Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0).

Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Một điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) khi và chỉ khi y0=ax02.

Để tìm một điểm thuộc đồ thị khi biết hoành độ x0, ta thay giá trị x0 vào hàm số y = ax2 (a 0), ta tìm được giá trị y0. Khi đó điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a 0).

Để tìm một điểm thuộc đồ thị khi biết tung độ y0, ta thay giá trị y0 vào hàm số y = ax2 (a 0), ta tìm được giá trị x0. Khi đó điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a 0).

Để xác định điểm M(x0; y0) có thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) hay không, ta thay x0 vào hàm số để xác định giá trị y0’.

Nếu y0’ = y0 thì điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a 0).

Nếu y0 y0 thì điểm M(x0; y0) không thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a 0).

? Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) luôn đi qua gốc tọa độ O(0; 0).

2. Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Ví dụ 1. Xét xem các điểm A(2; 1) và B(–1; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 hay không?

Hướng dẫn giải

Thay x = 2 vào hàm số y = 3x2, ta được y = 3.22 = 12 1. Do đó điểm A(2; 1) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2.

Thay x = –1 vào hàm số y = 3x2, ta được y = 3.(–1)2 = 3. Do đó điểm B(–1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2.

Ví dụ 2.

a) Tìm tung độ của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 5x2 có hoành độ bằng –1.

b) Tìm hoành độ của điểm thuộc đồ thị hàm số y = –9x2 có tung độ bằng –9.

Hướng dẫn giải

a) Gọi x0; y0 lần lượt là hoành độ và tung độ của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 5x2 cần tìm.

Theo bài, ta có x0 = –1, thay vào hàm số y = 5x2, ta được:

y0 = 5.(–1)2 = 5.

Vậy tung độ cần tìm là 5.

Quảng cáo

b) Gọi x0; y0 lần lượt là hoành độ và tung độ của điểm thuộc đồ thị hàm số y = –9x2 cần tìm.

Theo bài, ta có y0 = –9, thay vào hàm số y = –9x2, ta được:

9x02=9

x02=1

x0 = 1 hoặc x0 = –1.

Vậy có hai giá trị hoành độ cần tìm là 1 và –1.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) luôn đi qua điểm nào sau đây?

A. (0; 1).

B. (1; 0).

C. (0; 0).     

D. (1; 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) luôn đi qua gốc tọa độ O(0; 0).

Bài 2. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y=12x2?

Quảng cáo

A. (1; 2).

B. (2; 1).

C. 1;12.                   

D. 1;12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét hàm số y=12x2

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1212=12. Do đó điểm (1; 2) không thuộc đồ thị hàm số y=12x2.

Thay x = 2 vào hàm số đã cho, ta được: y=1222=2. Do đó điểm (2; 1) không thuộc đồ thị hàm số y=12x2.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y=1212=12. Do đó điểm 1;12 thuộc đồ thị hàm số y=12x2 và điểm 1;12 không thuộc đồ thị hàm số y=12x2.

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 3. Đồ thị hàm số y = –3x2 không đi qua điểm nào sau đây?

A. (–1; –3). 

B. (–3; –1). 

C. (1; –3).   

D. (–3; –27).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số y = –3x2.

Thay x = –1 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.(–1)2 = –3. Do đó đồ thị hàm số đi qua điểm (–1; –3).

Thay x = –3 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.(–3)2 = –27. Do đó đồ thị hàm số đi qua điểm (–3; –27) và không đi qua điểm (–3; –1).

Thay x = 1 vào hàm số đã cho, ta được: y = –3.12 = –3. Do đó đồ thị hàm số đi qua điểm (1; –3).

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 4. Điểm (1; 2) thuộc đồ thị hàm số nào sau đây?

A. y = x2.    

B. y = –x2.  

C. y = 2x2.  

D. y = –2x2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thay x = 1 vào hàm số y = x2, ta được: y = 12 = 1. Do đó điểm (1; –2) không thuộc đồ thị hàm số y = x2.

Thay x = 1 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –12 = –1. Do đó điểm (1; –2) không thuộc đồ thị hàm số y = –x2.

Thay x = 1 vào hàm số y = 2x2, ta được: y = 2.12 = 2. Do đó điểm (1; –2) không thuộc đồ thị hàm số y = 2x2.

Thay x = 1 vào hàm số y = –2x2, ta được: y = –2.12 = –2. Do đó điểm (1; –2) thuộc đồ thị hàm số y = –2x2.

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 5. Biết điểm A(a; 20) thuộc đồ thị hàm số y=45x2. Giá trị của a là

A. 320.   

B. 5.       

C. –5; 5. 

D. 32.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thay x = a và y = 20 vào hàm số y=45x2, ta được:

20=45a2, suy ra a2 = 25 nên a = 5 hoặc a = –5.

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 6. Cho đồ thị hàm số y = 2x2. Tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ là số nguyên dương nhỏ nhất là

A. 0.

B. 1.

C. 2.     

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số nguyên dương nhỏ nhất là 1. Khi đó ta có x = 1.

Thay x = 1 vào hàm số y = 2x2, ta được: y = 2.12 = 2.

Vậy tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ là số nguyên dương nhỏ nhất là 2.

Bài 7. Trong các điểm A(1; 2), B(–1; –1), C(10; –200), D10;  10 thì có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị hàm số y = –x2?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thay x = 1 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –12 = –1 2 nên điểm A(1; 2) không thuộc đồ thị hàm số đã cho.

Thay x = –1 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –(–1)2 = –1 nên điểm B(–1; –1) thuộc đồ thị hàm số đã cho.

Thay x = 10 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –102 = –100 –200 nên điểm C(10; –200) không thuộc đồ thị hàm số đã cho.

Thay x=10 vào hàm số y = –x2, ta được: y=102=10 nên điểm D10;  10 thuộc đồ thị hàm số đã cho.

Vậy có hai điểm B(–1; –1), D10;  10 thuộc đồ thị hàm số y = –x2.

Bài 8. Cho điểm M có hoành độ là 4 thuộc parabol y=12x2. Tọa độ của điểm N đối xứng với điểm M qua trục tung là

A. N(–4; 8).

B. N(–4; –8). 

C. N(4; –8).

D. N(8; –4).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thay x = 4 vào hàm số y=12x2, ta được y=1242=8.

Như vậy, ta có tọa độ điểm M(4; 8) thuộc parabol y=12x2.

Vì điểm N đối xứng với điểm M qua trục tung nên ta có tọa độ điểm N là N(–4; 8).

Bài 9. Cho đồ thị hàm số y = –3x2. Điểm nào sau đây có tung độ bằng –12 và nằm ở góc phần tứ thứ IV thuộc đồ thị hàm số đã cho?

A. A(2; –12). 

B. B(–2; –12).

C. C(4; –12).  

D. D(–4; –12).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thay y = –12 vào hàm số y = –3x2, ta được:

–12 = –3x2, suy ra x2 = 4 nên x = 2 hoặc x = –2.

Mà điểm cần tìm nằm ở góc phần tư thứ IV nên x > 0 và y < 0.

Do đó điểm cần tìm có tọa độ là: (2; –12).

Vậy ta chọn phương án A.

Bài 10. Cho hàm số y=3x2 có đồ thị là parabol (P). Điểm trên (P) (khác gốc tọa độ O(0; 0) có tung độ gấp đôi hoành độ thì có tung độ là

A. 233.                    

B. 233.                        

C. 433.                       

D. -433.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi M(x0; y0) là điểm cần tìm (x0 0, y0 0).

Vì điểm M có tung độ gấp đôi hoành độ nên ta có y0 = 2x0. Khi đó M(x0; 2x0).

Thay x = x0 và y = 2x0 vào hàm số y=3x2, ta được:

2x0=3x02 hay 3x022x0=0

Giải phương trình:

3x022x0=0

x03x02=0

x0 = 0 hoặc 3x02=0

x0 = 0 (không thỏa mãn) hoặc x0=23=233 (thỏa mãn).

Suy ra y0=2233=433.

Vậy tung độ của điểm M cần tìm là y0=433.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học