Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến lớp 8 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.

Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến lớp 8 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để tính được giá trị đa thức khi biết giá trị của biến, ta cần thực hiện 2 bước sau:

Bước 1. Thu gọn đa thức (nếu đa thức chưa được thu gọn).

Bước 2. Thay các giá trị của biến đã biết vào đa thức thu gọn và thực hiện các phép tính.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính giá trị đa thức 2x2y2 + xy tại x = 1; y = 2.

Hướng dẫn giải:

Thay x = 1; y = 2 vào đa thức 2x2y2 + xy, ta có: 2.12.22 + 1.2 = 2.4 + 2 = 10.

Ví dụ 2. Tính giá trị đa thức: A=12x2y2+x3-x2y2+1 tại x= -1;y=12.

Hướng dẫn giải:

Thu gọn đa thức A:

A=12x2y2+x3-x2y2+1

=(12x2y2-x2y2)+x3+1
= -12x2y2+x3+1.

Thay x= -1;y=12 vào đa thức A đã thu gọn, ta có:

A= -12.(-1)2.(12)2+(-1)3+1=-12.14-1+1=-18.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị của đa thức A = -3x2y2 + 2y + 2 tại x = −1; y = 1 là

A. 1;

B. 2;

C. 7;

D.9.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Thay x = 1; y = 1 vào đa thức A, ta có: A = -3.(−1)2.12 + 2.1 + 2 = ‒3 + 2 + 2 = 1.

Bài 2. Giá trị của đa thức B = 2 + 2x3y + 3x2z tại x=12;y=1;z= -1 là

A. 34;

B. 32;

C. 94;

D. 52.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Thay x=12;y=1;z= -1 vào đa thức B, ta có:

B=2+2.(12)3.1+3.(12)2.(-1)=2+2.18-3.14=2+14-34=32.

Bài 3. Giá trị của đa thức B = 2x.3y2 + 0,5x2 - 1,2y2 - 5xy2 + 1,5x2 tại x = 0,5; y = 1 là

A. -0,2;

B. 0,45;

C. 2,3;

D. 0,25.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Thu gọn đa thức B:

B = 2x.3y2 + 0,5x2 - 1,2y2 - 5xy2 + 1,5x2

    = (2.3.xy2 - 5xy2) + (0,5x2 + 1,5x2) - 1,2y2

    = xy2 + 2x2 - 1,2y2.

Quảng cáo

Thay x = 0,5; y = 1 vào đa thức B đã thu gọn, ta có:

B = 0,5.12 + 2.0,52 - 1,2.12 = 0,5 + 2.0,25 ‒ 1,2 = 0,5 + 0,5 ‒ 1,2 = -0,2.

Bài 4. Giá trị gần đúng nhất của đa thức A=x3+25x2y2z+14xy3-x2y2z+1 tại x = -1; y = 1; z = p có giá trị là

A. 35π -94;

B. -35π -14;

C. -35π +14;

D. 35π -14.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Thu gọn đa thức:

A=x3+25x2y2z+14xy3-x2y2z+1

=x3+(25x2y2z-x2y2z)+14xy3+1

=x3+-35x2y2z+14xy3+1.

Thay x = -1; y = 1; z = p vào đa thức A đã thu gọn, ta có:

A=(-1)3+-35.(-1)2.12.π +14.(-1).13+1

    = -1+-35.π -14+1

    =-35π-14.

Bài 5. Cho đa thức M thỏa mãn 12x2y4 + M = 13x2y4 + xy2 - 1. Giá trị của đa thức M tại x = 2; y = 1 là

A. - 1;

B. 1;

C. 5;

D. -5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: 12x2y4 + M = 13x2y4 + xy2 - 1

Suy ra M = 13x2y4 + xy2 - 1 - 12x2y4

                = (13x2y4 - 12x2y4) + xy2 - 1

                = x2y4 + xy2 - 1.

Thay x = 2; y = 1 vào M đã thu gọn, ta có:

M = 22.14 + 2.12 - 1 = 4 + 2 – 1 = 5.

