Dạng bài tập về Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên lớp 6 (cực hay)

Bài viết Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên.

Dạng bài tập về Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên lớp 6 (cực hay)

A. Phương pháp giải

1. Tổng và Tích hai số tự nhiên

Quảng cáo

a + b = c

A . b = c

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên

Tính chất 1: (Tính chất giao hoán).

a + b = b + a

a. b = b.a

Tính chất 2: (Tính chất kết hợp).

(a + b) + c = a + (b + c)

(a . b) . c = a . (b . c)

Tính chất 3: (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng).

(a + b) c = ac + bc

Tính chất 4: (Phép cộng và phép nhân với phần tử trung hoà)

a + 0 = a

a. 1 = a

Quảng cáo

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 81 + 243 + 19

b) 168 + 79 + 132

c) 5 . 25 . 2 . 16 . 4

d) 32 . 47 + 32 . 53

Lời giải:

a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343

b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379

c) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5 . 2)(25.4) . 16 = 10 . 100. 16 = 16000

d) 32 . 47 + 32 . 53 = 32(47 + 53) = 32 . 100 = 3200

Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 15) . 27 = 0

b) 23 . (42 – x) = 23

c) (9x + 2) . 3 = 60

d) 71 + (26 – 3x) : 5 = 75

Lời giải:

a) (x – 15) . 27 = 0

Vì 27 ≠ 0 nên x-15 = 0

x = 0 +15

x = 15

Vậy x = 15

Quảng cáo

b) 23 . (42 – x) = 23

Vì 23 . 1 = 23

Nên 42 – x = 1

x = 42 -1

x = 41

Vậy x = 41

c) (9x + 2) . 3 = 60

9x + 2 = 60 : 3

9x + 2 = 20

9x = 20 – 2

9x = 18

x = 18 : 9

x = 2

Vậy x = 2

d) 71 + (26 – 3x) : 5 = 75

(26 – 3x) : 5 = 75 – 71

(26 – 3x) : 5 = 4

26 – 3x = 4 . 5

26 – 3x = 20

3x = 26 – 20

3x = 6

x = 6 : 3 = 2

Vậy x = 2

Quảng cáo

Ví dụ 3: Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

Lời giải:

A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

A = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)

A = 59 + 59 + 59 + 59

A = 59 . 4

A = 236

Ví dụ 4: Tính nhẩm bằng cách:

a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 17 . 4 ; 25 . 28

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 13 . 12 ; 53 . 11 ; 39 . 101 ; 423 . 1001

Lời giải:

a) 17 . 4 = (17 . 2) . 2 = 34 . 2 = 68

25 . 28 = (25 . 4) . 7 = 100 . 7 = 700

b) 13.12 = 13 . (10 + 2) = 13. 10 + 13 . 2 = 130 + 26 = 156

53 . 11 = 53 . (10 + 1) = 53 . 10 + 53 . 1 = 530 + 53 = 583

39 .101 = 39 . (100 + 1) = 39 . 100 + 39 . 1 = 3900 + 39 = 3939

423 . 1001 = 423 . (1000 + 1) = 423 . 1000 + 423 . 1 = 423000 + 423 = 423423

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tích của một số với số 0 thì bằng?

A. Chính số đó

B. 2

C. 0

D. 1

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2: Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 52) . 16 = 0

A. 0

B. 16

C. 52

D. 36

Lời giải:

Đáp án: C

x – 52) . 16 = 0

Vì 16 ≠ 0 nên x-52 = 0 → x =52

Câu 4: Thực hiện phép tính sau và chọn đáp án đúng: 97 . 36 + 97 . 64

A. 9700

B. 3600

C. 6400

D. 10000

Lời giải:

Đáp án: A

97 . 36 + 97 . 64 = 97.(36+64) = 97.100=9700

Câu 5: Tìm số tự nhiên x, biết: 27. (x – 16) = 27

A. 27

B. 16

C. 17

D. 18

Lời giải:

Đáp án: C

27. (x – 16) = 27

(x – 16) = 1

x = 1+16

x = 17

Câu 6: Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1987657 . 1987655 và B = 1987655 . 1987656

A. A >B

B. A < B

C. A ≤ B

D. A = B

Lời giải:

Đáp án: B

A = 1987657 . 1987655 và B = 1987655 . 1987656

Vì 1987657 > 1987656

Nên 1987657 . 1987655 > 1987655 . 1987656

Vậy A > B

Câu 7: Số tự nhiên nào dưới đây thoả mãn 2018 . (x – 2018) = 2018

A. x = 2017

B. x = 2018

C. x = 2019

D. x = 2020

Lời giải:

Đáp án: C

2018 . (x – 2018) = 2018

(x – 2018) = 1

x = 1+2018

x = 2019

Câu 8: Kết quả của phép tính 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a là

A. 8790

B. 87900a

C. 8790a

D. 879a

Lời giải:

Đáp án: C

879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a = 879. (2a +5a +3a) = 879.10a=8790a

Câu 9: Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75

A. 200

B. 201

C. 100

D. 300

Lời giải:

Đáp án: A

879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a = 879. (2a +5a +3a) = 879.10a=8790a

Câu 10: Tính nhanh tổng 57 + 26 + 34 + 63

A. 200

B. 180

C. 160

D. 100

Lời giải:

Đáp án: B

57 + 26 + 34 + 63 = (57+63)+(26+34) = 120+60 = 180

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm x, biết:

a) (x – 35).15 = 0;

b) 28.(x – 12) = 28;

c) 49.(x – 25) = 2.

Bài 2. Tính nhanh:

a) 123.45 + 123.55;

b) 47.25 + 47.75;

c) 83.99 + 83.

Bài 3. Tính:

a) 45 + 23 + 55 + 77;

b) 36 + 18 + 24 + 54.

Bài 4. Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh:

a) A = 198 778 . 198 779 và B = 198 878 . 198 779;

b) C = 2023 . 2023 và D = 2022 . 2024 .

Bài 5. Tìm x, biết:

a) 75.(2x – 5) = 25;

b) 492.(7 – 10x) = 123.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên