Chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) lớp 8 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết).
Chia đơn thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) lớp 8 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0), ta làm như sau:
– Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;
– Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
– Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Chú ý: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của đơn thức B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Thực hiện phép chia .
Hướng dẫn giải
Ta có:
Ví dụ 2. Rút gọn và tính giá trị biểu thức:
a) 7x5y4z3 : (x2yz) tại x = 1; y = 0,5; z = 2;
b) tại x = – 2, y = – 1;
c) 2,7x3y2z5 : (0,9x2yz) tại x = – 1, y = z = 1.
Hướng dẫn giải:
a) 7x5y4z3 : (x2yz) = 7x3y3z2.
Thay x = 1; y = 0,5; z = 3 vào biểu thức trên, ta được: 7.13.(0,5)3.32 = 7,875.
b) .
Thay x = – 2; y = – 1 vào biểu thức trên, ta được:
c) 2,7x3y2z5 : (0,9x2yz) = 3xyz4.
Thay x = –1, y = z = 1 vào biểu thức trên, ta được: 3. (–1). 1. 14 = – 3.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Kết quả phép tính 5x2y6z5 : 2xy3 là
A. ;
B. 3x3y9z5;
C. 10x3y9z5;
D. .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: .
Bài 2. Thương của phép chia đơn thức cho đơn thức là:
A. – 6x3y2z6;
B. ;
C. – 3x3y2z6;
D. .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Bài 3. Giá trị của biểu thức 9xyz3 : (– 0,5xyz2) tại x = 1 và y = z = – 2 có kết quả là
A. – 288;
B. 288;
C. 576;
D. – 576.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 9x7y5z3 : (– 0,5xyz2) = – 18x6y4z.
Thay x = 1 và y = z = –2 vào biểu thức trên, ta được: –18. 16. (–2)4. (–2) = 576.
Bài 4. Thực hiện phép tính ta được
A. –192xyz;
B. –48x2yz3;
C. 48x2yz3;
D. 192xyz.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Bài 5. Đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ như thế nào so với số mũ của nó trong A?
(I) phải bằng;
(II) không nhỏ hơn.
(III) không lớn hơn.
Khẳng định nào đúng?
A. Chỉ (I) đúng;
B. Chỉ (II) đúng;
C. Chỉ (III) đúng;
D. Cả (I), (II) đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn so số mũ của nó trong A.
Bài 6. Thương của đơn thức (–3x3y) và đơn thức (–2xy) có bậc là
A. ;
B. 3;
C. 2;
D. 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: (– 3x3yz) : (– 2xy) = .
Đơn thức nhận được có bậc là 3.
Bài 7. Đơn thức M thỏa mãn 2,5x3y2z5 : M = 5xz2 là
A. 12,5x3y2z7;
B. 0,5x2y2z3;
C. 0,5x3y2z7;
D. 12,5x2y2z3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Do 2,5x3y2z5 : M = 5xz2.
Suy ra M = 2,5x3y2z5 : (5xz2) = 0,5x2y2z3.
Bài 8. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. P = – 15a2b2c : (3b2c) = – 5 với a = b = c = 1;
B. P = – 15a2b2c : (3b2c) = – 1 với a = b = c = 0,5;
C. P = – 15a2b2c : (3b2c) = 0 với a = b = c = 0;
D. P = – 15a2b2c : (3b2c) = – 20 với a = b = c = – 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Thực hiện phép tính:
P = – 15a2b2c : (3b2c) = – 5a2.
Với a = b = c = 1 ta có: P = – 5.12 = – 5. Do đó phương án A đúng.
Với a = b = c = 0,5 ta có: P = – 5.0,52 = – 1,25. Do đó phương án B sai.
Với a = b = c = 0 ta có: P = – 5.02 = 0. Do đó phương án C đúng.
Với a = b = c = – 2 ta có: P = –5.(–2)2 = – 20. Do đó phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 9. Giá trị biểu thức Q = 65x9y5z2 : (– 10x4y3z) tại x = 1; y = z = 2 là
A. Q = – 104;
B. Q = 52;
C. Q = 104;
D. Q = – 52.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Thay x = 1; y = z = 2 vào biểu thức ta được .
Vậy giá trị biểu thức Q tại x = 1; y = z = 2 là – 52.
Bài 10. Cho hai đơn thức M = (3a2b)3(ab3)2 và N = (–a2b)4. Kết quả của phép chia M: N là
A. 27ab5;
B. –27b5;
C. 27b5;
D. 9b5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
M : N = (3a2b)3(ab3)2 : (–a2b)4
= (27a6b3.a2b6) : (a8b4)
= (27a8b9) : (a8b4)
= 27b5.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều