Bài tập trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung lớp 8 (có đáp án)

Với bài tập trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung lớp 8 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Bài tập trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung lớp 8 (có đáp án)

Bài 1: Phân tích đa thức x3 + 12x thành nhân tử ta được

A. x2(x + 12)

B. x(x2 + 12)

C. x(x2 – 12)

D. x2(x – 12)

Lời giải

Ta có x3 + 12x = x.x2 + x.12 = x(x2 + 12)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Bài 2: Phân tích đa thức mx + my + m thành nhân tử ta được

A. m(x + y + 1)

B. m(x + y + m)

C. m(x + y) 

D. m(x + y – 1)

Lời giải

Ta có mx + my + m = m(x + y + 1)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3: Đẳng thức nào sau đây là đúng

A. y5 – y4 = y4(y – 1)               

B. y5 – y4 = y3(y2 – 1)

C. y5 – y4 = y5(1 – y)                

D. y5 – y4 = y4(y + 1)

Lời giải

Ta có y5 – y4 = y4.y – y4.1 = y4(y – 1)

Bai 4: Đẳng thức nào sau đây là đúng

A. 4x3y2 – 8x2y3 = 4x2y(xy – 2y2)

B. 4x3y2 – 8x2y3 = 4x2y2(x – y)

C. 4x3y2 – 8x2y3 = 4x2y2(x – 2y)

D. 4x3y2 – 8x2y3 = 4x2y2(x – 2y)

Lời giải

Ta có 4x3y2 – 8x2y3 = 4x2y2.x – 4x2y2.2y = 4x2y2(x – 2y) 

Vậy 4x3y2 – 8x2y3 = 4x2y2(x – 2y)      

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5: Chọn câu sai.

A. (x – 1)3 + 2(x – 1)2 = (x – 1)2(x + 1)        

B. (x – 1)3 + 2(x – 1) = (x – 1)[(x – 1)2 + 2]

C. (x – 1)3 + 2(x – 1)2 = (x – 1)[(x – 1)2 + 2x – 2]

D. (x – 1)3 + 2(x – 1)2 = (x – 1)(x + 3)

Lời giải

Ta có

+) (x – 1)3 + 2(x – 1)2 = (x – 1)2(x – 1) + 2(x – 1)2

= (x – 1)2(x – 1 + 2 = (x – 1)2(x + 1) nên A đúng

+) (x – 1)3 + 2(x – 1)

= (x – 1).(x – 1)2 + 2(x – 1)

= (x – 1)[(x – 1)2 + 2] nên B đúng

+) (x – 1)3 + 2(x – 1)2

= (x – 1)(x – 1)2 + 2(x – 1)(x – 1)

= (x – 1)[(x – 1)2 + 2(x – 1)]

= (x – 1)[(x – 1)2 + 2x – 2] nên C đúng

+) (x – 1)3 + 2(x – 1)2

= (x – 1)2(x + 1)

≠ (x – 1)(x + 3) nên D sai

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Bài 6: Chọn câu sai.

A. (x – 2)2 – (2 – x)3 = (x – 2)2(x – 1) 

B. (x – 2)2 – (2 – x) = (x – 2)(x – 1)

C. (x – 2)3 – (2 – x)2 = (x – 2)2(3 – x) 

D. (x – 2)2 + x – 2 = (x – 2)(x – 1)

Lời giải

+) Đáp án A:

(x – 2)2 – (2 – x)3 = (x – 2)2 + (x – 2)3 = (x – 2)2(1 + x – 2)

= (x – 2)2(x – 1) nên A đúng.

+) Đáp án B:

(x – 2)2 – (2 – x) = (x – 2)2 + (x – 2) = (x – 2)(x – 2 + 1) = (x – 2)(x – 1)

Nên B đúng

+) Đáp án C:

(x – 2)3 – (2 – x)2 = (x – 2)3 + (x – 2)2 = (x – 2)2(x – 2 – 1)

= (x – 2)2(x – 3) nên C sai.

+) Đáp án D:

(x – 2)2 + x – 2 = (x – 2)(x – 2) + (x – 2) = (x – 2)(x – 2 + 1) = (x – 2)(x – 1)

Nên D đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 7: Phân tíc đa thức 3x(x – 3y) + 9y(3y – x) thành nhân tử ta được

A. 3(x – 3y)2                  

B. (x – 3y)(3x + 9y)       

C. (x – 3y) + (3 – 9y)     

D. (x – 3y) + (3x – 9y)

Lời giải

Ta có 3x(x – 3y) + 9y(3y – x) = 3x(x – 3y) – 9y(x – 3y) = (x – 3y)(3x – 9y)

                                                = (x – 3y).3(x – 3y) = 3(x – 3y)2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8: Phân tích đa thức 5x(x – y) – (y – x) thành nhân tử ta được

A. 5x(x – y) – (y – x) = (x – y)(5x + 1)

B. 5x(x – y) – (y – x) = 5x(x – y)

C. 5x(x – y) – (y – x) = (x – y)(5x – 1)

D. 5x(x – y) – (y – x) = (x + y)(5x – 1)

Lời giải

Ta có 5x(x – y) – (y – x) = 5x(x – y) + (x – y) = (x – y)(5x + 1)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Bài 9: Cho 3a2(x + 1) – 4bx – 4b = (x + 1)(…).

Điền biểu thức thích hợp vao dấu …

A. 3a2 – b   

B. 3a2+ 4b  

C. 3a2 – 4b 

D. 3a2 + b

Lời giải

3a2(x + 1) – 4bx – 4b = 3a2(x + 1) – (4bx + 4b)

= 3a2(x + 1) – 4b(x + 1) = (x + 1)(3a2 – 4b)

Vậy ta điền vào dấu … biểu thức 3a2 – 4b

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10: Cho ab(x – 5) – a2(5 – x) = a(x – 5)(…).Điền biểu thức thích hợp vào dấu …

A. 2a + b    

B. 1 + b      

C. a2 + ab   

D. a + b

Lời giải

ab(x – 5) – a2(5 – x) = ab(x – 5) + a2(x – 5)

= (x – 5)(ab + a2) = a(x – 5)(a + b)

Bài 11: Tìm nhân tử chung của biểu thức 5x2(5 – 2x) + 4x – 10 có thể là

A. 5 – 2x    

B. 5 + 2x    

C. 4x – 10  

D. 4x + 10

Lời giải

Ta có 5x2(5 – 2x) + 4x – 10 = 5x2(5 – 2x) – 2(-2x + 5)

                                      = 5x2(5 – 2x) – 2(5 – 2x)

Nhân tử chung là 5 – 2x

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Nhân tử chung của biểu thức 30(4 – 2x)2 + 3x – 6 có thể là

A. x + 2      

B. 3(x – 2)  

C. (x – 2)2   

D. (x + 2)2

Lời giải

Ta có

30(4 – 2x)2 + 3x – 6 = 30(2x – 4)2 + 3(x – 2)

= 30.22(x – 2) + 3(x – 2)

= 120(x – 2)2 + 3(x – 2)

= 3(x – 2)(40(x – 2) + 1) = 3(x – 2)(40x – 79)

Nhân tử chung có thể là 3(x – 2)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Bài 13: Tìm giá trị x thỏa mãn 3x(x – 2) – x + 2 = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 14: Tìm giá trị x thỏa mãn 2x(x – 3) – (3 – x) = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 5(2x – 5) = x(2x – 5)

A. 1            

B. 2            

C. 3            

D. 0

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 16: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn x2(x – 2) = 3x(x – 2)

A. 1            

B. 2            

C. 3            

D. 0

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Vậy có 3 giá trị x thỏa mãn điều kiện đề bài x = 2; x = 0; x = 3.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 17: Cho x1 và x2 là hai giá trị thỏa mãn x(5 – 10x) – 3(10x – 5) = 0. Khi đo x1 + x2 bằng

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18: Cho x1 và x2 (x1 > x2) là hai giá trị thỏa mãn x(3x – 1) – 5(1 – 3x) = 0. Khi đó 3x1 – x2 bằng

A. -4          

B. 4            

C. 6             

D. -6

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 19: Cho x0 là giá trị lớn nhất thỏa mãn 4x4 – 100x2 = 0. Chọn câu đúng.

A. x0 < 2     

B. x0 < 0     

C.x0 > 3      

D. 1 < x0 < 5

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Do đó x0 = 5 ⇒ x0 > 3

Đáp án cần chọn là: C

Bài 20: Cho x0 là giá trị lớn nhất thỏa mãn 25x4 – x2 = 0. Chọn câu đúng.

A. x0 < 1     

B. x0 = 0     

C. x0 > 3     

D. 1 < x0 < 2

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Phân tích đa thức 7x2y2 – 21xy2z + 7xyz + 14xy ta được

A. 7xy + (xy – 3yz + z + 2)                

B. 7xy(xy – 21yz + z + 14)

C. 7xy(xy – 3y2z + z + 2)                   

D. 7xy(xy – 3yz + z + 2)

Lời giải

Ta có 7x2y2 – 21xy2z + 7xyz + 14xy

= 7xy.xy – 7xy.3yz + 7xy.z + 7xy.2 = 7xy(xy – 3yz + z + 2)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 22: Phân tích đa thức 12x3y – 6xy + 3xy2 ta được

A. 3xy(4x2 – 2 + y)                           

B. 3xy(4x2 – 3 + y)        

C. 3xy(4x2 + 2 + y)                           

D. 3xy(4x2 – 2 + 3y)

Lời giải

Ta có 12x3y – 6xy + 3xy2

= 3xy.4x2 – 3xy.2 + 3xy.y = 3xy(4x2 – 2 + y)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 23: Cho (a – b)(a + 2b) – (b – a)(2a – b) – (a – b)(a + 3b). Khi đặt nhân tử chung (a – b) ra ngoài thì nhân tử còn lại là

A. 2a – 2b  

B. 2a – b     

C. 2a + 2b  

D. a – b

Lời giải

Ta có

(a – b)(a + 2b) – (b – a)(2a – b) – (a – b)(a + 3b)

= (a – b)(a + 2b) + (a – b)(2a – b) – (a – b)(a + 3b)

= (a – b)(a + 2b + 2a – b – (a + 3b))

= (a – b)(3a + b – a – 3b) = (a – b)(2a – 2b)

Vậy khi đặt nhân tử chung (a – b) ra ngoài ta được biểu thức còn lại là 2a – 2b.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 24: Cho 4xn+2 – 8xn (n Є N*). Khi đặt nhân tử chung xn ra ngoài thì nhân tử còn lại là

A. 4x2 – 2   

B. 4x2 – 8   

C. x2 – 4     

D. x2 – 2

Lời giải

Ta có 4xn+2 – 8xn = 4xn.x2 – 8xn = xn(4x2 – 8)

Vậy khi đặt nhân tử chung xn ra ngoài ta được biểu thức còn lại là 4x2 – 8

Đáp án cần chọn là: B

Bài 25: Cho A = 2019n+1 – 2019n. Khi đó A chia hết cho số nào dưới đây với mọi n Є N.

A. 2019      

B. 2018      

C. 2017      

D. 2016

Lời giải

Ta có A = 2019n+1 – 2019n

= 2019n.2019 – 2019n = 2019n(2019 – 1) = 2019n.2018

Vì 2018 ⁝ 2018 ⇒ A ⁝ 2018 với mọi n Є N.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 26: Cho 2992 + 299.201. Khi đó tổng trên chia hết cho số nào dưới đây?

A. 500        

B. 201        

C. 599        

D. Cả A, B, C đều sai

Lời giải

Ta có 2992 + 299.201 = 299.(299 + 201) = 299.500 ⁝ 500

Đáp án cần chọn là: A

Bài 27: Cho B = 85 – 211. Khi đó B chia hết cho số nào dưới đây?

A. 151        

B. 212         

C. 15          

D. Cả A, B, C đều sai

Lời giải

Ta có B = 85 – 211

= (23)5 – 211

= 215 – 211

= 211.24 – 211

             = 211(24 – 1) = 15.211

Vì 15 ⁝ 15 ⇒ B = 15.211 ⁝ 15

Đáp án cần chọn là: C

Bài 28: Cho M = 101n+1 – 101n. Khi đó M có hai chữ số tận cùng là

A. 00          

B. 11          

C. 01          

D. 10

Lời giải

Ta có M = 101n+1 – 101n = 101n.101 – 101n

          = 101n(101 – 1) = 101n.100

Suy ra M có hai chữ số tận cùng là 00.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 29: Biết a – 2b = 0. Tính giá trị của biểu thức B = a(a – b)3 + 2b(b – a)3

A. 0            

B. 1            

C. (a – b)3            

D. 2a + b

Lời giải

Ta có B = a(a – b)3 + 2b(b – a)3

          = a(a – b)3 – 2b(a – b)3 = (a – 2b)(a – b)3

Mà a – 2b = 0 nên B = 0.(a – b)3 = 0

Vậy B = 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 30: Biết x2 + y2 = 1. Tính giá trị của biểu thức M = 3x2(x2 + y2) + 3y2(x2 + y2) – 5(y2 + x2)

A. -8          

B. 2            

C. 8            

D. -2

Lời giải

Ta có

M = 3x2(x2 + y2) + 3y2(x2 + y2) – 5(y2 + x2)

= (x2 + y2)(3x2 + 3y2 – 5)

= (x2 + y2)[3(x2 + y2) – 5]

Mà x2 + y2 = 1 nên M = 1.(3.1 – 5) = -2. Vậy M = -2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 31: Tìm một số khác 0 biết rằng bình phương của nó bằng 5 lần lập phương của số ấy

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Lời giải

Gọi số cần tìm là x (x ≠ 0). Theo đề bài ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 32: Cho biết x3 = 2p + 1 trong đó x là số tự nhiên, p là số nguyên tố. Tìm x.

A. x = 9      

B. x = 7      

C. x = 5      

D. x = 3

Lời giải

Vì p là số nguyên tố nên 2p + 1 là số lẻ. Mà x3 = 2p + 1 nên x3 cũng là một số lẻ, suy ra x là số lẻ

Gọi x = 2k + 1 (k Є N). ta có

x3 = 2p + 1

⇔ (2k + 1)3 = 2p + 1

⇔ 8k3 + 12k2 + 6k + 1 = 2p + 1

⇔ 2p = 8k3 + 12k2 + 6k

⇔ p = 4k3 + 6k2 + 3k = k(4k2 + 6k + 3)

Mà p là số nguyên tố nên k = 1 ⇒ x = 3

Vậy số cần tìm là x = 3

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên