Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình.

Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

– Để tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, ta dựa vào định lí Viète:

Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:

x1+x2=bax1x2=ca.

Để tính giá trị của biểu thức đối xứng với hai nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1. Với điều kiện phương trình có nghiệm, áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích của các nghiệm:

x1+x2=bax1x2=ca.

Quảng cáo

Bước 2. Biến đổi biểu thức của các nghiệm về biểu thức chỉ chứa các thành phần là tổng các nghiệm x1 + x2 và tích các nghiệm x1x2.

Bước 3. Thay giá trị tổng và tích của các nghiệm vào biểu thức và tính giá trị biểu thức.

? Chú ý: Một số biến đổi thường gặp

 x12+x22=x12+2x1x2+x222x1x2=x1+x222x1x2.

 x13+x23=x1+x2x12x1x2+x22=x1+x2x1+x223x1x2.

Hoặc x13+x23=x1+x233x12x23x1x22=x1+x233x1x2x1+x2.

 x14+x24=x122+x222=x12+x2222x12x22.

 1x1+1x2=x1+x2x1x2.

|x1 – x2| → Ta xét |x1 – x2|2 = (x1 – x2)2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2.

|x1| + |x2| → Ta xét x1+x22=x12+x22+2x1x2=x12+x22+2x1x2.

|A|2 = A2;

|A + B|2 = (A + B)2;

|A – B|2 = (A – B)2;

|AB| = |A|.|B|.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Không giải phương trình, hãy tính biệt thức ∆ (hoặc ∆') để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương trình bậc hai sau:

a) x2 – 4x + 3 = 0.

b) x2 + x + 1 = 0.

c) x2 – 12x + 36 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Xét phương trình x2 – 4x + 3 = 0 có:

∆' = (–2)2 – 1.3 = 1 > 0.

Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1 + x2 = 4 và x1x2 = 3.

b) Xét phương trình x2 + x + 1 = 0 có:

∆ = 12 – 4.1.1 = –3 < 0.

Do đó phương trình đã cho vô nghiệm nên không tồn tại tổng và tích các nghiệm của phương trình.

Quảng cáo

c) Xét phương trình x2 – 12x + 36 = 0 có:

∆' = (–6)2 – 1.36 = 0.

Do đó phương trình đã cho có nghiệm kép x1 = x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1 + x2 = 12 và x1x2 = 36.

Ví dụ 2. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 + 7x – 5 = 0. Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức:

a) A=x13+x23.

b) B=x14+x24.

c) C=x12x22.

Hướng dẫn giải

Vì x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 + 7x – 5 = 0 nên áp dụng định lí Viète ta có: x1+x2=7x1x2=5.

a) A=x13+x23=x1+x2x12x1x2+x22

=x1+x2x12+2x1x2+x223x1x2

=x1+x2x1+x223x1x2

=77235=749+15=448.

b) B=x14+x24

=x122+2x12x22+x2222x12x22

=x12+x2222x12x22

=x12+x22+2x1x22x1x222x12x22

=x1+x222x1x222x1x22

=72252252

=49+102225=3431.

c) C=x12x22=x1x2x1+x2=x1x2x1+x2.

Xét x1x22=x122x1x2+x22=x12+2x1x2+x224x1x2 =x1+x224x1x2.

Suy ra x1x2=x1+x224x1x2.

Do đó C=x1+x224x1x2x1+x2.

=72457=769

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2 thì

A. x1+x2=bax1x2=ca.

B. x1+x2=bax1x2=ca.

C. x1+x2=bax1x2=ac.

D. x1+x2=bax1x2=ca.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2 thì theo định lí Viète, ta có: x1+x2=bax1x2=ca.

Bài 2. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình –x2 – 5x – 3 = 0, khi đó ta có

A. x1 + x2 = 5, x1x2 = 3.

B. x1 + x2 = 5, x1x2 = –3.

C. x1 + x2 = 5, x1x2 = 3.

D. x1 + x2 = 3, x1x2 = 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình –x2 – 5x – 3 = 0 thì theo định lí Viète, ta có: x1+x2=51=5x1x2=31=3.

Bài 3. Cho phương trình x2 – 7x + 11 = 0 có hai nghiệm và gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm đó. Khi đó S + P bằng

A. 4.

B. 7.

C. 11.

D. 18.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Do phương trình x2 – 7x + 11 = 0 có hai nghiệm nên theo định lí Viète, ta có: S=7P=11

Do đó S + P = 7 + 11 = 18.

Bài 4. Cho phương trình –2x2 – 100x + 301 = 0 có hai nghiệm và gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm đó. Tổng bình phương của S và P bằng

A. 10 100,25.

B. 20 150,25.

C. 25 150,25.

D. 40 200,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Do phương trình –2x2 – 100x + 301 = 0 có hai nghiệm nên theo định lí Viète, ta có:

S=1002=50P=3012=150,5.

Do đó S2 + P2 = (–50)2 + (–150,5)2 = 25 150,25.

Bài 5. Cho phương trình –x2 – 50x + 1001 = 0 có hai nghiệm x1, x2. Giá trị của biểu thức A=1x1+3+1x2+3 là

A. 22421.

B. 11290.

C. 7145.

D. 28421.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Do phương trình –x2 – 50x + 1001 = 0 hai nghiệm x1, x2 nên theo định lí Viète, ta có:

x1+x2=501=50x1x2=10011=1001.

Ta có A=1x1+3+1x2+3=x2+3+x1+3x1+3x2+3

=x1+x2+6x1x2+3x1+x2+9

=50+61001+350+9=28421.

Bài 6. Cho phương trình 9x2 – 100x + 25 = 0 có hai nghiệm dương x1, x2. Giá trị của biểu thức B=x12+x22x1+x2 là

A. 99511.

B. 955130351

C. 23585459.

D. 955117.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Do phương trình 9x2 – 100x + 25 = 0 hai nghiệm dương x1, x2 nên theo định lí Viète, ta có:

x1+x2=1009x1x2=259.

Ta có: 

x12+x22=x1+x222x1x2=100922259=955081.x1+x22=x1+x2+2x1x2=1009+2259=1309

Suy ra x1+x2=1309=1303 (vì x1+x2>0)

Vậy B=9550811303=955130351.

Bài 7. Cho phương trình x2 + 200x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Giá trị của biểu thức C=100x1x2x12x2+x1x22 là

A. 210001.

B. 100012.

C. 10001100.

D. 10001.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Do phương trình x2 + 200x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 nên theo định lí Viète, ta có: x1+x2=200x1x2=1

Ta có:

|x1 – x2|2 = (x1 – x2)2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2 = (–200)2 – 4.(–1) = 40004.

Suy ra x1x2=210001.

 x12x2+x1x22=x1x2x1+x2=1200=200.

Vậy C=100210001200=10001.

Bài 8. Khoảng cách giữa hai điểm biểu diễn hai nghiệm của phương trình x2 – x – 2 = 0 trên trục số bằng bao nhiêu?

A. 3.

B. 3.

C. 5.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình x2 – x – 2 = 0 có ∆ = (–1)2 – 4.1.(–2) = 9 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=1x1x2=2.

Khoảng cách giữa hai điểm biểu diễn hai nghiệm của phương trình trên trục số bằng

x1x2=x1x22=x122x1x2+x22=x1+x224x1x2=1242=9=3.

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 9. Các điểm biểu diễn hai nghiệm x1, x2 của phương trình x2 – 2x – 1 = 0 trên trục Ox của mặt phẳng tọa độ Oxy cùng với điểm C(1; 5) tạo thành một tam giác có diện tích là

A. 25.

B. 35.

C. 32.

D. 52.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình x2 – 2x – 1 = 0 có ∆' = (–1)2 – 1.(–1) = 2 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=2x1x2=1.

Gọi A và B lần lượt là điểm biểu diễn x1 và x2 trên Ox.

Ta có x1x2 = –1 < 0 nên hai nghiệm x1, x2 trái dấu nhau, do đó hai điểm A(x1; 0) và B(x2; 0) biểu diễn hai nghiệm x1, x2 nằm trên trục Ox và nằm về hai phía của trục Oy.

 Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có AB = |x1 – x2|.

Suy ra AB2 = |x1 – x2|2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2 = 22 – 4.(–1) = 8.

Do đó AB=8=22.

Gọi H là hình chiếu của điểm C(1; 5) trên Ox, khi đó CH = |yC| = 5.

Vậy diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12CHAB=12522=52 (đơn vị diện tích).

Bài 10. Các điểm biểu diễn hai nghiệm x1, x2 của phương trình 2x2 – x – 100 = 0 trên trục Ox của mặt phẳng tọa độ Oxy cùng với điểm N(0; b) (b > 0) tạo thành một tam giác vuông tại N. Giá trị của b là

A. 100.

B. 10.

C. 52.

D. 50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình 2x2 – x – 100 = 0 có ∆ = (–1)2 – 4.2.(–100) = 801 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète, ta có: x1x2 = –50.

Gọi M và P lần lượt là điểm biểu diễn x1 và x2 trên Ox.

Ta thấy x1x2 = –50 < 0 nên hai nghiệm x1, x2 trái dấu nhau, do đó hai điểm M(x1; 0) và N(x2; 0) biểu diễn hai nghiệm x1, x2 nằm trên trục Ox và nằm về hai phía của trục Oy.

 Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét ∆OMN và ∆ONP có:

MON^=NOP^=90° OMN^=ONP^ (cùng phụ với ONM^).

Do đó ∆OMN ∆ONP (g.g)

Suy ra OMON=ONOP nên ON2 = OM.OP.

Do M(x1; 0) nên OM = |x1|.

Do N(x2; 0) nên ON = |x2|.

Khi đó, ON2 = OM.OP = |x1|.|x2| = |x1x2| = |–50| = 50.

Suy ra b=ON=50=52 (do b > 0).

Vậy ta chọn phương án C.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học