Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai.

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Cách giải bài tập

• Dựa vào điều kiện: A2+bb (b ≥ 0).

A2+bb (b ≥ 0).

Dấu “=” xảy ra khi A = 0.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:

a) A = x – 2x;

b) C = 2x9x+1;

c) D=x+4x+12x+3.

Hướng dẫn giải

a) A = x – 2x = x – 2x + 1 – 1 = (x − 1)2 – 1.

Nhận thấy (x − 1)2 ≥ 0 với x ≥ 0.

Suy ra (x − 1)2 – 1 ≥ −1 với x ≥ 0 hay A ≥ −1 với x ≥ 0.

Vậy GTNN của A = −1 khi x = 1.

b) C = 2x9x+1

Điều kiện: x ≥ 0.

Quảng cáo

Với x ≥ 0, ta có: 2x9x+12090+1=9.

Vậy GTNN của C = −9 khi x = 0.

c) D=x+4x+12x+3

Điều kiện: x ≥ 0.

Với x ≥ 0, ta có: x+4x+12x+30+4.0+120+3=4.

Dấu “=” xảy ra khi x = 0.

Vậy GTNN của D = 4 khi x = 0.

Ví dụ 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:

a) A=32x+5;

b) B=x+5x+3;

c) D=1xx+1.

Hướng dẫn giải

a) A=32x+5.

Điều kiện: x ≥ 0.

Với x ≥ 0 thì x ≥ 0 suy ra 2x0.

Do đó 2x+55, suy ra 32x+535 hay A ≤ 35.

Vậy GTLN của A = 35 khi x = 0.

Quảng cáo

b) B=x+5x+3

Điều kiện: x ≥ 0.

Ta có: B=x+5x+3=1+2x+3.

Nhận thấy với x ≥ 0 thì x+33 suy ra 2x+323.

Do đó, 1+2x+31+23 hay B ≤ 53.

Dấu “=” xảy ra khi x = 0.

Vậy GTLN của B = 53 khi x = 0.

c) D=1xx+1.

Điều kiện: x ≥ 0.

Ta có: xx+1=x2.12x+14+34=x122+3434 với x ≥ 0.

Suy ra 1xx+1134=43.

Dấu “=” xảy ra khi x12=0 hay x = 14.

Vậy GTLN của D = 43 khi x = 14.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x+2x (x > 0) là

Quảng cáo

A.22.

B. 4.

C. 2.

D.2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A=x+2x=x+2x.

Với x > 0, áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

x+2x2x2x=22.

Dấu “=” xảy ra khi x=2x hay x = 2.

Vậy GTNN của A = 22 khi x = 2.

Bài 2. Giá trị lớn nhất của biểu thức B=2x+9x+2 (x ≥ 0) là

A.92.

B.-92.

C. 0.

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: B=2x+9x+2=2+5x+2.

Với x ≥ 0, ta có: x+22 suy ra 5x+252.

Do đó, 2 + 5x+252+2 hay B ≤ 92.

Dấu “=” xảy ra khi x = 0.

Vật GTLN của B = 92 khi x = 0.

Bài 3. Biểu thức C=2x+113x+2 đạt giá trị lớn nhất tại x bằng:

A.112.

B.-112.

C. 0.

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện: x ≥ 0.

Ta có: C=2x+113x+2=2x+23+2933x+23

C=23+2933x+2.

Với x ≥ 0, ta có: 3x+22 suy ra 33x+26.

Do đó, 2933x+2296.

Suy ra 23+2933x+2112 hay C ≤ 112.

Dấu “=” xảy ra khi x = 0.

Vậy GTLN của C = 112 khi x = 0.

Bài 4. Biểu thức D=xx+1x đạt giá trị nhỏ nhất tại x bằng:

A.34.

B. 4.

C.14

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x > 0.

Ta có: D=xx+1x=11x+1x

D=34+142.121x+1x=34+121x2

Nhận thấy 121x20 nên 34+121x234 hay D 34.

Dấu “=” xảy ra khi 121x=0 suy ra x=2 khi x = 4.

Vậy GTNN của của D = 34 khi x = 4.

Bài 5. Cho biểu thức D=x2x1x+2x+2x+1.1x22 với x ≥ 0, x ≠ 1. Giá trị lớn nhất của D là:

A.14.

B.-14.

C.12.

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Với x ≥ 0, x ≠ 1, ta có:

D=x2x1x+2x+2x+1.1x22

D=x2x+12x1x+12x+2x1x1x+12.1x22

D=x2x+12x+2x1x1x+12.1x22

D=xx+2x+x2x4x2xx+x2x+2x+12.x12

D=2x2xx+12.x12=2xx+1x+12.x1x+12=xx1

Ta có: D=xx1=x+x

D=x+2.12x14+14=x122+14

Nhận thấy x1220 nên x122+1414.

Dấu “=” xảy ra khi x = 14.

Vậy GTLN của D = 14 khi x = 14.

Bài 6. Cho biểu thức A=xx1+xx1B=x+2x+x với x > 0 và x ≠ 1. Tính giá trị nhỏ nhất của P=AB+2018 khi x > 1

A. 4.

B. 2020.

C. 2018.

D. 2022.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Với x > 0 và x ≠ 1, ta có:

A=xx1+xx1

A=xx+1x1x+1+xx1x+1

A=x+2xx1x+1

Có: P=AB+2018 với x > 1.

=x+2xx1x+1:x+2x+x+2018

=xx+2x1x+1.xx+1x+2+2018

=xx1+2018

=x1x1+1x1+2018

=x+1+1x1+2018

=x1+1x1+2020

Với x > 1, áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

x1+1x12x1.1x1=2

Suy ra x1+1x1+20202022.

Dấu “=” xảy ra khi x1=1x1 hay x = 4 (do x > 1).

Vậy GTNN của P = 2022 khi x = 4.

Bài 7. Cho biểu thức P=x9xQ=x+1x+32x+59x với x > 0 và x ≠ 9. Tổng tất cả các giá trị của x để A = P.Q đạt giá trị nhỏ nhất là

A. 4.

B. 0.

C. 2.

D.22.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Với x > 0, ta có:

Q=x+1x+32x+59x

Q=x+1x3x+3x3+2x+5x+3x3

Q=x2x3+2x+5x+3x3=x+2x+3x3.

Có A = P.Q = x9x.x+2x+3x3=x+2x=x+2x

Với x > 0, áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

x+2x2x.2x=22.

Dấu “=” xảy ra khi x=2x hay x = 2 (thỏa mãn).

Vậy GTNN của A = 22 khi x = 2.

Bài 8. Cho biểu thức A=x+52x1B=x+1x1+x1x+13x+1x1 với x ≥ 0, x ≠ 1, x ≠ 14. Giá trị của x để M = A.B đạt giá trị lớn nhất là:

A. 4.

B. 5.

C. 0.

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Với x ≥ 0, x ≠ 1, x ≠ 14, ta có:

B=x+1x1+x1x+13x+1x1

B=x+12x1x+1+x12x1x+13x+1x1x+1

B=x+2x+1+x2x+13x1x1x+1

B=2x3x+1x1x+1=x12x1x1x+1=2x1x+1.

Ta có: M = A.B = x+52x1.2x1x+1=x+5x+1.

Ta có: M=x+5x+1=1+4x+3

Nhận thấy với x ≥ 0 thì x+11 suy ra 4x+14.

Do đó, 1+4x+11+4 hay M ≤ 5.

Dấu “=” xảy ra khi x = 0 (thỏa mãn).

Vậy GTLN của M = 5 khi x = 0.

Bài 9. Cho biểu thức A=x2x+3B=3x+6x4+xx2:x9x3 với

x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 9. Giá trị lớn nhất của biểu thức M = A.B là:

A.13.

B. 0.

C.-13.

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 9, ta có:

B=3x+6x4+xx2:x9x3

B=3x+6x2x+2+xx+2x2x+2.1x+3

B=3x+6+x+2xx2x+2.1x+3

B=x+5x+6x2x+2.1x+3

B=x+3x+2x2x+2.1x+3

B=1x2

Ta có: M = A.B = x2x+3.1x2=1x+3.

Vì x ≥ 0 nên x0 suy ra x+33. Do đó 1x+313.

Dấu “=” xảy ra khi x = 0 (thỏa mãn).

Vậy GTLN của M = 13 khi x = 0.

Bài 10. Cho hai biểu thức P=x+3x2Q=x1x+25x24x với x > 0 và

x ≠ 4. Giá trị của x để biểu thức PQ đạt giá trị nhỏ nhất là

A.32.

B.23.

C. 0.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Với x > 0 và x ≠ 4, ta có:

Q=x1x+25x24x

Q=x1x2x+2x2+5x2x+2x2

Q=x3x+2+5x2x+2x2

Q=x+2xx+2x2=xx+2x+2x2=xx2

Ta có: PQ=x+3x2:xx2=x+3x2.x2x=x+3x=x+3x.

Do x > 0 nên áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

x+3x2x3x=23.

Dấu “=” xảy ra khi x=3x suy ra x = 3 (thỏa mãn).

Vậy GTNN của PQ bằng 23 khi x = 3.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên