Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước khác lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước khác lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước khác.
Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước khác lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
1.1. Bài toán tìm tham số để phương trình bậc hai nhận x1 = a làm nghiệm và tìm nghiệm còn lại
Để giải được bài toán này, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Thay x1 = a vào phương trình bậc hai đã cho để tìm tham số m.
Bước 2. Thay giá trị tham số m vừa tìm được ở Bước 1 vào phương trình để tìm trực tiếp các nghiệm hoặc thông qua tổng/ tích hai nghiệm (sử dụng định lí Viète) để xác định nghiệm còn lại của phương trình.
Bước 3. Kết luận.
1.2. Bài toán tìm tham số để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn một biểu thức đối xứng
Để giải được bài toán này, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm (hoặc có hai nghiệm phân biệt) x1, x2.
⦁ Phương trình có nghiệm x1, x2 khi và chỉ khi ∆ ≥ 0 (hoặc ∆' ≥ 0).
⦁ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khi và chỉ khi ∆ > 0 (hoặc ∆' > 0).
Bước 2. Biến đổi biểu thức đối xứng đối với x1, x2 về tổng x1 + x2 và tích x1x2.
Bước 3. Sử dụng định lí Viète và thay vào biểu thức chứa tổng và tích ở Bước 2. Từ đó tìm được m, đối chiếu điều kiện ở Bước 1.
? Chú ý: Một số biến đổi thường gặp
⦁
⦁
Hoặc
⦁
⦁
⦁ |x1 – x2| → Ta xét |x1 – x2|2 = (x1 – x2)2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2.
⦁ |x1| + |x2| → Ta xét
⦁ |A|2 = A2;
|A + B|2 = (A + B)2;
|A – B|2 = (A – B)2;
|AB| = |A|.|B|.
1.3. Bài toán tìm tham số để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn một biểu thức không đối xứng
Để giải được bài toán này, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm (hoặc có hai nghiệm phân biệt) x1, x2.
⦁ Phương trình có nghiệm x1, x2 khi và chỉ khi ∆ ≥ 0 (hoặc ∆' ≥ 0).
⦁ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khi và chỉ khi ∆ > 0 (hoặc ∆' > 0).
Bước 2. Sử dụng định lí Viète ta có và
Bước 3. Giải hệ gồm hai phương trình và biểu thức đã cho để tìm x1, x2 theo m.
Bước 4. Thay x1, x2 vừa tìm được ở vào để tìm giá trị m, đối chiếu điều kiện ở Bước 1.
? Chú ý:
⦁ Nếu tính ∆ hoặc ∆’ mà ra một biểu thức bình phương thì ta tìm hai nghiệm đó và phải xét hai trường hợp:
Trường hợp 1. Xét và
Trường hợp 2. Xét và
⦁ Khi biểu thức đề bài cho chứa thì do x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) nên ta có:
hay
Từ đó, thay theo x1; thay theo x2 vào biểu thức đã cho và kết hợp với định lí Viète để tìm giá trị của m.
⦁ Khi biểu thức có chứa y1, y2: Tính y1 theo x1; y2 theo x2 theo hàm số của đường thẳng (d) hoặc hàm số của parabol (P) → Bài toán quy về biểu thức chứa x1, x2 và cách giải giống hai trường hợp kể trên.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Phương trình x2 – 2px + 5 = 0 có một nghiệm bằng 2, tìm p và nghiệm còn lại của phương trình.
Hướng dẫn giải
Vì phương trình x2 – 2px + 5 = 0 có một nghiệm bằng 2 nên thay x = 2 vào phương trình ta được: 22 – 2.p.2 + 5 = 0, suy ra
Với phương trình đã cho trở thành
Giả sử phương trình có hai nghiệm x1 = 2 và x2.
Theo định lí Viète ta có suy ra
Ví dụ 2. Cho phương trình x2 – 2(m + 3)x + m2 + 3 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho (2x1 – 1)(2x2 – 1) = 9.
Hướng dẫn giải
Xét phương trình x2 – 2(m + 3)x + m2 + 3 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆' = [–(m + 3)]2 – 1.(m2 + 3) = m2 + 6m + 9 – m2 – 3 = 6m + 6.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khi và chỉ khi ∆' > 0, tức là 6m + 6 > 0, suy ra m > –1.
Khi đó, theo định lí Viète ta có:
Theo bài, ta có: (2x1 – 1)(2x2 – 1) = 9
Suy ra 4x1x2 – 2(x1 + x2) + 1 = 9.
Thay x1 + x2 = 2(m + 3) và x1x2 = m2 + 3 vào biểu thức trên, ta được:
4(m2 + 3) – 2.2(m + 3) + 1 = 9
4m2 + 12 – 4m – 12 + 1 = 9
4m2 – 4m – 8 = 0
m2 – m – 2 = 0
m2 – 2m + m – 2 = 0
m(m – 2) + (m – 2) = 0
(m – 2)(m + 1) = 0
m – 2 = 0 hoặc m + 1 = 0
m = 2 (thỏa mãn m > –1) hoặc m = –1 (không thỏa mãn m > –1).
Vậy m = 2.
Ví dụ 3. Cho phương trình x2 – 4x – m2 – 1 = 0 (với m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho x2 = –5x1.
Hướng dẫn giải
Xét phương trình x2 – 4x – m2 – 1 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆' = (–2)2 – 1.(–m2 – 1) = 4 + m2 + 1 = m2 + 5 > 0 với mọi m ∈ ℝ.
Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète ta có:
Theo bài, x2 = –5x1, thay vào (1) ta được:
x1 + (–5x1) = 4 hay –4x1 = 4 nên x1 = –1.
Từ đó suy ra x2 = –5x1 = –5.(–1) = 5.
Thay x1 = –1 và x2 = 5 vào (2) ta được:
(–1).5 = –m2 – 1 hay m2 = 4 nên m = 2 hoặc m = –2.
Vậy m ∈ {2; –2}.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho phương trình x2 + (2m + 1)x + 3m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là x1 = 3. Nghiệm còn lại là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thay x1 = 3 vào phương trình x2 + (2m + 1)x + 3m = 0, ta được:
32 + (2m + 1).3 + 3m = 0
9 + 6m + 3 + 3m = 0
9m = –12
Theo định lí Viète, ta có:
Hay 3.x2 = –4 nên
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 2. Giá trị của m để phương trình mx2 – 2(m + 1)x + m + 3 = 0 là phương trình bậc hai nhận x = –2 là nghiệm là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình mx2 – 2(m + 1)x + m + 3 = 0 là phương trình bậc hai khi m ≠ 0.
Thay x = –2 vào phương trình, ta được:
m.(–2)2 – 2.(m + 1).(–2) + m + 3 = 0
4m + 4m + 4 + m + 3 = 0
9m = –7
(thỏa mãn m ≠ 0).
Vậy ta chọn phương án A.
Bài 3. Biết rằng phương trình x2 – 3mx + m = 0 (m là tham số) có hai nghiệm là –2 và a. Giá trị của a là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì x = –2 là nghiệm của phương trình x2 – 3mx + m = 0 nên ta có:
(–2)2 – 3m.(–2) + m = 0
4 + 6m + m = 0
7m = –4
Theo định lí Viète, ta có: tích hai nghiệm của phương trình là suy ra nên
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 4. Cho phương trình x2 – mx + m – 2 = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn Tổng các giá trị của m bằng
A. –4.
B. –2.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình x2 – mx + m – 2 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆ = (–m)2 – 4.1.(m – 2) = m2 – 4m + 8 = (m – 2)2 + 4 > 0 với mọi m.
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có:
Theo bài,
(x1 + x2)2 – 2x1x2 = 7
m2 – 2.(m – 2) = 7
m2 – 2m + 4 = 7
m2 – 2m – 3 = 0
m = –1 hoặc m = 3.
Tổng các giá trị của m bằng (–1) + 3 = 2.
Bài 5. Cho phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1(1 – x2) + x2(1 – x1) < 4. Giá trị của m là
A. m < 0.
B. m > 1.
C. m > 2.
D. m < 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆' = [– (m – 2)]2 – 1.(2m – 5) = m2 – 4m + 4 – 2m + 5
= m2 – 6m + 9 = (m – 3)2 ≥ 0 với mọi m.
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có:
Theo bài, x1(1 – x2) + x2(1 – x1) < 4
x1 – x1x2 + x2 – x1x2 < 4
(x1 + x2) – 2x1x2 < 4
2(m – 2) – 2.(2m – 5) < 4
2m – 4 – 4m + 10 < 4
–2m < –2
m > 1.
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 6. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình x2 + 2(m – 1)x – m = 0 có hai nghiệm x1, x2 sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất?
A.
B. m = 1.
C.
D. Không có giá trị m.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình x2 + 2(m – 1)x – m = 0 là phương trình bậc hai ẩn x, có:
∆' = (m – 1)2 – 1.(–m) = m2 – 2m + 1 + m
= m2 – m + 1 = với mọi m.
Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
Khi đó,
= [–2(m – 1)]2 – 3.(–m)
= 4m2 – 8m + 4 + 3m
= 4m2 – 5m + 4
Với mọi m ta luôn có suy ra
Do đó
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi hay nên
Vậy thì biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất bằng
Bài 7. Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + 4m = 0 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho x1 = –3x2?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét phương trình x2 – 2(m + 1)x + 4m = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆' = [–(m + 1)]2 – 1.4m = m2 + 2m + 1 – 4m
= m2 – 2m + 1 = (m – 1)2 ≥ 0 với mọi m.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thì ∆' > 0, tức là (m – 1)2 > 0, nên (m – 1)2 ≠ 0, suy ra m ≠ 1.
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Trường hợp 1. Xét x1 = 2m và x2 = 2, thay vào x1 = –3x2, ta được:
2m = –3.2, suy ra m = –3 (thỏa mãn).
Trường hợp 2. Xét x1 = 2 và x2 = 2m thay vào x1 = –3x2, ta được:
2 = –3.2m. suy ra (thỏa mãn).
Do đó
Vậy có 2 giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 8. Cho phương trình x2 – (2m – 1)x + m2 – 1 = 0 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho (x1 – x2)2 = x1 – 3x2?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình x2 – (2m – 1)x + m2 – 1 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆ = [–(2m – 1)]2 – 4.1.(m2 – 1) = 4m2 – 4m + 1 – 4m2 + 4 = 5 – 4m.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thì ∆ > 0, tức là 5 – 4m > 0, hay
Theo định lí Viète ta có
Ta có (x1 – x2)2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2
= (2m – 1)2 – 4.(m2 – 1)
= 4m2 – 4m + 1 – 4m2 + 4
= 5 – 4m.
Theo bài, (x1 – x2)2 = x1 – 3x2 nên x1 – 3x2 = 5 – 4m, suy ra x1 = 3x2 + 5 – 4m.
Thay vào (1), ta được:
3x2 + 5 – 4m + x2 = 2m – 1 hay 4x2 = 6m – 6 nên
Từ đó ta có:
Thay và vào (2) ta được:
3m2 – 3m + 3m – 3 = 4m2 – 4
m2 = 1
m = 1 hoặc m = –1 (thỏa mãn điều kiện).
Mà m là số nguyên dương, nên ta chọn m = 1.
Vậy chỉ có 1 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 9. Cho phương trình x2 – 2x + m – 3 = 0 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình x2 – 2x + m – 3 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆' = (–1)2 – 1.(m – 3) = 1 – m + 3 = 4 – m.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thì ∆' > 0, tức là 4 – m > 0, hay m < 4.
Theo định lí Viète ta có:
Do x1 là nghiệm của phương trình nên ta có:
suy ra
Thay vào biểu thức ta được:
2x1 – m + 3 + x1x2 = 2x2 – 12
2(x1 – x2) = –x1x2 + m – 15
2(x1 – x2) = –(m – 3) + m – 15
2(x1 – x2) = –12
x1 – x2 = –6
x1 = x2 – 6.
Thay x1 = x2 – 6 vào (1), ta được:
x2 – 6 + x2 = 2, hay 2x2 = 8, nên x2 = 4.
Suy ra x1 = x2 – 6 = 4 – 6 = –2.
Thay x1 = –2 và x2 = 4 vào (2), ta được:
–2.4 = m – 3, hay m – 3 = –8 nên m = –5 (thõa mãn).
Vậy có 1 giá trị của m là m = –5 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 10. Cho phương trình x2 – 2mx + m – 1 = 0 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình x2 – 2mx + m – 1 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
với mọi m.
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète ta có:
⦁ Để tồn tại thì ta cần có hay
Suy ra hay nên m ≥ 1.
⦁ Với m ≥ 1, ta có:
nên hay
Suy ra:
Để giải được phương trình trên, ta bình phương hai vế, tuy nhiên cần điều kiện hai vế không âm, tức là 2 – m ≥ 0 hay m ≤ 2.
Kết hợp 2 điều kiện, ta được: 1 ≤ m ≤ 2.
Với 1 ≤ m ≤ 2, bình phương hai vế phương trình (*) ta được:
m – 1 = (2 – m)2
m – 1 = 4 – 4m + m2
m2 – 5m + 5 = 0 (**)
Phương trình (**) có ∆m = (–5)2 – 4.1.5 = 25 – 20 = 5 > 0.
Do đó phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt là:
Kết hợp điều kiện 1 ≤ m ≤ 2, ta có
Vậy có 1 giá trị của m là thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Ứng dụng của định lí Viète trong bài toán tìm tham số thỏa mãn sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Xác định hành động là phép thử ngẫu nhiên
- Xác định không gian mẫu của phép thử ngẫu nhiên
- Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều