Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó.
- Cách giải bài tập Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó
- Ví dụ minh họa Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó
- Bài tập tự luyện Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó
Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
– Để lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó, ta làm như sau:
Bước 1. Tính tổng hai nghiệm bằng S (bỏ qua nếu đã có).
Bước 2. Tính tích hai nghiệm bằng P (bỏ qua nếu đã có).
Bước 3. Kiểm tra điều kiện S2 – 4P ≥ 0 và kết luận hai số đó là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0.
– Để tìm hai số khi biết tổng S, tích P của hai số đó, ta làm như sau:
Bước 1. Kiểm tra điều kiện S2 – 4P ≥ 0.
Bước 2. Lập phương trình X2 – SX + P = 0.
Bước 3. Giải phương trình lập được ở Bước 2 và kết luận.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho phương trình 3x2 – 11x + 6 = 0 có hai nghiệm x1, x2. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Hướng dẫn giải
Cách 1. Xét phương trình 3x2 – 11x + 6 = 0 có ∆ = (–11)2 – 4.3.6 = 49 > 0 và
Khi đó phương trình có hai nghiệm là
Suy ra
Do đó và
Ta thấy rằng
Vậy phương trình cần lập có dạng: y2 – Sy + P = 0 hay
Cách 2. Xét phương trình 3x2 – 11x + 6 = 0 có hai nghiệm x1, x2, theo định lí Viète ta có:
Với và ta có:
⦁
⦁
Ta thấy rằng
Vậy phương trình cần lập có dạng: y2 – Sy + P = 0 hay
Ví dụ 2. Tìm hai số u và v, biết:
a) u + v = 11 và uv = 30.
b) u + v = 8 và uv = 20.
c) u2 + v2 = 13 và uv = 6.
Hướng dẫn giải
a) Ta có (u + v)2 – 4.uv = 112 – 4.30 = 1 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 11x + 30 = 0.
Phương trình trên có ∆ = (–11)2 – 4.1.30 = 1 > 0 và
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy hai số cần tìm là u = 5; v = 6 hoặc u = 6; v = 5.
b) Ta có (u + v)2 – 4.uv = 82 – 4.20 = –16 < 0 nên không tồn tại hai số u và v thỏa mãn u + v = 8; uv = 20.
c) Ta có u2 + v2 = u2 + v2 + 2uv – 2uv = (u + v)2 – 2uv.
Mà u2 + v2 = 13, uv = 6 nên:
13 = (u + v)2 – 2.6
(u + v)2 = 25
Suy ra u + v = 5 hoặc u + v = –5.
⦁ Trường hợp 1. Với u + v = 5.
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = 52 – 4.6 = 1 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 5x + 6 = 0.
Phương trình trên có ∆ = (–5)2 – 4.1.6 = 1 > 0 và
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy hai số cần tìm trong trường hợp này là u = 2; v = 3 hoặc u = 3; v = 2.
⦁ Trường hợp 2. Với u + v = –5.
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = (–5)2 – 4.6 = 1 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 + 5x + 6 = 0.
Phương trình trên có ∆ = 52 – 4.1.6 = 1 > 0 và
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy hai số cần tìm trong trường hợp này là u = –3; v = –2 hoặc u = –2; v = –3.
Vậy (u; v) ∈ {(2; 3); (3; 2); (–3; –2); (–2; –3)}.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Điều kiện tồn tại hai số thực có tổng là S, tích bằng P là
A. S2 + 4P > 0.
B. S2 – 4P > 0.
C. S2 + 4P ≥ 0.
D. S2 – 4P ≥ 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện tồn tại hai số thực có tổng là S, tích bằng P là S2 – 4P ≥ 0.
Bài 2. Hai số x1, x2 có tổng là S và tích là P (với S2 – 4P ≥ 0). Khi đó, x1, x2 là các nghiệm của phương trình
A. x2 + Sx + P = 0.
B. x2 + Sx – P = 0.
C. x2 – Sx + P = 0.
D. x2 – Sx – P = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nếu hai số x1, x2 có tổng là S và tích là P (với S2 – 4P ≥ 0) thì x1, x2 là các nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0.
Bài 3. Khi và thì u, v là hai nghiệm của phương trình
A. x2 – 4x + 1 = 0.
B. x2 – 4x – 1 = 0.
C. x2 + 4x – 1 = 0.
D. x2 + 4x + 1 = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Với và thì
và
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = 42 – 4.1 = 12 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 4x + 1 = 0.
Bài 4. Cho hai số u và v thỏa mãn u + v = 7 và uv = 12. Có bao nhiêu cặp số (u; v) thỏa mãn?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = 72 – 4.12 = 1 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 7x + 12 = 0.
Phương trình trên có ∆ = (–7)2 – 4.1.12 = 1 > 0 và
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy hai số cần tìm trong trường hợp này là u = 3; v = 4 hoặc u = 4; v = 3.
Vậy có 2 cặp số (u; v) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 5. Cho hai số u và v thỏa mãn u + v = 3 và uv = 5. Có bao nhiêu cặp số (u; v) thỏa mãn?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = 32 – 4.5 = –11 < 0 nên không tồn tại hai số u và v thỏa mãn u + v = 3 và uv = 5.
Vậy không có cặp số (u; v) nào thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 6. Cho hai số x, y thỏa mãn x + y = –5 và xy = 6 với x < y. Khi đó giá trị của biểu thức A = x2 – 2y + y2 bằng
A. 19.
B. 17.
C. 7.
D. –19.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: (x + y)2 – 4.xy = (–5)2 – 4.6 = 1 > 0 nên x và y là hai nghiệm của phương trình:
X2 + 5X + 6 = 0.
Phương trình trên có ∆ = 52 – 4.1.6 = 1 > 0 và
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy hai số cần tìm trong trường hợp này là x = –3; y = –2 hoặc x = –2; y = –3.
Mà x < y nên ta chọn x = –3; y = –2.
Khi đó, A = x2 – 2y + y2 = (–3)2 – 2.(–2) + (–2)2 = 17.
Bài 7. Cho hai số u và v thỏa mãn u + v = 9 và u2 + v2 = 41 với u < v. Giá trị u2 – v2 là
A. –9.
B. 9.
C. –1.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: (u + v)2 = u2 + 2uv + v2.
Suy ra 92 = 41 + 2uv
Do đó 2uv = 40 nên uv = 20.
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = 92 – 4.20 = 1 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 9x + 20 = 0.
Phương trình trên có ∆ = (–9)2 – 4.1.20 = 1 > 0 và
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy hai số cần tìm trong trường hợp này là u = 4; v = 5 hoặc u = 5; v = 4.
Mà u < v nên u = 4 và v = 5.
Khi đó, u2 – v2 = 42 – 52 = –9.
Bài 8. Cho phương trình x2 + mx – 2 = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là nghịch đảo nghiệm của phương trình đã cho là
A. 2X2 – mX + 1 = 0.
B. 2X2 + mX + 1 = 0.
C. 2X2 – mX – 1 = 0.
D. 2X2 + mX – 1 = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình x2 + mx – 2 = 0 có ∆ = m2 – 4.1.(–2) = m2 + 8 > 0 với mọi m.
Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có:
Ta có:
Và
Khi đó, với mọi m.
Do đó, với mọi m thì ta có và là hai nghiệm của phương trình bậc hai hay 2X2 – mX – 1 = 0.
Bài 9. Cho phương trình x2 + 5x – 3m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là và là
A. 9m2X2 + 2(6m + 25)X + 4 = 0.
B. 9m2X2 – 2(6m + 25)X + 4 = 0.
C. 9m2X2 + 2(6m + 25)X – 4 = 0.
D. 9m2X2 – 2(6m + 25)X – 4 = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình x2 + 5x – 3m = 0 có ∆ = 52 – 4.1.(–3m) = 25 + 12m.
Để phương trình đã cho có nghiệm thì ∆ ≥ 0, tức là 25 + 12m ≥ 0 hay
Khi đó, phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2, theo định lí Viète, ta có:
Ta có:
(với m ≠ 0).
Và (với m ≠ 0).
Khi đó,
với mọi m ≠ 0 và
Do đó, với điều kiện m ≠ 0 và thì ta có và là hai nghiệm của phương trình bậc hai hay 9m2X2 – 2(6m + 25)X + 4 = 0.
Bài 10. Cho phương trình 3x2 + 5x – m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là và là
A. (3m + 6)X2 + (6m + 10)X + 3m = 0.
B. (3m + 6)X2 – (6m + 10)X + 3m = 0.
C. (3m + 6)X2 + (6m + 10)X – 3m = 0.
D. (3m + 6)X2 – (6m + 10)X – 3m = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình 3x2 + 5x – m = 0 có ∆ = 52 – 4.3.(–m) = 25 + 12m.
Để phương trình đã cho có nghiệm thì ∆ ≥ 0, tức là 25 + 12m ≥ 0 hay
Khi đó, phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2, theo định lí Viète, ta có:
Ta có:
(với m ≠ –2).
Và
(với m ≠ –2).
Khi đó,
với mọi m ≠ –2 và
Do đó, với điều kiện m ≠ –2 và thì ta có và là hai nghiệm của phương trình bậc hai hay (3m + 6)X2 + (6m + 10)X + 3m = 0.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Ứng dụng định lí Viète trong phân tích đa thức ax2 + bx + c thành nhân tử
- Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện về dấu của các nghiệm
- Xác định tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước khác
- Ứng dụng của định lí Viète trong bài toán tìm tham số thỏa mãn sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều