Tìm vị trí của một điểm để tổng hai đoạn thẳng ngắn nhất
Với Tìm vị trí của một điểm để tổng hai đoạn thẳng ngắn nhất môn Toán lớp 8 phần Hình học sẽ giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức từ đó biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 8 Chương 1: Tứ giác để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8.
Tìm vị trí của một điểm để tổng hai đoạn thẳng ngắn nhất
A. Phương pháp giải
1. Vẽ thêm điểm đối xứng qua trục.
2. Áp dụng tính chất hai hình đối xứng qua một trục.
3. Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho hai điểm A, B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. Tìm trên đường thẳng d điểm M sao cho tổng MA + MB nhỏ nhất.
Giải
B’ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d, B’ cố định.
Ta có MB = MB’ (tính chất đối xứng trục).
Xét tam giác AMB’ ta có MA + MB’ ≥ AB’.
Do đó MA + MB ≥ AB’.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi A, M, B’ thẳng hàng theo thứ tự đó hay M là giao điểm của đoạn AB’ và đường thẳng d.
Vậy khi là giao điểm của đoạn thẳng AB’ và đường thẳng d thì tổng MA + MB nhỏ nhất, trong đó B’ là điểm đối xứng của B qua d.
Ví dụ 2. Trên tia phân giác góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M (M khác C). So sánh MA + MB và AC + BC
Giải
Trên tia đối của tia CB lấy điểm A’ sao cho CA = CA’.
Khi đó ta có tam giác CAA’ cân tại C có CM là phân giác nên CM cũng là đường trung trực của AA’.
Từ đó ta có: MA = MA’.
Nên MA + MB = MA’ + MB.
Xét tam giác MA’B có MA’ + MB > A’B ⇒ MA + MB > A’C + BC.
Hay MA + MB > AC + BC (vì CA = CA’).
Ví dụ 3. Cho hai điểm A, B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d. Gọi C là điểm đối xứng với A qua d và D là giao điểm của d với đoạn thẳng BC. Vẽ điểm E bất kì trên d (E khác D). Chứng minh rằng AD + DB < AE + EB.
Giải
Vì C đối xứng với A qua d nên DA = DC, EA = EC. Nên
AD + DB = CD + DB = CB. (1)
AE + EB = CE + EB. (2)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác BCE ta có CB < CE + EB. (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra AD+DB<AE+EB.
Ví dụ 4. Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh C bằng góc ACB. Chứng minh rằng
AB + BD > AC + CD.
Giải
Vẽ điểm E đối xứng với điểm A qua trục BC, do C đối xứng với C qua trục BC nên đối xứng với qua BC suy ra hay là góc ngoài tại đỉnh C của tứ giác ABCD hay ba điểm D, C, E thẳng hàng.
Do đó DE = DC + CE. (1)
Vì E đối xứng với A qua BC nên
CA = CE (2)
AB = BE. (3)
Từ (1) và (2) suy ra DE = DC + AC. (*)
Từ (3) suy ra AB + BD = BD + BE. (4)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác BDE ta được BD+BE >DE. (5)
Từ (4) và (5) suy ra AB + BD > DE (**)
Từ (*) và (**) suy ra AB + BD > AC + CD.
Ví dụ 5. Trên đường phân giác ngoài ở đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M khác C. Chứng minh rằng AC + CB < AM + MB.
Giải
Gọi d là đường phân giác của góc ngoài tại đỉnh C.
Vẽ thêm điểm E đối xứng với điểm A qua d bằng cách, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE = CA ta được tam giác CAE cân tại C có d là phân giác của góc ở đỉnh nên d là đường trung trực của AE, do đó MA = ME.
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác MBE, ta được:
MA + MB = ME + MB > BE = CE + CB = CA + CB.
Vậy AC + CB < AM + MB.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc hay khác:
- Chứng minh hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (hay, chi tiết)
- Chứng minh hai góc bằng nhau, tính số đo góc trong hình bình hành
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau trong hình bình hành
- Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng qui trong hình bình hành
- Cách chứng minh tứ giác là hình bình hành (hay, chi tiết)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều