Biến đổi, rút gọn biểu thức có chứa phép nhân đa thức lớp 8 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Biến đổi, rút gọn biểu thức có chứa phép nhân đa thức lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Biến đổi, rút gọn biểu thức có chứa phép nhân đa thức.
Biến đổi, rút gọn biểu thức có chứa phép nhân đa thức lớp 8 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Ta sử dụng phép cộng, phép trừ đa thức, phép nhân đơn thức, phép nhân đa thức và phép nâng lên lũy thừa để rút gọn biểu thức có chứa phép nhân đa thức.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Rút gọn biểu thức
a) P = x2(x – y2) – xy(1 – xy);
b) Q = a(b + c – bc) + b(c + a – ac);
c) .
Hướng dẫn giải
a) P = x2(x – y2) – xy(1 – xy)
= x3 – x2y2 – xy + x2y2
= x3 – xy.
b) Q = a(b + c – bc) + b(c + a – ac)
= ab + ac – abc + bc – ab + abc.
= ac + bc.
Ví dụ 2. Tính giá trị biểu thức:
a) A = (10x + 9y)x – (5x – y)(2x + 3y) tại x = 3 và y = 1.
b) B = – 5x(x – 1,2y) + (2x + 1)(2,5x – 3y) – 2,5y(10x + 2xy + 4) tại x = y = – 1.
Hướng dẫn giải:
a) Ta thấy rằng biểu thức có dạng A = M – N, trong đó:
M = (10x + 9y)x và N = (5x – y)(2x + 3y).
Ta có:
M = (10x + 9y)x = 10x2 + 9xy;
N = (5x – y)(2x + 3y) =10x2 + 15xy – 2xy – 3y2 = 10x2 + 13xy – 3y2;
A = M – N
= 10x2 + 9xy – (10x2 + 13xy – 3y2)
= 10x2 + 9xy – 10x2 – 13xy + 3y2
= – 4xy + 3y2;
Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức A đã thu gọn, ta được: – 4.3.1 + 3.12 = – 9.
Vậy giá trị biểu thức A tại x = 3 và y = 1 là – 9.
b) Biểu thức có dạng B = M + N – K, trong đó:
M = –5x(x – 1,2y); N = (2x + 1)(2,5x – 3y) và K = 2,5y(10x + 2xy + 4).
Ta có:
M = – 5x(x – 1,2y) = –5x2 + 6xy;
N = (2x + 1)(2,5x – 3y) = 5x2 – 6xy + 2,5x – 3y;
K = 2,5y(10x + 2xy + 4) = 25xy + 5xy2 + 10y.
B = M + N – K
= (–5x2 + 6xy) + (5x2 – 6xy + 2,5x – 3y) – (25xy + 5xy2 + 10y)
= – 5x2 + 6xy + 5x2 – 6xy + 2,5x – 3y – 25xy – 5xy2 – 10y
= – 5xy2 – 25xy + 2,5x – 13y.
Thay x = y = –1 vào biểu thức B đã thu gọn, ta được:
B = – 5.(–1).(–1)2 – 25.(–1).(–1) + 2,5.(–1) – 13.(–1)
= 5 – 25 – 2,5 + 13
= –9,5.
Vậy giá trị của biểu thức B tại x = y = –1 là –9,5.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Rút gọn biểu thức (2x – 3y)(3x + 5y)(x – 7y) ta được
A. – 6x3 + 41x2y – 22xy2 + 105y3;
B. 6x3 + 41x2y + 22xy2 – 105y3;
C. 6x3 – 41x2y – 22xy2 + 105y3;
D. – 6x3 – 41x2y + 22xy2 – 105y3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (2x – 3y)(3x + 5y)(x – 7y)
= [(2x – 3y)(3x + 5y)](x – 7y)
= (6x2 + 10xy – 9xy – 15y2)(x – 7y)
= (6x2 + xy – 15y2)(x – 7y)
= 6x3 – 42x2y + x2y – 7xy2 – 15xy2 + 105y3
= 6x3 – 41x2y – 22xy2 + 105y3.
Bài 2. Giá trị biểu thức A = (– x2y + 2xy)(– 3x3y) tại x = – 1 và y = 2 là
A. A = – 12;
B. A = 36;
C. A = – 36;
D. A = 12.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Rút gọn biểu thức:
(– x2y + 2xy)(– 3x3y)
= – x2y(– 3x3y) + 2xy(– 3x3y)
= 3x5y2 – 6x4y2
Thay x = – 1 và y = 2 vào biểu thức vừa thu gọn, ta được:
A = 3.(–1)5.22 – 6.(–1)4.22 = 3.(–1).4 – 6.1.4 = – 12 – 24 = – 36.
Vậy giá trị của biểu thức A tại x = – 1 và y = 2 là – 36.
Bài 3. Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng một hình vuông biết chu vi hình vuông là 20 (m) sau đó được mở rộng bên phải thêm y (m), phía dưới thêm 8x (m) nên mảnh vườn trở thành một hình chữ nhật (hình vẽ).
Diện tích khu vườn nhà bác Minh sau khi được mở rộng với x = 1; y = 2 là bao nhiêu mét vuông?
A. 61 (m2);
B. 216 (m2);
C. 72 (m2);
D. 91 (m2).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Vì chu vi của hình vuông là 20 m nên mỗi cạnh sẽ có độ dài là 20 : 4 = 5 m.
Khi khu vườn được mở rộng, nó trở thành một hình chữ nhật với hai kích thước lần lượt là 5 + y (m) và 5 + 8x (m).
Do đó diện tích của khu vườn hình chữ nhật là:
(5 + y).(5 + 8x) = 25 + 40x + 5y + 8xy (m2).
Diện tích khu vườn nhà bác Minh sau khi được mở rộng với x = 1; y = 2 là:
25 + 40.1 + 5.2 + 8.1.2 = 25 + 40 + 10 + 16 = 91 (m2).
Vậy diện tích khu vườn nhà bác Minh sau khi được mở rộng là 91 (m2).
Bài 4. Tổng các hệ số của lũy thừa bậc năm, lũy thừa bậc bốn và lũy thừa bậc hai trong kết quả của phép nhân (15a + 1)(b2 – 3a + 5) là
A. 5;
B. 42;
C. 132;
D. 11.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
(15ab + 1)(a2b – 3ab + 5)
= 15ab(a2b – 3ab + 5) + 1.(a2b – 3ab + 5)
= 15a3b2 – 45a2b2 + 75ab + a2b – 3ab + 5
= 15a3b2 – 45a2b2 + a2b + 72ab + 5.
Hạng tử bậc 5 là 15a3b2;
Hạng tử bậc 4 là – 45a2b2;
Hạng tử bậc hai là 72ab.
Vậy tổng các hệ số của lũy thừa bậc năm, lũy thừa bậc bốn và lũy thừa bậc hai trong kết quả của phép nhân là 15 + (– 45) + 72 = 42.
Bài 5. Thu gọn biểu thức P = x(x – y + 1) – y(x + y – 1) ta được
A. x2 – 2xy + x – y – y2;
B. x2 + 2xy + x + y – y2;
C. x2 + x – y + y2;
D. x2 + x + y – y2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
P = x(x – y + 1) – y(x + y – 1)
= x2 – xy + x – xy – y2 + y
= x2 – xy + x + xy – y2 + y
= x2 + x + y – y2.
Vậy P = x2 + x + y – y2.
Bài 6. Cho biểu thức P = x(y + z – yz) – y(z + x – zx) + z(y – x). Chọn khẳng định đúng.
A. Giá trị của P không phụ thuộc vào x, y và z;
B. Giá trị của P chỉ phụ thuộc vào x;
C. Giá trị của P phụ thuộc vào x, y và z;
D. Giá trị của P chỉ phụ thuộc vào x và z.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
P = x(y + z – yz) – y(z + x – zx) + z(y – x)
P = xy + xz – xyz – yz – xy + xyz + yz – xz
P = 0.
Do đó P không phụ thuộc vào x, y và z.
Bài 7. Cho biểu thức M = (5x – y)(5x + y) – (5x + 2y)(5x – 2y) + 10 + 3y2. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của M không phụ thuộc vào biến x và y;
B. Giá trị của M không phụ thuộc vào biến x;
C. Giá trị của M không phụ thuộc vào biến y;
D. Giá trị của M phụ thuộc vào biến x và y.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
M = (5x – y)(5x + y) – (5x + 2y)(5x – 2y) + 10 + 3y2
= 5x(5x + y) – y(5x + y) – [5x(5x – 2y) + 2y(5x – 2y)] + 10 + 3y2
= 25x2 + 5xy – 5xy – y2 – [25x2 – 10xy + 10xy – 4y2] + 10 + 3y2
= 25x2 – y2 – (25x2 – 4y2) + 10 + 3y2
= 25x2 – y2 – 25x2 + 4y2 + 10 + 3y2
= (25x2 – 25x2) + (– y2 + 4y2 + 3y2) + 10
= 6y2 + 10.
Biểu thức trên không phụ thuộc vào biến x.
Bài 8. Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2);
B. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2);
C.
D. (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là:
Ta có:
2(x + 1)(y + 1)
= 2(xy + x + y + 1)
= 2xy + 2x + 2y + 2.
(x + y)(x + y + 2)
= x(x + y + 2) + y(x + y + 2)
= x2 + xy + 2x + xy + y2 + 2y
= (x2 + y2) + 2xy + 2x + 2y
= 2 + 2xy + 2x + 2y (do x2 + y2 = 2).
Do đó 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2).
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 9. Cho các đẳng thức sau:
Với a2 + b2 + c2 = 0 thì
(I) a2(a2 + b2)(a2 + c2) = b2(a2 + b2)(b2 + c2);
(II) a2(a2 + b2)(a2 + c2) = c2(a2 + c2)(b2 + c2);
(III) c2(a2 + c2)(b2 + c2) = b2(a2 + b2)(b2 + c2);
Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. Chỉ (I) và (II) đúng;
B. Chỉ (I) và (III) đúng;
C. Cả (I), (II) và (III) đều đúng;
D. Cả (I), (II) và (III) đều sai.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: a2 + b2 + c2 = 0 nên ta có:
⦁ a2 + b2 = –c2;
⦁ b2 + c2 = –a2;
⦁ c2 + a2 = –b2.
Do đó a2(a2 + b2)(a2 + c2) = a2.(–c2).(–b2) = a2b2c2;
b2(a2 + b2)(b2 + c2) = b2.(–c2).(–a2) = a2b2c2;
c2(a2 + c2)(b2 + c2) = c2.(–b2).(–a2) = a2b2c2.
Khi đó a2(a2 + b2)(a2 + c2) = b2(a2 + b2)(b2 + c2) = c2(a2 + c2)(b2 + c2).
Vậy cả (I), (II) và (III) đều đúng.
Bài 10. Cho các số x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số a, b, c khác 0. Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng
A. ax + 2by + 3cz;
B. (ax + 2by + 3cz)2;
C. ax + by + cz;
D. (ax + by + cz)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Do x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số a, b, c khác 0 nên ta có
Suy ra x = ka; y = kb; z = kc.
Ta có:
(x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2
= [k(a2 + 2b2 + 3c2)]2
= (k.a2 + k.2b2 + k.3c2)2
= (ax + 2by + 3cz)2 (do x = ka; y = kb; z = kc).
Vậy ta chọn phương án B.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 hay, chi tiết khác:
- Tính giá trị của đa thức
- Nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức
- Cách nhân đa thức với đa thức
- Chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết)
- Chia đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều