Lý thuyết Đơn thức đồng dạng lớp 7 (hay, chi tiết)
Bài viết Lý thuyết Đơn thức đồng dạng lớp 7 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đơn thức đồng dạng.
Lý thuyết Đơn thức đồng dạng lớp 7 (hay, chi tiết)
A. Lý thuyết
1. Đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ 1: Các đơn thức 2x2y/3, -2x2y, x2y, 6x2y là các đơn thức đồng dạng.
là những đơn thức đồng dạng (vì các đơn thức này hệ số khác 0 và có chung phần biến xy2)
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Ví dụ 2: Xét các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng và cho biết ở mỗi nhóm đơn thức đồng dạng với nhau thì phần biến là gì?
Hướng dẫn giải:
+ là các đơn thức đồng dạng với nhau với phần biến là
+ là các đơn thức đồng dạng với nhau với phần biến là
+ là các đơn thức đồng dạng với nhau với phần biến là
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2: Tính 5xy2 + 10xy2 + 7xy2 - 12xy2
Ta có: 5xy2 + 10xy2 + 7xy2 - 12xy2 = (5 + 10 + 7 - 12)xy2 = 10xy2
B. Bài tập
Bài 1:
a) Tính giá trị của biểu thức (-16/3)y2t + 3y2t tại y = -3, t = 1
b) Rút gọc biểu thức sau:
Lời giải:
Bài 2: Tính
Lời giải:
C. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các cặp đơn thức sau, cặp đơn thức nào không đồng dạng?
A. 3x2y2 và –x2y2;
B. và 2x2y;
C. 0,5y2 và x2;
D. x2y và .
Hướng dẫn giải:
+) Xét phương án A. 3x2y2 đồng dạng với –x2y2.
+) Xét phương án B. không đồng dạng với 2x2y.
+) Xét phương án C. 0,5y2 không đồng dạng với x2.
+) Xét phương án D. đồng dạng với x2y.
Vậy các cặp thức không đồng dạng là B và C.
Bài 2. Đơn thức đồng dạng với đơn thức 122x2y là
A. 122xy;
B. 122x2y2;
C. 121x2y;
D. 121x2y2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có 121x2y là đơn thức đồng dạng với đơn thức 122x2y.
Bài 3. Thu gọn các đa thức sau:
a) A = 3x2y4 + 7x2y;
b) B = 5xy2 + 10xy2 + 7xy2 − 12xy2.
Hướng dẫn giải:
a) A = 3x2y + 7x2y
= (3 + 7)x2y
= 10x2y.
b) B = 5xy2 + 10xy2 + 7xy2 − 12xy2
= (5 + 10 + 7 – 12)xy2
= 10xy2.
Bài 4. Thu gọn biểu thức sau:
a) A = −3x2 – 0,5x2 + 3,5x2;
b) B = 23x2y – (13x2y + 11x2y).
Hướng dẫn giải:
a) A = −3x2 – 0,5x2 + 3,5x2
= (−3 – 0,5 + 3,5)x2 = 0
b) B = 23x2y – (13x2y + 11x2y)
= 23x2y – 13x2y – 11x2y
= (23 – 13 – 11)x2y
= −x2y
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức A = tại x = 1 và y = −1.
Hướng dẫn giải:
A =
=
=
=
Thay x = 1 và y = −1 vào ta có:
A =
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức:
A = ;
B = .
Bài 7. Cho biểu thức N = 1000x2023 y2024 + 3000x2023 y2024.
a) Rút gọn biểu thức N;
b) Tính giá trị của biểu thức N với x = −1 và y = 1.
Bài 8. Cho biểu thức B = .
a) Rút gọn biểu thức B;
b) Tính giá trị của biểu thức B với x = 2 và y = 3.
Bài 9. Rút gọn các biểu thức sau:
A = 2xyz2 + 0,5xyz2 – 2xyz2;
B = ;
Bài 10. Rút gọn biểu thức sau:
A = ;
B = .
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:
- Lý thuyết Đa thức
- Bài tập Đa thức
- Lý thuyết Cộng, trừ đa thức
- Bài tập Cộng, trừ đa thức
- Lý thuyết Đa thức một biến
- Bài tập Đa thức một biến
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều