Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 Reading có đáp án
Unit 8: The story of my village
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 Reading có đáp án
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Bing. My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all day but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to live in houses made of straw and mud. Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.
Question 1: Bing’s village used to be poor in the past.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago”.
Dịch: Bà tôi nói ngôi làng của tôi đã từng rất nghèo nhiều năm trước.
Question 2: Their lives were very simple
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Their lives were very simple.”.
Dịch: Cuộc sống của họ rất đơn giản.
Question 3: Many people had to live in houses made of straw and mud.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Many people had to live in houses made of straw and mud.”.
Dịch: Nhiều người phải sống trong những ngôi nhà làm từ rơm và bùn.
Question 4: Now people still live in mud houses.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses”.
Dịch: Hiện nay ngôi làng đã thay đổi khá nhiều, mọi người sống trong những ngôi nhà gạch lớn.
Question 5: The road has been renovated to improve living standard.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.”.
Dịch: Họ nâng và trải lại nhựa đường để các con đường không bị lầy bùn và lũ lụt sau mưa
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (6) __________ at any time. They build a new school so their (7) __________ have better learning conditions. They build a bridge (8) __________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) __________ sports. In addition, they grown cash crops so people can export the crops and have more money.
I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) __________ our parents did.
Question 6: A. on B. for C. into D. after
Đáp án: D
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Họ xây trung tâm chăm sóc sức khoẻ để chăm sóc sức khoẻ kịp thời.
Question 7: A. adults B. children C. parents D. husbands
Đáp án: B
Giải thích: children: lũ trẻ
Dịch: Họ xây trường học mới để lũ trẻ có điều kiện học tốt hơn.
Question 8: A. on B. by C. over D. to
Đáp án: C
Giải thích: brigde over a river: cầu bắc qua sông
Dịch: Họ xây 1 cây cầu bắc qua sông để người dân có lối đi thị trấn ngắn hơn.
Question 9: A. do B. play C. get D. have
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “play sports”: chơi thể thao
Dịch: Họ xây 1 sân chowed dể lũ trẻ chơi thể thao.
Question 10: A. as B. like C. so D. similar
Đáp án: A
Giải thích: as + S + V: giống như
Dịch: Tôi muốn trở thành kỹ sư nông nghiệp trong tương lai vì thế tôi có thể áp dụng công nghệ mới và cống hiến cho ngôi làng như ông bà cha mẹ.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
A village is a perfect place to live if you are in search of harmony with nature. People have everything for their minimum requirements of life. Villagers are just satisfied with the necessities of their living. They are always provided with fresh fruit, vegetables, fish, water, and clear air. It is the simplicity, natural beauty, and tranquility that make the rural life unique and special.
Villages preserve our national customs and traditions. The village people usually hold various festivals and fairs where they represent the wealth of our culture. Villagers think in the terms of religion and God. The village temple is the divine place where people draw inspiration for their further work and pray for their families and themselves. There is a unique closeness between the elder and younger generations. Young people treat their parents and grandparents with great respect and follow their valuable advice.
In spite of everything good that the village can give us, there are a lot of important things that rural areas lack. Peasants lack the utilities and convenience a more developed area can offer, such as hospitals, stores, police stations, firefighters, public health, mass education, proper cell phone coverage, and internet access. So, there should be some progress in rural areas in order to make such places more pleasant and comfortable to live.
Question 11: Where should you live if you are fond of natural beauty?
A. a town
B. a city
C. a village
D. a cosmopolitan
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “A village is a perfect place to live if you are in search of harmony with nature”.
Dịch: Một ngôi làng là nơi hoàn hảo để sống nếu bạn muốn hoà mình với thiên nhiên.
Question 12: What make the rural life unique and special?
A. simplicity
B. natural beauty
C. tranquility
D. All are correct
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “It is the simplicity, natural beauty, and tranquility that make the rural life unique and special.”.
Dịch: Đó là sự đơn giản, vẻ đẹp tự nhiên và sự thanh bình mà làm cho cuộc sống nông thôn độc đáo và đặc biệt
Question 13: What is the divine place where people draw inspiration for their further work and pray for their families and themselves?
A. the village
B. the church
C. the temple
D. the entrance
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “The village temple is the divine place where people draw inspiration for their further work and pray for their families and themselves.”.
Dịch: Đình làng là nơi tôn nghiêm mà con người lấy được cảm hứng cho các công việc sau này mà cầu nguyện cho gia đình và cho chính mình.
Question 14: Is there a unique closeness between the elder and younger generations?
A. Yes, there is B. No, there isn’t
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “There is a unique closeness between the elder and younger generations.”.
Dịch: Có một sự gần gũi đặc biệt giữa thế hệ già và trẻ.
Question 15: Which sentence is NOT TRUE?
A. Farmers are in need of fruits and vegetable.
B. Young people treat their parents and grandparents with great respect.
C. Villages conserve our national customs and traditions.
D. Various festivals and fairs are held every year.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Peasants lack the utilities and convenience a more developed area can offer, such as hospitals, stores, police stations, firefighters, public health, mass education, proper cell phone coverage, and internet access.”.
Dịch: Những người nông dân thiếu trang bị và những dịch vụ mà nơi phát triển hơn có thể cung cấp như bệnh viện, cửa hàng, đồn cảnh sát, cứu hoả, sức khoẻ cộng đồng …
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều