC’ cắt B’D’
C. AC’ và B’D’ đồng phẳng
D. Cả A, B, C đều đúng
b) khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. AC' ⊥ MN
B. AC’ và MN cắt nhau
C. AC’ và MN đồng phẳng
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Câu 4: Cho tứ diện ABCD có AC = a, BD = 3a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD. Tính MN.
Lời giải:
Chọn A
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD
Ta có:
Mà:
Từ (1), (2) ⇒ MENF là hình chữ nhật.
Từ đó ta có:
Chọn D
Câu 5: Cho tứ diện ABCD có AB = a ; BD = 3a . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD. Tính MN
Lời giải:
Chọn B
Kẻ NP // AC, nối MP
Do NP là đường trung bình tam giác ABC
⇒ PN = (1/2).AC = a/2
Do MP là đường trung bình tam giác ABD
⇒ PM = (1/2).BD = 3a/2
Lại có (AC, BD) = (PN, PM) = ∠MPN = 90°
⇒ Tam giác MNP vuông tại P.
Vậy
Câu 6: Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi I; J; E; F lần lượt là trung điểm của AC; BC; BD; AD. Góc (IE; JF) bằng
A. 30° B. 45° C. 60° D. 90°
Lời giải:
Chọn D
Tam giác ABC có IJ là đường trung bình nên IJ // AB và IJ = 1/2 AB (1)
Tam giác ABD có EF là đường trung bình nên EF // AB và EF = 1/2 AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra : Tứ giác IJEF là hình bình hành.
Mặt khác mà AB = CD nên IJ = JE
Do đó IJEF là hình thoi
Suy ra (IE ; JF) = 90°
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và tam giác ABC vuông ở B, AH là đường cao của tam giác SAB. Khẳng định nào sau đây sai?
A. SA ⊥ BC.
B. AH ⊥ BC.
C. AH ⊥ AC.
D. AH ⊥ SC.
Bài 2. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC và biết rằng A'H vuông góc với mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng:
a) AA ⊥ BC và AA' ⊥ B'C'.
b) Gọi MM' là giao tuyến của mặt phẳng (AHA') với mặt bên BCC'B', trong đó M ∈ BC và M' ∈ B'C'. Chứng minh rằng tứ giác BCC'B là hình chữ nhật và MM' là đường cao của hình chữ nhật đó.
Bài 3. Cho tứ diện đều ABCD. Chứng minh các cặp cạnh đối diện của tứ diện này vuông góc với nhau từng đôi một.
Bài 4. Cho hình chóp đều S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, gọi E là điểm đối xứng của D qua trung điểm của SA. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AE và BC. Chứng minh rằng MN ⊥ BD.
Bài 5. Hình chóp S.ABCD có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AD = CD = .
a) Gọi I là trung điểm của đoạn AB, chứng minh CI ⊥ AB và DI ⊥ SC.
b) Chứng minh các mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông.
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều