Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối.

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

– Biểu đồ biểu diễn tần số tương đối của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số tương đối.

– Biểu đồ tần số tương đối tường có dạng hình quạt tròn hoặc dạng cột.

+ Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình cột, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

Bước 2. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số tương đối đã nhận được ở Bước 1.

+ Để vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức 360°.fi % với i = 1, …, k.

Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.

Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu/ gạch chéo), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.

Quảng cáo

Chú ý: Khi bảng thống kê có hai tần số tương đối của hai đối tượng khác nhau, ta có thể dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Bảng thống kê số lượt nháy chuột vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022.

Số lượt nháy chuột

0

1

2

3

4

5

Số người dùng

25

56

12

9

5

3

a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu trên.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn biểu diễn số liệu trên.

Hướng dẫn giải

a) Tổng số người được thống kê là: 25 + 56 + 12 + 9 + 5 + 3 = 110 (người)

- Tần số tương đối của số lượt nháy chuột bằng 0 là: 25110.100%22,73%.

- Tần số tương đối của số lượt nháy chuột bằng 1 là: 56110.100%50,91%.

Tính tương tự, ta lập được bảng tần số tương đối sau:

Quảng cáo

Số lượt nháy chuột

0

1

2

3

4

5

Tần số tương đối

22,73%

50,91%

10,91%

8,18%

4,55%

2,72%

b) Ta có biểu đồ tần số tương đối dạng hình quả tròn cho mẫu số liệu trên như sau:

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ví dụ 2. Khảo sát ngẫu nhiên 200 người về nhóm máu của hộ. Kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ hình quạt tròn như hình bên.

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Hãy cho biết nhóm máu nào là phổ biến nhất, nhóm máu nào hiếm nhất?

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

• Nhóm máu phổ biến nhất là nhóm máu O , chiếm 45%.

• Nhóm máu hiếm nhất là nhóm máu AB, chiếm 5%.

3. Bài tập tự luyện

Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời từ câu 1 đến câu 5.

Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các ngôn ngữ lập trình được sử dụng khi viết 200 phần mềm của một công ty công nghệ. Biết rằng phần mềm được viết bằng đúng một ngôn ngữ lập trình.

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Câu 1. Có bao nhiêu ngôn ngữ lập trình được biểu diễn trong biểu đồ trên?

A. 5.

B. 4.

C. 7.

D. 100%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Có 5 ngôn ngữ lập trình được biểu diễn trong biểu đồ trên, đó là: Java, Ruby, Python, JavaScript và Các ngôn ngữ khác.

Câu 2. Tần số tương đối của các ngôn ngữ khác là

A. 7%.

B. 10%.

C. 1005.

D. 5%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tần số tương đối của các ngôn ngữ khác là 7%.

Câu 3. Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng phổ biến nhất khi viết 200 phần mềm?

A. Python.

B. JavaScript.

C. Java.

D. Ruby.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến nhất khi viết 200 phần mềm là Python, chiếm 35%.

Câu 4. Số phần mềm được viết bằng ngôn ngữ Python là

A. 35.

B. 36.

C. 60.

D. 70.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số phần mềm được viết bằng ngôn ngữ Python là: 200.35% = 70 (phần mềm)

Câu 5. Tổng số phần mềm được viết bằng ngôn ngữ JavaScript và Ruby là

A. 40.

B. 60.

C. 80.

D. 200.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số phần mềm được viết bằng ngôn ngữ Java Script và Ruby là:

200. (30% + 10%) = 80 (phần mềm)

Sử dụng dữ kiện bài toán dưới đây để trả lời các câu 6, 7.

Giáo viên chủ nhiệm thống kê kết quả học tập cuối học kì II của 40 học sinh lớp mình. Kết quả được biểu diễn trong hình dưới đây:

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Câu 6. Có bao nhiêu phần trăm học sinh xếp loại từ mức đạt trở lên?

A. 4%.

B. 20%.

C. 96%.

D. 52%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số phần trăm học sinh xếp loại từ mức đạt trở lên là: 24% + 52% + 20% = 96%.

Câu 7. Số học sinh xếp loại Tốt là

A. 20.

B. 8.

C. 16.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số học sinh xếp loại Tốt là: 40.20% = 8 (học sinh).

Câu 8. Bảng thống kê sau cho biết số lượt mượn các loại sách trong một tuần tại thư viện của một trường Trung học cơ sở.

Loại sách

Sách giáo khoa

Sách tham khảo

Truyện ngắn

Truyện tranh

Số lượt mượn

30

65

55

100

Biểu đồ nào dưới đây biểu diễn cho bảng thống kê trên?

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có bảng tần số tương đối của mẫu số liệu trên như sau:

Loại sách

Sách giáo khoa

Sách tham khảo

Truyện ngắn

Truyện tranh

Số lượt mượn

30

65

55

100

Tần số tương đối

12%

26%

22%

40%

Do đó, biểu đồ biểu diễn mẫu số liệu trên là

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Sử dụng dữ kiện bài toán dưới đây để trả lời câu 9, 10.

Bạn Mai tiến hành một cuộc khảo sát về thời gian sử dụng điện thoại di động mỗi ngày của các bạn trong lớp mình và ghi lại kết quả ở dạng bảng tần số tương đối. Trong quá trình các bạn trong lớp mình và ghi lại kết quả ở dạng bảng tần số tương đối. Trong quá trình thống kê bạn đã lỡ quên mất tần số tương đối ở hai giá trị 90 phút và 150 phút, mà chỉ nhớ rằng số bạn sử dụng điện thoại trong 150 phút gấp đôi số bạn sử dụng điện thoại trong 90 phút.

Thời gian (phút)

60

90

120

150

180

Tần số tương đối

10%

?

50%

?

4%

Câu 9. Biểu đồ nào dưới đây biểu diễn đầy đủ cho số liệu được lập trong bảng trên?

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tổng tần số tương đối của số bạn sử dụng điện thoại trong 150 phút và 90 phút là:

100% 10% 50% 4% = 36%.

Mà số bạn sử dụng điện thoại trong 150 phút gấp đôi số bạn sử dụng điện thoại trong 90 phút nên tần số tương đối của số bạn sử dụng điện thoại trong 150 phút là:

36% : 3 . 2 = 24%.

Tần số tương đối của số bạn sử dụng điện thoại trong 90 phút là: 36% 24% = 12%.

Do đó, biểu đồ biểu diễn mầu số liệu trên là:

Đọc, giải thích, vẽ biểu đồ tần số tương đối lớp 9 (cách giải + bài tập)

Câu 10. Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 tiếng chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 66%.

B. 78%.

C. 50%.

D. 54%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 tiếng ( = 120 phút) chiếm số phần trăm là: 50% + 24% + 4% = 78%.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học