Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác.

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Cách giải bài tập

Cho ∆ABC vuông tại A, với góc nhọn B có BC gọi là cạnh huyền, AC là cạnh đối và AB là cạnh kề.

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Khi đó ta có 4 tỉ số lượng giác của góc nhọn B như sau:

- sin B = ACBC (tỉ số cạnh đối và cạnh huyền)

- cos B = ABBC (tỉ số cạnh kề và cạnh huyền)

- tan B = ACAB (tỉ số cạnh đối và cạnh kề)

- cot B = ABAC (tỉ số cạnh kề và cạnh đối).

* Chú ý: Giá trị sin và cos của một góc nhọn luôn nhỏ hơn 1 (vì trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất).

Ta có: sin2α + cos2α = 1.

2. Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Ví dụ 1. Tính tỉ số các góc còn lại của góc α, biết:

a) sinα = 35;

b) cosα = 1213;

c) tanα = 43.

Hướng dẫn giải

a) Ta có sin2α + cos2α = 1.

Suy ra cos2α = 1352=1625, do đó cosα = 45 (cosα > 0).

Lại có, tanα = sinαcosα=43; cotα = cosαsinα=34.

b) Ta có: cos2α + sin2α = 1.

Suy ra sin2α = 1 – 12132 = 25169, do đó sinα = 513 (sinα > 0).

Lại có, tanα = sinαcosα=512; cotα = cosαsinα=125.

c) Ta có: 1 + tan2α = 1cos2α suy ra 1 + 432= 1cos2α, do đó cos2α = 925.

Suy ra cosα = 35 (cosα > 0).

Ta có: tanα.cotα = 1, do đó cotα = 1tanα=34.

sinα = cosα.tanα = 35.43=45.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tính tỉ số lượng giác của góc α trong tam giác ABC ở hình vẽ bên.

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

Ta có: sinα = ACBC=915.

cosα = ABBC=1215.

tanα = ACAB=912.

cotα = ABAC=129.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho ∆ABC vuông tại B như hình bên. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. sin A = 43.

B. sin A = 45.

C. sin A = 35.

D. sin A = 34.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: sin A = BCAC=45.

Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại B như hình bên. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. cos A = 417.

B. cos A = 14.

C. cos A = 117.

D. cos A = 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: cos A = ABAC=417.

Bài 3. Cho ∆ABC vuông tại B như hình bên. Khẳng định nào dưới đây là sai?

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. sin A = 62.

B. cos A = 102.

C. tan A = 610.

D. cot A = 26.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: cot A = ABBC=106.

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại B, có AB = 2, AC = 3. Giá trị của tan C là

A. 23.

B. 32.

C. 25.

D. 52.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Áp dụng đinhỵ lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B, ta có:

AB2 + BC2 = AC2

22 + BC2 = 32

BC2 = 32 – 22

BC = 5.

Do đó, tan C = 25.

Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 12 cm. Giá trị của cos B là

A. 512.

B. 1213.

C. 513.

D. 125.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AB2 + AC2 = BC2

52 + 122 = BC2

Suy ra BC = 13 cm.

Ta có: cos B = ABBC=513.

Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ bên. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. sin B = 1213.

B. cos B = 513.

C. tan B = 135.

D. cot B = 512.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AB2 + AC2 = BC2

52 + 122 = BC2

Suy ra BC = 13 cm.

Ta có: tan B = ACAB=125.

Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 2AB. Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. sin C = 12.

B. cos C = 32.

C. tan C = 23.

D. cot C = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Đặt AB = m thì BC = 2m.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AB2 + AC2 = BC2

m2 + AC2 = 4m2

AC2 = 3m2.

Do đó, AC = m3.

Ta có: sin C = ABBC=m2m=12.

cos C = ACBC=m32m=32.

tan C = ABAC=mm3=13.

cot C = ACAB=m3m=3.

Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A, có BC = 6, đường cao AH = 4. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. sin B = 34.

B. cos B = 0,6.

C. tan B = 35.

D. cot B = 0,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có tam giác ABC cân tại A, có đường cao AH nên H là trung điểm của BC.

Suy ra BH = BC2=62=3.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABH, ta có:

AH2 + BH2 = AB2

42 + 32 = AB2

AB2 = 25 suy ra AB = 5.

Do đó, ta có: sin B = AHAB=45

cos B = BHAB=35=0,6;

tan B = AHBH=43;

cot B = BHAH=34=0,75.

Do đó, chọn đáp án A.

Bài 9. Cho hình vẽ bên. Tính tan C.

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. tan C = 13.

B. tan C = 3.

C. tan C = 33.

D. tan C = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H, ta có:

AB2 + BH2 = AB2

62 + 32 = AB2

Do đó, AB = 33.

Ta có: tan C = cot B = 333=13.

Vậy chọn đáp án A.

Bài 10. Cho hình vẽ bên.

Tính các tỉ số lượng giác còn lại khi biết một trong bốn tỉ số lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Tính giá trị sin M + cos N được:

A. 3.

B. 32.

C. 23.

D. 33.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét ∆HMO và ∆HON, có:

HMO^=HON^ (cùng phụ với MOH^)

MHO^=OHN^=90°

Do đó, ∆HMO∆HON (g.g)

Suy ra OHNH=MHOH hay OH2 = MH.NH.

Suy ra OH = 3; OM = 1+3=2.

Do đó, ta có: sin M = OHOM=32.

Mặt khác cos N = sin M = 32.

Nên sin M + cos N = 3.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên