Lập bảng giá trị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập bảng giá trị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập bảng giá trị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0).

Lập bảng giá trị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để lập bảng giá trị của hàm số y = ax2 (a 0), ta lần lượt cho x nhận các giá trị x1, x2, x3, … và tính các giá trị tương ứng của y rồi ghi vào bảng sau:

x

x1

x2

x3

y = ax2 (a 0)

y1

y2

y3

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hàm số y = 3x2. Tính giá trị của hàm số khi x nhận các giá trị lần lượt là: –3; 2; –1; 0. Từ đó hoàn thành bảng sau:

x

–3

–1

0

2

y = 3x2

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Xét hàm số y = 3x2.

Với x = –3, thay vào hàm số đã cho, ta được: y = 3.(–3)2 = 27.

Với x = 2, thay vào hàm số đã cho, ta được: y = 3.22 = 12.

Với x = –1, thay vào hàm số đã cho, ta được: y = 3.(–1)2 = 3.

Với x = 0, thay vào hàm số đã cho, ta được: y = 3.02 = 0.

Quảng cáo

Ta hoàn thành được bảng như sau:

x

–3

–1

0

2

y = 3x2

27

3

0

12

Ví dụ 2. Cho hàm số y=12x2.

Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng như sau:

x

–3

–2

–1

0

1

2

3

y=12x2

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Xét hàm số y=12x2

Thay x = –3 vào hàm số đã cho, ta được: y=1232=92.

Thay x = –2 vào hàm số đã cho, ta được: y=1222=2.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1212=12.

Thay x = 0 vào hàm số đã cho, ta được: y=1202=0.

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1212=12.

Thay x = 2 vào hàm số đã cho, ta được: y=1222=2.

Thay x = 3 vào hàm số đã cho, ta được: y=1232=92.

Quảng cáo

Như vậy, giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng như sau:

x

–3

–2

–1

0

1

2

3

y=12x2

-92

–2

-12

0

12

–2

92

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hàm số y = 2x2. Giá trị của hàm số tại x = –3 là

A. –12. 

B. –18. 

C. 12.    

D. 18.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Thay x = –3 vào hàm số y = 2x2, ta được: y = 2.(–3)2 = 18.

Bài 2. Khi x = –4, ta tính được giá trị của hàm số y=13x2 là

A. 163.                        

B. 83.                    

C. 83.                            

D. 163.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Thay x = –4 vào hàm số y=13x2, ta được: y=1342=163.

Bài 3. Khi x = –5, giá trị của hàm số y=15x2 gấp bao nhiêu lần giá trị x đã cho?

A. –1.

B. –2.

C. 1.

D. 2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Thay x = –5 vào hàm số y=15x2, ta được: y=1552=5.

Khi đó, ta có giá trị của y bằng giá trị của x.

Bài 4. Cho hàm số y = –x2.

Lập bảng giá trị của hàm số y = ax^2 (a khác 0) lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bảng giá trị nào ở trên là đúng?

A. Bảng 1.

B. Bảng 2.

C. Bảng 3.

D. Bảng 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Xét hàm số y = –x2.

Thay x = –3 vào hàm số đã cho, ta được: y = –(–3)2 = –9.

Thay x = –2 vào hàm số đã cho, ta được: y = –(–2)2 = –4.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y = –(–1)2 = –1.

Thay x = 0 vào hàm số đã cho, ta được: y = –02 = 0.

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y = –12 = –1.

Thay x = 2 vào hàm số đã cho, ta được: y = –22 = –4.

Như vậy, ta có bảng giá trị của hàm số y = –x2 như sau:

x

–3

–2

–1

0

1

2

y = –x2

–9

–4

–1

0

–1

–4

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 5. Cho hàm số y = –3x2.

Lập bảng giá trị của hàm số y = ax^2 (a khác 0) lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bảng giá trị nào ở trên là sai?

A. Bảng 1.                     

B. Bảng 2.                      

C. Bảng 3.                      

D. Bảng 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Xét hàm số y = –3x2.

Thay x = –3 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.(–3)2 = –27.

Thay x = –2 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.(–2)2 = –12.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.(–1)2 = –3.

Thay x = 0 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.02 = 0.

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.12 = –3.

Thay x = 2 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.22 = –12.

Như vậy, ta có bảng giá trị của hàm số y = –3x2 như sau:

x

–3

–2

–1

0

1

2

y = –3x2

–27

–12

–3

0

–3

–12

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 6. Cho hàm số y=14x2. Bạn An lập được bảng giá trị của hàm số như sau:

x

–3

–1

0

1

2

y=14x2.

32

14

0

14

1

Có bao nhiêu giá trị y là sai?

A. 0.

B. 1.

C. 2.                               

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Xét hàm số y=14x2.

Thay x = –3 vào hàm số đã cho, ta được: y=1432=94.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1412=14.

Thay x = 0 vào hàm số đã cho, ta được: y=1402=0.

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1412=14.

Thay x = 2 vào hàm số đã cho, ta được: y=1422=1.

Như vậy, ta có bảng giá trị của hàm số y=14x2 như sau:

x

–3

–1

0

1

2

y=14x2

94

14

0

14

–1

Vậy trong bảng giá trị đã cho, có 2 giá trị sai. Ta chọn phương án C.

Bài 7. Cho hàm số y=19x2. Bạn An lập được bảng giá trị của hàm số như sau:

x

–3

–1

0

1

4

y=19x2

1

19

0

19

169

Có bao nhiêu giá trị y là đúng?

A. 2.

B. 3.

C. 4.                               

D. 5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Xét hàm số y=19x2.

Thay x = –3 vào hàm số đã cho, ta được: y=1932=1.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1912=19.

Thay x = 0 vào hàm số đã cho, ta được: y=1902=0.

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1912=19.

Thay x = 4 vào hàm số đã cho, ta được: y=1942=169.

Như vậy, ta có bảng giá trị của hàm số y=19x2 như sau:

x

–3

–1

0

1

4

y=19x2

1

19

0

19

169

Vậy trong bảng giá trị đã cho, có cả 5 giá trị đều đúng. Ta chọn phương án D.

Bài 8. Cho hàm số y=18x2 cùng với bảng giá trị chưa hoàn thiện như sau:

x

–4

–1

1

2

y=18x2

 

 

 

 

Tổng các giá trị của hàm số y=18x2 nhận được ở bảng trên là

A. 0.

B. 32.                          

C. 114.                       

D. 74.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Xét hàm số y=18x2.

Thay x = –4 vào hàm số đã cho, ta được: y=1842=2.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1812=18.

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1812=18.

Thay x = 2 vào hàm số đã cho, ta được: y=1822=12.

Ta có bảng giá trị hoàn thiện như sau:

x

–4

–1

1

2

y=18x2

–2

18

18

12

Tổng các giá trị y tìm được ở trên là:

2+18+18+12=114.

Bài 9. Cho hàm số y=25x2 cùng với bảng giá trị chưa hoàn thiện như sau:

x

–4

–1

y=25x2

 

 

Tổng bình phương hai giá trị của hàm số y=25x2 nhận được ở bảng trên là

A. 250425.                      

B. 40425.                  

C. 270425.                    

D. 48425.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Xét hàm số y=25x2.

Thay x = –5 vào hàm số đã cho, ta được: y=2552=10.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y=2512=25.

Ta có bảng giá trị hoàn thiện như sau:

x

–4

–1

y=25x2

–10

25

Tổng bình phương hai giá trị của hàm số đã tìm được ở trên là:

102+252=250425.

Bài 10. Cho hàm số y = x2 và hàm số y = 3x – 2 cùng với bảng giá trị chưa hoàn thiện như sau:

x

–2

–1

0

1

2

y = 3x – 2

 

 

 

 

 

y = x2

 

 

 

 

 

Hoàn thiện bảng giá trị trên và cho biết có bao nhiêu giá trị y của hai hàm số trên bằng nhau khi x nhận cùng một giá trị?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Xét hàm số y = 3x – 2.

Thay x = –2 vào hàm số trên, ta được: y = 3.(–2) – 2 = –8.

Thay x = –1 vào hàm số trên, ta được: y = 3.(–1) – 2 = –5.

Thay x = 0 vào hàm số trên, ta được: y = 3.0 – 2 = –2.

Thay x = 1 vào hàm số trên, ta được: y = 3.1 – 2 = 1.

Thay x = 2 vào hàm số trên, ta được: y = 3.2 – 2 = 4.

Xét hàm số y = x2.

Thay x = –2 vào hàm số trên, ta được: y = (–2)2 = 4.

Thay x = –1 vào hàm số trên, ta được: y = (–1)2 = 1.

Thay x = 0 vào hàm số trên, ta được: y = 02 = 0.

Thay x = 1 vào hàm số trên, ta được: y = 12 = 1.

Thay x = 2 vào hàm số trên, ta được: y = 22 = 4.

Ta hoàn thiện bảng giá trị của hai hàm số như sau:

x

–2

–1

0

1

2

y = 3x – 2

–8

–5

–2

1

4

y = x2

4

1

0

1

4

Như vậy, trên bảng ta thấy có 2 giá trị của y của hai hàm số có giá trị bằng nhau khi x nhận cùng một giá trị (x = 1, x = 2).

Vậy ta chọn phương án C.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học