Bài 6. Cho đa thức M thỏa mãn: (2xy2)2.z - 2M = 2x2y4z + 2y4 - 4. Giá trị của đa thức M tại x = -1; y = 1; z = 2 là

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: (2xy2)2.z - 2M = 2x2y4z + 2y4 - 4

4x2y4z - 2M = 2x2y4z + 2y4 - 4

Suy ra 2M = 4x2y4z - (2x2y4z + 2y4 - 4)

                  = (4x2y4z - 2x2y4z) ‒ 2y4 + 4

                  = 2x2y4z ‒ 2y4 + 4

                  = 2(x2y4z  ‒ y4 + 2)

Do đó M = x2y4z  ‒ y4 + 2.

Thay x = -1; y = 1; z = 2 vào M đã thu gọn, ta có:

M = (-1)2.12.2 ‒ 14 + 2 = 2 ‒ 1 + 2 = 3.

Bài 7. Giá trị của đa thức A= -12x3-5y2z2+(2yz)2-1 tại x = 1; y = |-1|; z = |x - 1| là

A. -12;

B. 1;

C. -52;

D. -32.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: y = |-1| = 1;

           z = |x - 1| = |1 - 1| = 0.

Thu gọn đa thức A:

A= -12x3-5y2z2+(2yz)2-1

    = -12x3+(-5y2z2+4y2z2)-1

    = -12x3-y2z2-1.

Thay x = 1; y = 1; z = 0 vào đa thức A đã thu gọn, ta có:

A= -12.13-12.02-1=-12-0-1=-32.

Bài 8. Cho đa thức B = (-2 + a).x + (-a).y + xy2 + ax, với a là hằng số. Giá trị của B khi x = -2; y = 1 là

A. -5a + 2;

B. -5a - 6;

C. 3a - 6;

D. -3a + 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Thu gọn đa thức B:

B = (-2 + a).x + (-a).y + xy2 + ax

    = [(-2 + a).x+ ax] - ay + xy2

    = (-2 + a + a).x - ay + xy2

    = 2(a - 1).x - ay + xy2.

Thay x = -2; y = 1 vào đa thức B đã thu gọn, ta có:

B = 2(a - 1).(-2) - a.1 + (-2).12

= -4.(a - 1) - a - 2

    = -4a + 4 - a - 2

    = (-4a - a) + (4 - 2)

    = -5a + 2.

Bài 9. Cho x = 5; 2x + y2 = 19, y < 0. Giá trị của đa thức A = 4x2 + 3y2 + 4xy - 2x2 - y2 - 1 là

A. 3;

B. -1;

C. 7;

D. 5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Thay x = 5 vào đẳng thức 2x + y2 = 19 ta có:

2.5 + y2 = 19

10 + y2 = 19

y2 = 9.

Mà y < 0 nên y = ‒3

Thu gọn đa thức A:

A = 4x2 + 3y2 + 4xy - 2x2 - y2 - 1

    = (4x2 - 2x2) + (3y2 - y2) + 4xy - 1

    = 2x2 + 2y2 + 4xy - 1

Thay x = 5; y = -3 vào đa thức A, ta có:

A = 2.52 + 2.(-3)2 + 4.5.(-3) - 1

    = 2.25 + 2.9 - 60 - 1

    = 50 + 18 - 61

    = 7.

Bài 10. Cho x + y = 2 và đa thức:

B = x + y + 3(x + y) + 32.(x + y) + … + 3100. (x + y).

Khi đó, giá trị đa thức B là

A. 2;

B. 3101 - 1;

C. 1;

D. 3100 - 1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

B = x + y + 3(x + y) + 32.(x + y) + … + 3100. (x + y)

    = (1 + 3 + 32 + … + 3100).(x + y).

Đặt C = 1 + 3 + 32 + … + 3100. Khi đó B = C.(x + y).

Ta có 3C = 3 + 32 + 33 + … + 3100 + 3101.

Trừ vế với vế của 3C cho C ta có:

2C = 3101 - 1.

Suy ra C=3101-12.

Thay x + y = 2 và C=3101-12 vào đa thức B, ta có: B=3101-12.2=3101-1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên