Dạng bài tập về Thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 (hay, có lời giải)
Bài viết Thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thứ tự thực hiện phép tính.
Dạng bài tập về Thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 (hay, có lời giải)
A. Phương pháp giải
Khi thực hiện tính toán một biểu thức, ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc , ta thực hiện phép tính theo thứ tự của chiều mũi tên như sau: Luỹ thừa → Nhân – Chia → Cộng – Trừ
Được hiểu là:
“Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau”.
+ Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong từng loại ngoặc theo thứ tự của chiều mũi tên như sau: ( ) →[ ]→{ }
Được hiểu là “ thực hiện từ trong ra ngoài”.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
a) 5.42 – 18:32=5.16 – 18:9 = 80-2 = 78
b) 33.18 -33.12 = 27.18 -27.12 = 27.(18 – 12) = 27.6 = 162
c) 39.213 +87.39 = 39.(213+87) = 39.300 = 11700
d) 80 – [130-(12-4)2] = 80 - [130-82] = 80 - [130-64] = 80-66 = 14
Ví dụ 2:
a){[(16+4):4]-2}.6 = {[20:4]-2}.6 ={5-2}.6 = 3.6 =18
b)60:{[(12-3).2]+2} = 60:{[9.2]+2}=60:{18+2} = 60:20 = 3
Ví dụ 3:
a)541 + (218 - x) = 735
(218 - x) = 735 - 541
(218 - x) = 194
x = 218 - 194
x = 24
b)5.(x + 35) = 515
(x + 35)= 515:5
(x + 35) = 103
x = 103-35
x = 68
c)96 - 3.(x + 1) = 42
3.(x + 1)= 96 - 42
3.(x + 1) = 54
x + 1= 54:3
x + 1= 18
x = 18 - 1
x = 17
d)12.x - 33=32.33
12.x - 33 = 9.27
12.x - 33 = 243
12.x = 243 + 33
12.x = 276
x = 276:12
x = 23
Ví dụ 4:
Tính giá trị biểu thức A = 48000 – (2500.2+9000.3+9000.2:3)
A =48000 – (5000+27000+6000)
A =48000 – 38000
A =10000
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là :
A. Nhân và chia ⇒ Lũy thừa ⇒ Cộng và trừ.
B. Lũy thừa ⇒ Nhân và chia ⇒ Cộng và trừ.
C. Cộng và trừ ⇒ Nhân và chia ⇒ Lũy thừa.
D. Lũy thừa ⇒ Cộng và trừ ⇒ Nhân và chia.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết : 25+5x=56:53
A. 25
B. 20
C. 15
D. 10
Lời giải:
Đáp án: B
25+5x=56:53
25+5x=53
25+5x=125
5x=125-25
5x=100
x=100:5
x=20
Câu 3: Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
A. 100:{2.[30−(12+7)]}
B. 100:[2.(30−{12+7})]
C. 100:(2.{30−[12+7]})
D. 100:(2.[30−{12+7}])
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4: Kết quả của phép tính 60−[120−(42−33)2] là:
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
Lời giải:
Đáp án: B
60 - [120-(42-33)2]=60-[120-92]=60-[120-81]=60-39=21
Câu 5: Thực hiện phép tính: 4.52−6.32
A. 4.52−6.32 = 22.52−6.32 = 72−6.32 = 42.6 = 96
B. 4.52−6.32 = 202−182 = 22 = 4.
C. 4.52−6.32 = 4.25−6.9 = 100−54 = 46
D. 4.52−6.32 = 4.25−6.9 = 4.19.9 = 684
Lời giải:
Đáp án: C
4.52−6.32 = 4.25−6.9 = 100−54 = 46
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] => ( ) = > { }
B. ( ) => [ ] => { }
C. { } => [ ] => ( )
D. [ ] => { } => ( )
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 7: Kết quả của phép tính 24 - 50 : 25 + 13.7 là
A. 100
B. 95
C. 105
D. 80
Lời giải:
Đáp án: C
24 - 50 : 25 + 13.7= 16 -2 + 91 =105
Câu 8: Số tự nhiên x cho bởi 5(x+15)=53
Giá trị của x là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Lời giải:
Đáp án: B
5(x+15)=53
5(x+15)=125
x+15=125:5
x+15=25
x=25-15
x=10
Câu 9: Tìm x;x3 = 53
A. x = 5
B. x = 3
C. x = 25
D. x = 125
Lời giải:
Đáp án: A
x3 = 53
x = 5 ( vì hai lũy thừa có cùng số mũ bằng nhau nếu 2 cơ số bằng nhau)
Câu 10: Gía trị của x thỏa mãn 65−4x+2=20200 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải:
Đáp án: D
65−4x+2=20200
65−4x+2=1
4x+2=65-1
4x+2=64
4x+2=43
x + 2 =3
x =3 - 2
x =1
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con cực hay, có lời giải
Dạng bài tập về Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên cực hay
Dạng bài tập về Phép trừ và phép chia trên tập hợp số tự nhiên cực hay
Dạng bài tập về Lũy thừa với số mũ tự nhiên cực hay, có lời giải
Dạng bài tập về Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số cực hay, có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều