Chia đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) lớp 8 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chia đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chia đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết).
Chia đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) lớp 8 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
– Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Chú ý: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Thực hiện phép tính:
a) (x3 + 12x2 – 5x) : x;
b) (3x4y3 – 9x2y2 + 15xy3) : 3xy2.
Hướng dẫn giải
a) (x3 + 12x2 – 5x) : x
= (x3 : x) + (12x2 : x) – (5x : x)
= x2 + 12x – 5.
b) (3x4y3 – 9x2y2 + 15xy3) : 3xy2
= (3x4y3 : 3xy2) – (9x2y2 : 3xy2) + (15xy3 : 3xy2)
= x3y – 3x + 5y.
Ví dụ 2. Tính giá trị biểu thức:
a) A = (15x5y3 – 10x3y2 + 20x4y4) : 5x2y2 tại x = 1; y = 2;
b) tại x = y = z = – 1.
Hướng dẫn giải:
a) Thực hiện phép tính:
A = (15x5y3 – 10x3y2 + 20x4y4) : 5x2y2
= (15x5y3 : 5x2y2) – (10x3y2 : 5x2y2) + (20x4y4 : 5x2y2)
= 3x3y – 2x + 4x2y2.
Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức A đã thu gọn, ta được:
3. 13. 2 – 2. 1 + 4. 12. 22 = 6 – 2 + 16 = 20.
Vậy giá trị biểu thức A tại x = 1; y = 2 là 20.
b)
Thay x = y = z = – 1 vào biểu thức B đã thu gọn, ta được:
– 20.(–1)4.(–1)2 – 2.(–1)3.(–1)2 + 8.(–1).(–1)
= –20 + 2 + 8 = – 10.
Vậy giá trị biểu thức B tại x = y = z = – 1 là –10.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Kết quả phép tính (x8y8 + 2x5y5 + 7x3y3) : (– 2xy3) là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
(x8y8 + 2x5y5 + 7x3y3) : (–2xy3)
= x8y8 : (–2xy3) + 2x5y5 : (–2xy3) + 7x3y3 : (–2xy3)
Bài 2. Giá trị của biểu thức P = : – 2x2y2 tại x = – 2 và y = – 1 là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phép tính:
P =
Thay x = – 2 và y = – 1 vào biểu thức P đã thu gọn, ta được:
Bài 3. Kết quả phép chia đa thức –2x3y2z + 8x2y3z2 – 10x4yz2‑ cho đơn thức –2xyz ta được
A. x2y – 4xy2z + 5x2z;
B. xy2 – 4xyz + 5x3z;
C. xy2 – 4xy2z + 5xz3;
D. x2y – 4xy2z + 5x3z.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
(–2x3y2z + 8x2y3z2 – 10x4yz2) : (–2xyz)
= – 2x3y2z : (– 2xyz) + 8x2y3z2 : (– 2xyz) – 10x4yz2 : (– 2xyz)
= x2y – 4xy2z + 5x3z.
Bài 4. Chia đa thức x7y4 – 2xy3 cho đơn thức – 3x3y ta thu được đa thức có bậc là
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (x7y4 – 2x3y3) : (– 3x3y)
= x7y4 : (– 3x3y) – 2x3y3 : (– 3x3y)
Đa thức thương nhận được có bậc là 7.
Bài 5. Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A ... cho B. Điền vào chỗ ...?
(I) đều chia dư;
(II) đều chia hết.
Khẳng định nào đúng?
A. Chỉ (I) đúng;
B. Chỉ (II) đúng;
C. Cả (I), (II) sai;
D. Cả (I), (II) đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
Bài 6. Biểu thức P = 5x2yz3 : yz2 – 3x2y5z : xy – (2x2yz + 3xy2z – xyz) : xyz có giá trị tại x = y = z = 1 là
A. 4;
B. –2
C. – 3;
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
P = 5x2yz3 : yz2 – 3x2y5z : xy – (2x2yz + 3xy2z – xyz) : xyz
= 5x2z2 – 3xy4z – 2x2yz : (xyz) – 3xy2z : (xyz) + xyz : (xyz)
= 5x2z2 – 3xy4z – 2x – 3y + 1.
Thay x = y = z = 1 vào biểu thức P đã thu gọn, ta được:
5. 12. 12 – 3. 1. 14 .1 – 2. 1 – 3. 1 + 1
= 5 – 3 – 2 – 3 + 1 = –2.
Bài 7. Rút gọn biểu thức (9x2y2 – 6x2y3) : (–3xy)2 + (6x2y + 2x4) : 2x2 ta được đa thức có bậc là
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
(9x2y2 – 6x2y3) : (–3xy)2 + (6x2y + 2x4) : 2x2
= (9x2y2 – 6x2y3) : (9x2y2) + 6x2y : (2x2) + 2x4 : (2x2)
= 9x2y2 : (9x2y2) – 6x2y3 : (9x2y2) + 3y + 2x2
Đa thức nhận được ở trên có bậc bằng 2.
Bài 8. Tổng các hệ số của lũy thừa bậc sáu, lũy thừa bậc năm và lũy thừa bậc hai trong kết quả của phép chia (3a5b3 – 7a4b3 + 5a2b2 – ab2 – 12ab) : (– 0,2ab) là
A. – 15;
B. – 35;
C. – 5;
D. – 25.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Thực hiện phép tính:
(3a5b3 – 7a4b3 + 5a2b2 – ab2 – 12ab) : (– 0,2ab)
= – 15a4b2 + 35a3b2 – 25ab + 5b + 60.
Hạng tử bậc 6 là – 15a4b2;
Hạng tử bậc 5 là 35a3b2;
Hạng tử bậc hai là – 25ab.
Vậy tổng các hệ số của lũy thừa bậc năm, lũy thừa bậc bốn và lũy thừa bậc hai trong kết quả của phép nhân là:
– 15 + 35 + (– 25) = – 5.
Bài 9. Bằng cách đặt z = x2 + 7, xét phép chia sau:
[2,5y3(x2 + 7)3 – 3,5y2(x2 + 7) + 4y(x2 + 7)4 – 12y(x2 + 7)] : 5y(x2 + 7).
Thương của phép chia trên là
A. – 0,5y2z2 – 0,7yz + 0,8z3 – 2,4z;
B. 0,5y2z2 + 0,7y – 0,8z3 – 2,4z;
C. – 0,5y2z2 + 0,7y + 0,8z3 – 2,4;
D. 0,5y2z2 – 0,7y + 0,8z3 – 2,4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
[2,5y3(x2 + 7)3 – 3,5y2(x2 + 7) + 4y(x2 + 7)4 – 12y(x2 + 7)] : 5y(x2 + 7).
Đặt z = x2 + 7, khi đó ta có:
[(2,5y3z3 – 3,5y2z + 4yz4 – 12yz) : 5yz
= 0,5y2z2 – 0,7y + 0,8z3 – 2,4.
Bài 10. Cho M = x6yn – 12x9y4 và N = 24xny3 (n ∈ ℕ). Các giá trị của n để M chia hết cho N là
A. n ∈ {3; 4; 5; 6};
B. n ∈ {4; 5; 6; 7};
C. n ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6};
D. n ∈ {3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta thực hiện phép tính như sau:
M : N = x6yn – 12x9y4 : (24xny3)
= x6yn : (24xny3) – 12x9y4 : (24xny3)
Để M chia hết cho N thì x6yn chia hết cho 24xny3 và 12x9y4 chia hết cho 24xny3
⦁ x6yn chia hết cho 24xny3 khi và chỉ khi 6 ≥ n; n ≥ 3 hay 3 ≤ n ≤ 6.
⦁ 12x9y4 chia hết cho 24xny3 khi và chỉ khi 9 ≥ n.
Từ hai điều kiện trên ta có 3 ≤ n ≤ 6.
Mà n ∈ ℕ nên n ∈ {3; 4; 5; 6}.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều