Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Bài viết Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

a) Trường hợp hai cạnh góc vuông

Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông khi thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

b) Trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề

Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

c) Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn

Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Ví dụ 1: Tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau trong các hình sau và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Hướng dẫn giải

a) Tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF theo trường hợp hai cạnh góc vuông (AB = DE; AC = DF).

b) Tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông PQR theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn (BC = QR; B^=Q^).

c) Tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông HKG theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề (AC = HG; C^=G^).

Ví dụ 2: Hai tam giác AHB và AHC vuông tại H có HB = HC. Chứng minh:

Quảng cáo

a) ΔAHB=ΔAHC.

b) AB = AC.

Hướng dẫn giải

a) Xét hai tam giác vuông AHB và AHC, ta có:

              AH là cạnh chung

              HB = HC (giả thiết)

Suy ra ΔAHB=ΔAHC (hai cạnh góc vuông).

b) Vì ΔAHB=ΔAHC nên AB = AC (hai cạnh tương ứng).

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Ví dụ 3: Cho ΔABC có AH vuông góc với BC (H BC). Vẽ BD vuông góc và bằng AB, vẽ CE vuông góc và bằng AC. Vẽ DI, EK vuông góc với đường thẳng BC như hình dưới đây. Chứng minh rằng:

a) BI = AH.

b) BI = CK.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

a) Ta có: ABH^+IBD^=90o

              ABH^+BAH^=90o

Suy ra IBD^=BAH^ (=90oABH^).

Xét hai tam giác vuông AHB và BID có:

            AB = BD (giả thiết)

           IBD^=BAH^ (cmt)

Suy ra ΔAHB=ΔBID (cạnh huyền – góc nhọn).

BI = AH (hai cạnh tương ứng).

b) Ta có: ACH^+ECK^=90o

               ECK^+CEK^=90o

Suy ra ACH^=CEK^ (=90oECK^).

Xét hai tam giác vuông AHC và CKE có:

            AC = CE (giả thiết)

           ACH^=CEK^ (cmt)

Suy ra ΔAHC=ΔCKE (cạnh huyền – góc nhọn).

CK = AH (hai cạnh tương ứng).

Mà BI = AH (cmt) BI = CK (đpcm).

3. Bài tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng d cắt BC. Vẽ BM, CN cùng vuông góc với d. Chứng minh rằng: ΔBAM=ΔACN.

Bài 2: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Vì sao?

Cho hai tam giác ABC và DEF có A^=D^=90o.

a) Nếu BC = EF và AC = DE thì hai tam giác trên bằng nhau.

b) Nếu BC = EF và B^=F^ thì hai tam giác trên bằng nhau.

c) Nếu AB = DE và B^=E^ thì hai tam giác trên bằng nhau.

d) Nếu AC = DE và B^=E^ thì hai tam giác trên bằng nhau.

Bài 3:

Cho hình vẽ sau, biết AB = CD, BAC^=BDC^=90o. Chứng minh rằng: ΔABE=ΔDCE.

Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lớp 7 (chi tiết nhất)

Bài 4: Cho tam giác ABC có AB = AC, A^<90o. Kẻ BHAC (HAC), CKAB (K AB). BH cắt CK tại O. Chứng minh rằng:

a) AH = AK.

b)ΔBKO=ΔCHO .

c) AO là tia phân giác của BAC^.

Bài 5: Cho ∆ABC cân tại A. AM là tia phân giác của A^, M BC. Gọi D, E là hình chiếu của M trên AB và AC. Chứng minh rằng: ΔMDB=ΔMEC.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 sách mới hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên