Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện về dấu của các nghiệm lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện về dấu của các nghiệm lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện về dấu của các nghiệm.
Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện về dấu của các nghiệm lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2. Để phương trình bậc hai đã cho thỏa mãn điều kiện nào đó về dấu của các nghiệm, ta có thể dựa vào hệ quả của định lí Viète lập được bảng sau:
? Chú ý:
⦁ Phương trình có nghiệm (có hai nghiệm) khi và chỉ khi ∆ ≥ 0 (hoặc ∆' ≥ 0);
⦁ Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆ > 0 (hoặc ∆' > 0).
⦁ Nếu x1 > α, x2 > α thì suy ra
⦁ Nếu x1 < α, x2 < α thì suy ra
⦁ Nếu x1 < α < x2 thì suy ra
⦁ Nếu x1, x2 ở dạng căn bậc hai, ở mẫu thức, … ta cần thêm điều kiện phụ tương ứng.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Xác định tham số m sao cho phương trình 2x2 – (3m + 1)x + m2 – m – 6 = 0 có hai nghiệm trái dấu.
Hướng dẫn giải
Xét phương trình 2x2 – (3m + 1)x + m2 – m – 6 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x.
Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì tích hai nghiệm là một số âm, tức là
Giải bất phương trình:
m2 – m – 6 < 0
m2 – 3m + 2m – 6 < 0
m(m – 3) + 2(m – 3) < 0
(m – 3)(m + 2) < 0
m – 3 < 0 và m + 2 > 0 (do m – 3 < m + 2)
m < 3 và m > –2
–2 < m < 3
Vậy với –2 < m < 3 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Ví dụ 2. Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (m + 3)x2 – (2m + 1)x + m = 0 có hai nghiệm dương.
Hướng dẫn giải
Để phương trình có hai nghiệm x1, x2 đều dương thì:
– Xét (1): a = m + 3 ≠ 0 nên m ≠ –3.
– Xét (2): ∆ ≥ 0 tức là (2m + 1)2 – 4.(m + 3).m ≥ 0
Hay 4m2 + 4m + 1 – 4m2 – 12m ≥ 0
1 – 8m ≥ 0
– 8m ≥ –1
– Xét (3): x1 + x2 > 0 tức là Ta xét hai trường hợp sau:
⦁ Trường hợp 1. 2m + 1 > 0 và m + 3 > 0
Suy ra và m > –3
Do đó
⦁ Trường hợp 2. 2m + 1 < 0 và m + 3 < 0
Suy ra và m < –3
Do đó m < –3.
– Xét (4): x1.x2 > 0 tức là Ta xét hai trường hợp sau:
⦁ Trường hợp 1. m > 0 và m > –3
Suy ra m > 0 và m > –3
Do đó m > 0.
⦁ Trường hợp 2. m < 0 và m < –3
Suy ra m < 0 và m < –3
Do đó m < –3.
Kết hợp 4 điều kiện (1), (2), (3), (4) ta được: m < –3 hoặc
Vậy m < –3 hoặc là giá trị cần tìm.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phương trình nào sau đây luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi tham số m?
A. x2 + 2(m + 1)x + m2 + 1 = 0.
B. x2 + 2(m +1)x + m2 – 1 = 0.
C. x2 + 2(m + 1)x + 1 = 0.
D. x2 + 2(m +1)x – m2 – 1 = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình x2 + 2(m +1)x – m2 – 1 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có
Với mọi m, ta có: m2 ≥ 0, nên –m2 – 1 < 0, hay
Vậy phương trình này có hai nghiệm trái dấu với mọi m.
Bài 2. Giá trị của m để phương trình x2 – 2(m – 3)x + 8 – 4m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm âm phân biệt là
A. m < 2 và m ≠ 1.
B. m < 3.
C. m < 2.
D. m > 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình x2 – 2(m – 3)x + 8 – 4m = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆' = [–(m – 3)]2 – 1.(8 – 4m) = m2 – 6m + 9 – 8 + 4m = m2 – 2m + 1 = (m – 1)2.
Để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt thì tức là
⦁ Giải (1):
(m – 1)2 > 0
(m – 1)2 ≠ 0
m – 1 ≠ 0
m ≠ 1.
⦁ Giải (2):
2(m – 3) < 0
m – 3 < 0
m < 3.
⦁ Giải (3):
8 – 4m > 0
– 4m > –8
m < 2.
Kết hợp 3 điều kiện, ta được: m < 2 và m ≠ 1.
Vậy ta chọn phương án A.
Bài 3. Số các giá trị nguyên của m để phương trình x2 – 6x + 2m + 1 = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm dương phân biệt là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình x2 – 6x + 2m + 1 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆' = (–3)2 – 1.(2m + 1) = 9 – 2m – 1 = 8 – 2m.
Để phương trình đã cho có hai nghiệm dương phân biệt thì tức là hay suy ra nên
Mà m là số nguyên nên m ∈ {0; 1; 2; 3}.
Vậy có 4 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 4. Cho phương trình x2 + (3m – 1)x + m2 = 0 (với m là tham số). Giá trị nguyên dương nhỏ nhất của m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt là
A. m = 1.
B. m = 2.
C. m = 3.
D. m = 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình x2 + (3m – 1)x + m2 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆ = (3m – 1)2 – 4.1.m2 = 9m2 – 6m + 1 – 4m2 = 5m2 – 6m + 1.
Để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt thì tức là
Giải (3):
m2 > 0
m ≠ 0.
Giải (2):
–(3m – 1) < 0
3m – 1 > 0
Giải (1):
5m2 – 6m + 1 > 0
(5m – 1)(m – 1) > 0
5m – 1 < 0 hoặc m – 1 > 0
hoặc m > 1.
Kết hợp 3 điều kiện, ta được: m ≠ 0, hoặc m > 1.
Mà m là số nguyên nhỏ nhất nên m = 2.
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 5. Giá trị của m để phương trình mx2 – 2(m – 2)x + 3(m – 2) = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu là
A. m < 0.
B. m > 1.
C. –1 < m < 0.
D. m > 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Để phương trình mx2 – 2(m – 2)x + 3(m – 2) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu thì
⦁ Giải (1): Với m ≠ 0, phương trình đã cho là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆' = [–(m – 2)]2 – m.3(m – 2) = m2 – 4m + 4 – 3m2 + 6m
= –2m2 + 2m + 4 = –2(m2 – m – 2) = –(m – 2)(m + 1).
Ta có: ∆' > 0 thì
–(m – 2)(m + 1) > 0
(m – 2)(m + 1) < 0
m – 2 < 0 và m + 1 > 0 (do m – 2 < m + 1)
m < 2 và m > –1
–1 < m < 2.
⦁ Giải (2):
P > 0
m < 0 (do ở điều kiện (1), ta đã kết luận m – 2 < 0).
Kết hợp 3 điều kiện, ta được: –1 < m < 0.
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 6. Giá trị của m để phương trình 2x2 + (2m – 1)x + m – 1 = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm bằng nhau về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nhau là
A. m = 1.
B. m = –1.
C. m =
D. m =
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình 2x2 + (2m – 1)x + m – 1 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn, có hai nghiệm trái dấu khi tức là m < 1.
Phương trình có hai nghiệm bằng nhau về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nhau, tức chúng là số đối của nhau nên suy ra 2m – 1 = 0 nên (thỏa mãn).
Bài 7. Cho phương trình x2 – (m – 3)x – m + 2 = 0 (với m là tham số). Giá trị của m để phương trình trên có ít nhất một nghiệm không âm là
A. m > 2.
B. m ≥ 2.
C. m < 2.
D. m ≤ 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình x2 – (m – 3)x – m + 2 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có a = 1, b = – (m – 3), c = – m + 2.
Ta có: a – b + c = 1 – [– (m – 3)] + (–m + 2) = 1 + m – 3 – m + 2 = 0.
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = –1, x2 = m – 2.
Khi đó, để phương trình có ít nhất một nghiệm không âm thì x2 ≥ 0, tức là m – 2 ≥ 0, hay m ≥ 2.
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 8. Cho phương trình x2 + (m + 2)x – m – 4 = 0 (với m là tham số). Giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x1 < 0 ≤ x2 là
A. m > –4.
B. m ≥ –4.
C. m < –4.
D. m ≤ –4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét phương trình x2 + (m + 2)x – m – 4 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆ = (m + 2)2 – 4.1.(– m – 4) = m2 + 4m + 4 + 4m + 16
= m2 + 8m + 20 = (m + 4)2 + 4 > 0 với mọi m.
Do đó phương phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Trường hợp 1. x2 = 0 thay vào phương trình đã cho ta được:
02 + (m + 2).0 – m – 4 = 0, suy ra m = –4.
Thay m = –4 vào phương trình đã cho ta được:
x2 + (–4 + 2)x – (–4) – 4 = 0
x2 – 2x = 0
x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2.
Khi đó x1 = 2, x2 = 0 không thỏa mãn x1 < 0 ≤ x2.
Trường hợp 2. x1 < 0 < x2 thì x1x2 < 0 tức là suy ra m > –4.
Kết hợp hai trường hợp ta được m > –4.
Vậy ta chọn phương án A.
Bài 9. Cho phương trình x4 – 6x2 + m = 0 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt?
A. 0.
B. 3.
C. 5.
D. 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xét phương trình x4 – 6x2 + m = 0.
Đặt x2 = t (t ≥ 0) ta có phương trình t2 – 6t + m = 0 (với m là tham số) là phương trình bậc hai ẩn t có:
∆' = (–3)2 – m = 9 – m.
Phương trình x4 – 6x2 + m = 0 có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình t2 – 6t + m = 0 có hai nghiệm dương t1, t2 phân biệt, tức là hay suy ra nên 0 < m < 9.
Mà m là số nguyên nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.
Vậy có 8 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 10. Cho phương trình x2 – (2m – 3)x + m2 – 3m = 0 (với m là tham số). Giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn 1 < x1 < x2 < 6 là
A. m < 6.
B. m > 4.
C. –4 ≤ m ≤ 6.
D. 4 < m < 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xét phương trình x2 – (2m – 3)x + m2 – 3m = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆ = [–(2m – 3)]2 – 4.1.(m2 – 3m) = 4m2 – 12m + 9 – 4m2 + 12m = 9 > 0 với mọi m.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có:
⦁ Ta có: 1 < x1 < x2 < 6 suy ra 1 < x1 + x2 < 12
Do đó 1 < 2m – 3 < 12
Nên 4 < 2m < 15
Suy ra
⦁ Ta có: 1 < x1 < x2 < 6 suy ra x1 – 1 > 0 và x2 – 1 > 0
Do đó (x1 – 1)(x2 – 1) > 0
x1x2 – x1 – x2 + 1 > 0
x1x2 – (x1 + x2) + 1 > 0
m2 – 3m – (2m – 3) + 1 > 0
m2 – 5m + 4 > 0
(m – 1)(m – 4) > 0
m – 1 < 0 hoặc m – 4 > 0 (do m – 4 < m – 1)
m < 1 hoặc m > 4.
⦁ Ta có: 1 < x1 < x2 < 6 suy ra x1 – 6 < 0 và x2 – 6 < 0
Do đó (x1 – 6)(x2 – 6) > 0
x1x2 – 6(x1 – x2) + 36 > 0
m2 – 3m – 6(2m – 3) + 36 > 0
m2 – 3m – 12m + 18 + 36 > 0
m2 – 15m + 54 > 0
(m – 6)(m – 9) > 0
m – 6 < 0 hoặc m – 9 > 0 (do m – 9 < m – 6)
m < 6 hoặc m > 9.
Kết hợp 3 điều kiện, ta được: 4 < m < 6.
Vậy ta chọn phương án D.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước khác
- Ứng dụng của định lí Viète trong bài toán tìm tham số thỏa mãn sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Xác định hành động là phép thử ngẫu nhiên
- Xác định không gian mẫu của phép thử ngẫu nhiên
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều