Xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm M(x0; y0) lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm M(x0; y0) lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm M(x0; y0).
Xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm M(x0; y0) lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm M(x0; y0) nên ta có:
? Chú ý: Điểm M(x0; y0) khác gốc tọa độ.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trong hệ tọa độ Oxy, cho hàm số y = (m + 2)x2. Tìm m để đồ thị hàm số trên đi qua điểm A(–1; 3).
Hướng dẫn giải
Để đồ thị hàm số y = (m + 2)x2 đi qua điểm A(–1; 3) thì x = –1, y = 3 thỏa mãn hàm số y = (m + 2)x2.
Thay x = –1, y = 3 vào hàm số y = (m + 2)x2, ta được:
3 = (m + 2).(–1)2
3 = m + 2
m = 1.
Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số y = (m + 2)x2 đi qua điểm A(–1; 3).
Ví dụ 2. Hàm số y = mx2 (m ≠ 0) có đồ thị là parabol (P). Tìm giá trị của m, biết rằng parabol (P) cắt đường thẳng (d): y = x – 3 tại điểm có hoành độ bằng 5.
Hướng dẫn giải
Thay x = 5 vào hàm số y = x – 3, ta được: y = 5 – 3 = 2.
Như vậy, parabol (P) cắt đường thẳng (d): y = x – 3 tại điểm có tọa độ (5; 2).
Thay x = 5 và y = 2 vào hàm số y = mx2, ta được:
2 = m.52
2 = m.25
(thỏa mãn m ≠ 0).
Vậy
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Đồ thị của hàm số nào sau đây đi qua điểm A(–3; 12)?
A.
B.
C. y = 4x2.
D. y = 3x2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi hàm số của đồ thị cần tìm có dạng y = ax2 (a ≠ 0).
Vì đồ thị của hàm số nào sau đây đi qua điểm A(–3; 12) nên ta có:
12 = a.(–3)2
12 = a.9
(thỏa mãn).
Khi đó, ta có hàm số
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 2. Giá trị m > 0 để đồ thị hàm số y = (m2 – 2)x2 đi qua điểm A(1; 2) là
A. m = 1.
B. m = 2.
C. m = 3.
D. m = 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì đồ thị hàm số y = (m2 – 2)x2 đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:
2 = (m2 – 2).12
2 = m2 – 2
m2 = 4
m = 2 (thỏa mãn m > 0) hoặc m = –2 (không thỏa mãn m > 0).
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Hỏi điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số đã cho?
A. A(2; 12).
B. B(–2; –12).
C. C(–3; 12).
D. D(3; 12).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì điểm A(1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) nên ta có:
3 = a.12
3 = a
a = 3 (thỏa mãn).
Khi đó, ta có hàm số y = 3x2.
⦁ Thay x = 2 vào hàm số y = 3x2, ta được: y = 3.22 = 12. Do đó điểm A(2; 12) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2.
⦁ Thay x = –2 vào hàm số y = 3x2, ta được: y = 3.(–2)2 = 12 ≠ –12. Do đó điểm B(–2; –12) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2.
⦁ Thay x = –3 vào hàm số y = 3x2, ta được: y = 3.(–3)2 = 27 ≠ 12. Do đó điểm C(–3; 12) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2.
⦁ Thay x = 3 vào hàm số y = 3x2, ta được: y = 3.32 = 27 ≠ 12. Do đó điểm D(3; 12) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x2.
Vậy ta chọn phương án A.
Bài 4. Giá trị của m để đồ thị hàm số y = (–3m + 1)x2 đi qua điểm A(x; y) với (x; y) là nghiệm của hệ phương trình là
A.
B.
C. m = 3.
D. m = –3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính cầm tay, ta giải được hệ phương trình có nghiệm là (1; 2). Như vậy ta có tọa độ điểm A là A(1; 2).
Do đồ thị hàm số y = (–3m + 1)x2 đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:
2 = (–3m + 1).12
2 = –3m + 1
–3m = 1
Vậy là giá trị cần tìm.
Bài 5. Cho hàm số y = ax2 (a ≠0) có đồ thị như hình vẽ sau:
Hệ số a của hàm số trên là
A. a = –2.
B. a = 2.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Quan sát đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠0) đi qua điểm (2; –1).
Thay x = 2 và y = –1 vào hàm số y = ax2 (a ≠0), ta được:
–1 = a.22
–1 = a.4
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng (d): y = 5x – 4. Giá trị của a để đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng –2 là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thay x = –2 vào hàm số y = 5x – 4, ta có: y = 5.(–2) – 4 = –14.
Như vậy, parabol (P) cắt đường thẳng (d): y = 5x – 4 tại điểm có tọa độ (–2; –14).
Do parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm (–2; –14) nên ta có:
–14 = a.(–2)2
–14 = a.4
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol và đường thẳng (d): y = 5x + 4. Giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm có tung độ bằng 9 là
A. m = 5.
B. m = 5.
C. m = 15.
D. m = 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện:
Thay y = 9 vào hàm số y = 5x + 4, ta được:
9 = 5x + 4, suy ra 5x = 5 nên x = 1.
Như vậy, parabol (P) cắt đường thẳng (d): y = 5x + 4 tại điểm có tọa độ (1; 9).
Do parabol đi qua điểm (1; 9) nên ta có:
5m + 1 = 81
5m = 80
m = 16 (thỏa mãn).
Vậy ta chọn phương án D.
Bài 8. Hàm số y = (m2 + 3m – 3)x2 (với m2 + 3m – 3 ≠ 0). Tổng các giá trị của m biết đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 1) là
A. 1.
B. –1.
C. –3.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đồ thị hàm số y = (m2 + 3m – 3)x2 đi qua điểm A(1; 1) nên ta có:
1 = (m2 + 3m – 3).12
1 = m2 + 3m – 3 (thỏa mãn m2 + 3m – 3 ≠ 0)
m2 + 3m – 4 = 0
m2 – m + 4m – 4 = 0
m(m – 1) + 4(m – 1) = 0
(m – 1)(m + 4) = 0
m – 1 = 0 hoặc m + 4 = 0
m = 1 hoặc m = –4.
Khi đó, tổng các giá trị của m là: 1 + (–4) = –3.
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm (–2; –4). Tổng bình phương hoành độ của các điểm trên parabol (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Do parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm (–2; –4) nên ta có:
–4 = a.(–2)2
–4 = a.4
a = –1 (thỏa mãn).
Khi đó, ta có hàm số (P): y = –x2.
Gọi A(x0; y0) là điểm thuộc (P): y = –x2 mà cách đều hai trục tọa độ.
Ta có: và d(A; Ox) = |y0|; d(A; Oy) = |x0|.
Do đó: |y0| = |x0|
Hay
|x0|(|x0| – 1) = 0
|x0| = 0 hoặc |x0| – 1 = 0
x0 = 0 hoặc |x0| = 1
x0 = 0 (loại) hoặc x0 = 1 hoặc x0 = –1.
Như vậy, hoành độ các điểm cần tìm là x = 1 và x = –1.
Tổng bình phương các hoành độ đó là: 12 + (–1)2 = 1 + 1 = 2.
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol và đường thẳng (d): y = 3x – 5. Biết đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại một điểm có tung độ bằng 1. Hoành độ giao điểm còn lại của đường thẳng (d) và parabol (P) là
A. 2.
B. –10.
C. 8.
D. 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện và
Thay y = 1 vào hàm số y = 3x – 5, ta được: y = 3.1 – 5 = –2.
Như vậy, parabol (P) cắt đường thẳng (d): y = 3x – 5 tại điểm có tọa độ (2; 1).
Thay x = 2, y = 1 vào hàm số ta được:
3m + 4 = 4
3m = 0
m = 0 (thỏa mãn).
Khi đó, ta có
Gọi (x0; y0) là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P).
Khi đó ta có y0 = 3x0 – 5 và
Suy ra hay
Giải phương trình:
x0(x0 – 2) – 10(x0 – 2) = 0
(x0 – 2)(x0 – 10) = 0
x0 – 2 = 0 hoặc x0 – 10 = 0
x0 = 2 hoặc x0 = 10.
Vậy hoành độ giao điểm còn lại của đường thẳng (d) và parabol (P) là 10.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Ứng dụng thực tế của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn và xác định các hệ số của nó
- Giải phương trình bậc hai một ẩn có dạng đặc biệt (khuyết số hạng bậc nhất hoặc khuyết số hạng tự do)
- Xác định số nghiệm của phương trình bậc hai và bài toán tìm tham số để phương trình bậc hai chứa tham số thỏa mãn yêu cầu về số nghiệm
- Dùng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều