Với 88 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 1: A long and healthy life sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 1 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Quảng cáo
Từ vựng Sức khỏe và thể chất
Câu 1. Choose the best answer to complete each sentence
A _______ makes the body more efficient and enhances the body’s ability to respond to stress.
fitness
morning exercise
training
workout
fitness (n): vừa vặn
morning exercise (n): tập thể dục buổi sáng
training (n): đào tạo
workout (n): tập thể lực
=> A workout makes the body more efficient and enhances the body’s ability to respond to stress.
Tạm dịch: Tập thể lực làm cho cơ thể hiệu quả hơn và tăng cường khả năng phản ứng với stress của cơ thể.
Câu 2. Choose the best answer to complete each sentence
Many doctors recommend _______ as a way to reduce stress.
meditation
thinking
silence
calmness
medication (n): thiền định
thinking (n): suy nghĩ
silence (n): im lặng
calmness (n): sự bình tĩnh
=> Many doctors recommend medication as a way to reduce stress.
Tạm dịch: Nhiều bác sĩ khuyên tập thiền định như một cách để giảm căng thẳng.
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer to complete each sentence
The acid in nonstick pans is associated with birth and developmental defects, _______ system problems, and cancer.
immune
immunity
immunization
immunized
immune (adj): miễn khỏi
immunity (n): sự được miễn
immunization (n): sự tạo miễn dịch
immunized (v): gây miễn dịch
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ.
=> The acid in nonstick pans is associated with birth and developmental defects, immune system problems, and cancer.
Tạm dịch: Axit trong chảo không dính có liên quan đến sự sinh nở, khiếm khuyết phát triển, vấn đề hệ miễn dịch và ung thư.
Câu 4. Choose the best answer to complete each sentence
By paying attention to your hunger signals and switching to healthy snacks, you can _______ nutrition, control cravings, and lose weight.
succeed
boost
stimulate
request
succeed (v): thành công
boost (v): thúc đẩy
stimulate (v): khuyến khích
request (v): yêu cầu
=> By paying attention to your hunger signals and switching to healthy snacks, you can boost nutrition, control cravings, and lose weight.
Tạm dịch: Bằng cách chú ý đến tín hiệu đói của bạn và chuyển sang đồ ăn nhẹ lành mạnh, bạn có thể tăng cường dinh dưỡng, kiểm soát cảm giác thèm ăn và giảm cân.
Câu 5. Choose the best answer to complete each sentence
Quảng cáo
Baking soda is considered the best home _____ for acne as it soothes itching and inflammation around spots.
dealing
medicine
remedy
substance
dealing (n): sự buôn bán
medicine (n): thuốc
remedy (n): trị liệu
substance (n): loại vật chất, chất
=> Baking soda is considered the best home remedy for acne as it soothes itching and inflammation around spots.
Tạm dịch: Baking soda được coi là biện pháp khắc phục tốt nhất cho mụn trứng cá vì nó làm dịu ngứa và viêm quanh các đốm.
Câu 6. Choose the best answer to complete each sentence
My own _______ for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.
routine
treatment
medicine
prescription
routine (n): công việc hàng ngày
treatment (n): điều trị
medicine (n): thuốc
prescription (n): thuốc được kê đơn
=> My own prescription for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.
Tạm dịch: Toa thuốc của tôi cho sức khỏe là ít làm việc giấy tờ và chạy chân đất trên cỏ nhiều hơn nữa
Câu 7. Choose the best answer to complete each sentence
Whole grains are high in fiber and contain a variety of ________ that support healthy blood sugar levels.
nutrition
nutrients
nutritionists
nutritious
nutrition (n): sự dinh dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng
nutritious (adj): bổ dưỡng
Chỗ cần điền sau giới từ nên cần 1 danh từ.
=> Whole grains are high in fiber and contain a variety of nutrients that support healthy blood sugar levels.
Tạm dịch: Ngũ cốc nguyên hạt giàu chất xơ và chứa nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ lượng đường trong máu khỏe mạnh.
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer to complete each sentence
Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest _____ in the world.
lifetime
lifework
life force
life expectancy
lifetime (n): cuộc đời
life work (n): sự nghiệp cả đời
life force (n): áp lực cuộc sống
life expectancy (n): tuổi thọ
=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.
Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.
Câu 9. Choose the best answer to complete each sentence
This idea has long been to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.
contributed
attributed
dedicated
applied
contribute (v): đóng góp
attribute (v): quy cho
dedicate (v): cống hiến
apply (v): áp dụng
be attributed to somebody: quy cho ai
=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.
Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.
Câu 10. Choose the best answer to complete each sentence
The doctor put me on a low-salt to reduce my blood pressure.
weight
food
scale
diet
weight (n): cân nặng
food (n): thức ăn
scale (n): cái cân
diet (n): chế độ ăn
=> The doctor put me on a low-salt diet to reduce my blood pressure.
Tạm dịch: Bác sĩ đưa tôi vào chế độ ăn ít muối để giảm huyết áp của tôi.
Câu 11. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Which of the following is not the benefit for participating in physical activity regularly?
a. enhance brain health
b. boost social skills
c. increase pressure
d. increase metabolism
Dịch nghĩa câu hỏi:
Điều nào sau đây không phải là lợi ích của việc tham gia hoạt động thể chất thường xuyên?
A. tăng cường sức khỏe não bộ
B. tăng cường kỹ năng xã hội
C. tăng áp lực
D. tăng cường trao đổi chất
Đáp án cần chọn là: b
Câu 12. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
One will experience ________ breathing, ________ heart rate and _____sweating while taking part in physical activity.
a. slow, slow, mild
b. slow, rapid, heavy
c. rapid, rapid, mild
d. rapid, rapid, heavy
- slow (adj) chậm
- rapid (adj) nhanh
- mild (adj) nhẹ
- heavy (adj) nặng
=> One will experience rapid breathing, rapid heart rate and heavy sweating while taking part in physical activity.
Tạm dịch: Một người sẽ cảm thấy thở gấp, nhịp tim nhanh và đổ mồ hôi nhiều khi tham gia hoạt động thể chất.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
It makes you feel cold and shiver then hot and sweaty. Your whole body aches with it. What’s the illness?
a. Earache
b. Cold
c. Flu
d. Headache
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nó làm cho bạn cảm thấy lạnh và rùng mình sau đó nóng và đổ mồ hôi. Toàn bộ cơ thể của bạn đau và mệt. Đó là bệnh gì?
A. Đau tai
B. Cảm lạnh
C. Cúm
D. Đau đầu
Đáp án cần chọn là: b
Câu 14. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Loud noises make it worse. Sometimes too much screen time cause it. What’s the illness?
a. Headache
b. Stomachache
c. Cold
d. Head lice
Dịch nghĩa câu hỏi:
Tiếng ồn lớn làm cho nó tồi tệ hơn. Đôi khi quá nhiều thời gian trên màn hình gây ra nó. Đó là bệnh gì?
A. Đau đầu
B. Đau bụng
B. Lạnh
D. Chấy
Đáp án cần chọn là: a
Câu 15. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Your _______ involves a lot of aspect like the physical activities you engage in, the food you eat, and many others.
a. lifetime
b. lifespan
c. lifelong
d. lifestyle
A. lifetime (n) thời gian sống
B. lifespan (n) tuổi thọ
C. lifelong (adj) suốt đời, lâu dài
D. lifestyle (n) phong cách sống
Vị trí cần điền là một danh từ vì nó đứng sau tính từ sở hữu.
=> Your lifestyle involves a lot of aspect like the physical activities you engage in, the food you eat, and many others.
Tạm dịch: Lối sống của bạn liên quan đến rất nhiều khía cạnh như các hoạt động thể chất mà bạn tham gia, thực phẩm bạn ăn và nhiều khía cạnh khác.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 16. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
A great place to find _____ is playing on the ground in the sunshine.
a. Vitamin C
b. Vitamin B1
c. Vitamin D
d. Vitamin A
Dịch nghĩa câu hỏi:
Một nơi tuyệt vời để tìm _____ là chơi trên mặt đất dưới ánh nắng mặt trời.
A.Vitamin C
B.Vitamin B1
C. Vitamin D
D.Vitamin A
Đáp án cần chọn là: c
Câu 17. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
We can prevent some diseases by _________ a healthier lifestyle.
a. setting up
b. adopting
c. organizing
d. raising
A. set up (v) thiết lập
B. adopt (v) hấp thụ
C. organize (v) tổ chức
D. raise (v) nâng
=> We can prevent some diseases by setting up a healthier lifestyle.
Tạm dịch: Chúng ta có thể ngăn ngừa một số bệnh bằng cách thiết lập một lối sống lành mạnh hơn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 18. Choose the best answer to complete the sentence.
Mary had slipped and badly _______ her face.
a. cruised
b. bruised
c. broke
d. bleeded
A. cruised (v) thám hiểm
B. bruised (v) làm bầm tím
C. broke (v) làm vỡ
D. bled (v) chảy máu
=> Mary had slipped and badly bruised her face.
Tạm dịch: Mary đã trượt chân và bị bầm tím mặt.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 19. Choose the best answer to complete the sentence.
My best friend was looking very upset, with her eyes red and _______.
a. swollen
b. shining
c. dazzling
d. bleeding
A. swollen (adj) sưng tấy
B. shining (adj) phát sáng
C. dazzling (adj) chói
D. bleeding (adj) chảy máu
=> My best friend was looking very upset, with her eyes red and swollen.
Tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi trông rất buồn bã, với đôi mắt đỏ và sưng húp.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 20. Choose the best answer to complete the sentence.
He was ______ so badly in the attack that doctors said he might never walk again.
a. affected
b. damaged
c. wounded
d. abused
A. affected (v) ảnh hưởng
B. damaged (v) làm hại ( thường dùng cho vật)
C. wounded (v) bị thương
D. abused (v) lạm dụng
=> He was wounded so badly in the attack that doctors said he might never walk again.
Tạm dịch: Anh ta bị thương nặng trong vụ tấn công đến nỗi các bác sĩ nói rằng anh ta có thể không bao giờ đi lại được nữa.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 21. Choose the best answer to complete the sentence.
His mother fell awkwardly when she was skiing and _______ her ankle.
a. turned
b. cut
c. twisted
d. bled
A. turned (v) chuyển, rẽ
B. cut (v) cắt
C. twisted (v) trật
D. bled (v) chảy máu
=> His mother fell awkwardly when she was skiing and twisted her ankle.
Tạm dịch: Mẹ của anh ấy đã bị trượt tuyết khi đang trượt tuyết và bị trẹo mắt cá chân.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 22. Choose the best answer to complete the sentence.
When John came in my house, he _______ his head terribly at the door.
a. banged
b. cut
c. fell
d. missed
A. banged (v) đập mạnh
B. cut (v) cắt
C. fell (v) ngã
D. missed (v) bỏ lỡ
=> When John came in my house, he banged his head terribly at the door.
Tạm dịch: Khi John vào nhà tôi, anh ấy đã đập đầu vào cửa một cách khủng khiếp.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 23. Choose the best answer to complete the sentence.
Unfortunatly, Jackson ____________ his arm in a frightening car accident.
a. hit
b. beated
c. broke
d. burned
A. hit (v) đập
B. beated (v) đánh
C. broke (v) vỡ, gãy
D. burned (v) làm bỏng
=> Unfortunatly, Jackson broke his arm in a frightening car accident.
Tạm dịch: Thật không may, Jackson bị gãy tay trong một tai nạn xe hơi đáng sợ.
Đáp án cần chọn là: c
Ngữ pháp Phân biệt Thì quá khứ đơn và Thì Hiện tại hoàn thành
Câu 1. Choose the best answer.
In the past, health care in some rural areas of this country_______ by only a small number of doctors and nurses.
is provided
provided
provides
was provided
- Dấu hiệu là trạng từ “in the past” (trước kia/ trong quá khứ) => câu chia ở thì quá khứ đơn
- Có giới từ “by + tân ngữ” ở phía sau => dùng thể bị động
- Công thức: S + was/were + Ved/V3
=> In the past, health care in some rural areas of this country was provided by only a small number of doctors and nurses.
Tạm dịch: Trước kia, dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở một số vùng nông thôn của đất nước này chỉ được cung cấp bởi một số ít bác sĩ và y tá.
Câu 2. Choose the best answer.
Last Sunday, the Youth Union __________ a campaign to help students with disabilities.
has launched
launched
was launched
was launching
Trạng từ “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> Last Sunday, the Youth Union launched a campaign to help students with disabilities.
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, Đoàn Thanh niên đã khởi động một chiến dịch để giúp học sinh khuyết tật.
Câu 3. Choose the best answer.
Recently, a gang of enterprising New Zealanders __________ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.
has introduced
had introduced
introduced
was introduced
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
=> Recently, a gang of enterprising New Zealanders has introduced an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.
Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người dân New Zealand dám nghĩ dám làm đã giới thiệu một đề án đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về các vấn đề sức khỏe liên quan đến trầm cảm và tâm thần.
Câu 4. Choose the best answer.
“How many aid packages_______ so far?” – “Ten”.
do you prepare
did you prepare
have you prepared
had you prepared
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “so far” (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
=> “How many aid packages have you prepared so far?” – “Ten”.
Tạm dịch: “Cho đến nay bạn đã chuẩn bị được bao nhiêu gói hỗ trợ rồi?” - “Mười”
Câu 5. Choose the best answer.
I’m a keen golfer and I _______three golfing days that_______ £6,000, £8,000 and £5,000 last year.
organised/raised
were organising/raised
have organised/raised
organised/have raised
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “last year” (năm ngoái) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
=> I’m a keen golfer and I organised three golfing days that raised £6,000, £8,000 and £5,000 last year.
Tạm dịch: Tôi là một tay chơi golf giỏi và năm ngoái tôi đã tổ chức ba ngày chơi golf, gây quỹ được 6.000 bảng, 8.000 bảng và 5.000 bảng.
Câu 6. Choose the best answer.
I _______ to help students at a special school twice since I finished grade 11.
have volunteered
had volunteered
was volunteering
volunteered
Dấu hiệu nhận biết: since + mệnh đề chia quá khứ đơn
=> vế trước dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> I have volunteered to help students at a special school twice since I finished grade 11.
Tạm dịch: Tôi đã làm công việc tình nguyện giúp đỡ các học sinh tại một ngôi trường đặc biệt được hai lần kể từ khi tôi học xong lớp 11.
Câu 7. Choose the best answer.
It is now over seventy years since Lindbergh ________ across the Atlantic.
has been flying
flew
had flown
has flown
Dùng "since" đứng trước mệnh đề chia thì quá khứ đơn: since + S + Ved/V2: Kể từ 1 mốc thời gian trong quá khứ, sự việc đã xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ rồi
=> It is now over seventy years since Lindbergh flew across the Atlantic.
Tạm dịch: Bây giờ đã hơn 70 năm kể từ khi Lindbergh bay qua Đại Tây Dương.
Câu 8. Choose the best answer.
My plan ______ to raise awareness, especially for young people, of the importance of keeping fit for the past two months.
are
has been
have been
was
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “for past two months” (khoảng 2 tháng qua) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại:
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
=> My plan has been to raise awareness, especially for young people, of the importance of keeping fit for the past two months.
Tạm dịch: Trong hai tháng qua, kế hoạch của tôi là để nâng cao nhận thức, đặc biệt là đối với những người trẻ tuổi, về tầm quan trọng của việc giữ dáng.
Câu 9. Choose the best answer.
When he ______ ten years old, Louis Braille ________ the National Institute for the Blind in Paris.
was/entered
was/was entering
was/was entered
was/would enter
Ta thấy “ten years old” (năm 10 tuổi) là thời điểm trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại => động từ chia thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When he was ten years old, Louis Braille entered the National Institute for the Blind in Paris.
Tạm dịch: Khi ông lên mười tuổi, Louis Braille đã vào Viện người mù quốc gia ở Paris.
Câu 10. Choose the best answer.
Former special education teacher Ashman, 74, ___________ involved in fundraising 20 years ago.
got
has got
had got
has been getting
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “ago” (cách đây) => diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hoàn toàn, không còn liên quan đến hiện tại.
Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> Former special education teacher Ashman, 74, got involved in fundraising 20 years ago.
Tạm dịch: Cựu giáo viên mảng giáo dục đặc biệt Ashman, 74 tuổi, đã tham gia gây quỹ cách đây 20 năm.
Câu 11. Choose the best answer.
He ______ off alone a month ago, and _______ of since then.
a. set - hasn’t been heard
b. set - hasn’t heard
c. set – has left
d. set- hadn’t been heard
-Vế đầu có "a month ago" => dùng thì quá khứ đơn
dạng khẳng định: S+ Ved/V2 +O
-Vế sau có "of since" => dùng thì hiện tại hoàn thành
dạng phủ định bị động: S+have/has not+ been + Ved/V3 +O
=> He set off alone a month ago and hasn't been heard of since.
Tạm dịch: Anh ấy đã bắt đầu chuyến đi một mình cách đây một tháng và kể từ đó không ai nghe thấy tin tức gì về anh ấy nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
Their children ______ lots of new friends since they ______ to that town.
a. have made - moved
b. have made - are moving
c. have made - have moved
d. made - have been moving
Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ "since", vế có "since" chia thì quá khứ đơn:
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> Their children have made lots of new friends since they moved to that town.
Tạm dịch: Con của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Choose the best answer.
I can’t believe that you ______all the three exercises. You just started five minutes ago.
a. have finished
b. have been finishing
c. finished
d. are finishing
Câu diễn tả một sự việc vừa diễn ra không rõ thời gian => dùng thì hoàn thành
Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động, là "hoàn thành tất cả các bài tập" (finish all the exercises) mặc dù "mới chỉ bắt đầu làm 5 phút trước" (just started five minutes ago)=> dùng thì HTHT, không dùng thì HTHTTD
Cấu trúc: have/has + Ved/ V3
=> I can’t believe that you have finished all the three exercises. You just started five minutes ago.
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng bạn đã hoàn thành cả ba bài tập. Bạn mới bắt đầu năm phút trước thôi mà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the best answer.
I’d like to see that football match because I ______one this year.
a. don't see
b. can’t see
c. hardly see
d. haven’t seen
Dùng thì hiện tại hoàn thành với các từ this year/ this week/ this term/ this evening ... khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
=> I’d like to see that football match because I haven’t seen one this year.
Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì năm nay tôi chưa từng xem một trận nào cả.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose the best answer.
“Where’s Tony?” “He ______ to the travel agent, and he hasn’t come back.”
a. has been
b. has been going
c. has gone
d. had gone
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra
- has gone: đã đi và vẫn còn ở đó
- has been: đã đi và về rồi
=> “Where’s Tony?” - “He has gone to the travel agent, and he hasn’t come back.”
Tạm dịch: “Tony đâu rồi?” - “Anh ta vừa đi đến đại lý du lịch rồi và vẫn chưa quay lại nữa.”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They (eat) beef at least five times so far since they (live)here.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 since S + Ved/V2
They have eaten beef at least five times so far since they lived here.
Tạm dịch: Họ đã ăn thịt bò ít nhất 5 lần kể từ khi họ sống ở đây.
Câu 17. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I (not/talk)to Peter since I (arrive)last Tuesday.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> I have not talked / haven't talked to Peter since I arrived last Tuesday.
Tạm dịch: Tôi đã không nói chuyện với Peter kể từ khi tôi đến vào thứ 3 tuần trước.
Câu 18. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Since Mr.Hung(graduate) from the university in 1996, he(teach) in this school.
Lời giải
Since Mr.Hung graduated from the university in 1996, he has taught in this school.
Tạm dịch: Kể từ khi ông Hùng tốt nghiệp đại học vào năm 1996, ông ấy đã dạy ở trường đại học này.
Câu 19. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(you/visit) the CN tower since you(be) in Toronto?
Công thức: Have/Has + S + Ved/V3 since S + Ved/V2?
Have you visited the CN tower since you were in Toronto?
Tạm dịch: Bạn đã đến tòa nhà CN từ khi bạn ở Toronto chưa?
Câu 20. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He(write) a book since he(be) a child.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 since S + Ved/V2
He has written a book since he was a child
Tạm dịch: Anh ấy đã viết quyển sách này kể từ khi anh ấy còn là 1 đứa trẻ.
Ngữ pháp Review Thì quá khứ đơn
Câu 1. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
She ______ born in 2000.
a. had been
b. is
c. was
d. has been
Trạng từ: “in 2000” (năm 2000)
Công thức: S + Ved/V2
=> She was born in 2000.
Tạm dịch: Cô ấy sinh năm 2000.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. In the 19th century, it ______ two or three months to cross North America. The trip ______ very rough and often dangerous.
a. took / was
b. had taken / had been
c. took / had been
d. had taken / was
Trạng từ: “in the 19th century” (vào thế kỉ 19)
Công thức: S + Ved/V2
=> In the 19th century, it took two or three months to cross North America. The trip was very rough and often dangerous.
Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, phải mất hai hoặc ba tháng để vượt qua Bắc Mỹ. Chuyến đi rất khó khăn và thường nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
They _______ to the zoo yesterday.
a. go
b. went
c. have gone
d. gone
Trạng từ: “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
=> They went to the zoo yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua họ đã đi đến vườn thú.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Chris ________ a ten-dollar note on the way home yesterday afternoon.
a. picked up
b. picking up
c. has picked up
d. was picking
Dấu hiệu: yesterday -> thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/ V2
=> Chris pick up a ten-dollar note on the way home yesterday afternoon.
Tạm dịch: Chris nhặt được một tờ 10 đô la trên đường về nhà vào chiều hôm qua.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
We _______ in here last summer.
a. been
b. are
c. have been
d. were
Trạng từ: “last summer” (mùa hè năm ngoái)
Công thức: S + Ved/V2
=> We were in here last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ở đây vào mùa hè năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I ________ to talk to Helen last night but she didn’t want to.
a. was tried
b. tried
c. had tried
d. have tried
Dấu hiệu: “last night” (buổi tối hôm trước) => sử dụng thì QKĐ
Công thức: S + Ved/V2
=> I tried to talk to Helen last night but she didn’t want to.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng nói chuyện với Helen tối qua nhưng cô ấy không muốn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My father _______ a new car two days ago.
a. has bought
b. buys
c. bought
d. buy
Trạng từ: “ago” (cách đây)
Công thức: S + Ved/V2
=> My father bought a new car two days ago.
Tạm dịch: Bố của tôi đã mua xe ô tô mới cách đây 2 ngày.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I’m sure I ____________ her four years ago.
a. have seen
b. saw
c. had seen
d. will see
Dấu hiệu: “ago” (cách đây) -> dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> I’m sure I saw her four years ago.
Tạm dịch: Tôi chắc rằng tôi đã gặp cô ấy bốn năm trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I ________ my knife to someone, but I can’t remember who was now.
a. lended
b. have lent
c. lent
d. lend
Hành động xảy ra trong quá khứ vì vế sau chia ở thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
Động từ lend (v-infi) là động từ bất quy tắc phải chuyển thành => lent
=> I lent my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Tạm dịch: Tôi đã cho ai đó mượn con dao, nhưng giờ tôi không thể nhớ nổi cho ai mượn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Old McDonald gave up smoking for a while, but soon ____________ to his old ways.
a. returned
b. returns
c. was returning
d. had returned
Câu diễn tả một loạt hanh động liên tiếp xảy ra trong quá khứ, động từ vế trước chia ở quá khứ đơn "gave up"
-> động từ vế sau cũng chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> Old McDonald gave up smoking for a while, but soon returned to his old ways.
Tạm dịch: Ông già McDonald đã từ bỏ thuốc lá một thời gian, nhưng sau đó sớm quay trở lại với cách làm cũ của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Mozart ________ more than 600 pieces of music.
a. is writing
b. has written
c. wrote
d. writes
Câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2….
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The Vietnamese men's football team excellently ______ the Indonesian one 3-0 to crown the 30th SEA Games Champion on December 10th, 2019.
a. has edged
b. edged
c. edge
d. is edging
Cách dùng: Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc với mốc thời gian cụ thể ở quá khứ.
Dấu hiệu: on December 10th, 2019 (mốc thời gian cụ thể trong quá khứ)
Công thức: S + V-ed/V cột 2
=> The Vietnamese men's football team excellently edged the Indonesian one 3-0 to crown the 30th SEA Games Champion on December 10th, 2019.
Tạm dịch: Đội tuyển bóng đá nam của Việt Nam đã xuất sắc đánh bại đội Indonesia với chiến thắng 3-0 ở giải SEA Games lần thứ 30 vào ngày 10-12-2019.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
When he was a student, he________ the bus to go to school.
a. used to take
b. uses to take
c. is used to taking
d. used to taking
Câu diễn tả hành động thường xảy ra trong quá khứ, bây giờ không còn diễn ra ở hiện tại.
Công thức: S + Ved/V2….
sử dụng cấu trúc used to V chỉ thói quen trong quá khứ và nay không còn nữa
=> When he was a student, he used to take the bus to go to school.
Tạm dịch: Khi anh ấy còn là học sinh, anh ấy thường bắt xe buýt đi học.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the best answer
When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.
a. had arrived / discovered / prepared
b. was arriving / had discovered / was preparing
c. have arrived / was discovering / had prepared
d. arrived / discovered / was preparing
Hành động “arrive” (đi vào) , “discover” (nhận ra), xen vào làm ngắt quãng hành động “prepare” (chuẩn bị)
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing
=> When I arrived home last night, I discovered that Jane was preparing a beautiful candlelight dinner.
Tạm dịch: Tối qua khi tôi về nhà, tôi nhận ra Jane đang chuẩn bị 1 bữa tối lãng mạn dưới ánh nến lung linh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I __________ to the stadium yesterday afternoon to watch the football match between Song Lam Nghe An and Nam Dinh.
a. go
b. went
c. was going
d. had gone
Yesterday afternoon: dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
=> I went to the stadium yesterday afternoon to watch the football match between Song Lam Nghe An and Nam Dinh.
Tạm dịch: Tôi đã đến sân bóng chiều hôm qua để xem trận bóng giữa Nghệ An va Nam Định.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2019
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blanket.
Marry’s friends invited her to join the party at the last minute, so she ________.
a. would refuse
b. refused
c. had refused
d. would have refused
Thì động từ của vế trước là thì quá khứ đơn nên vế sau cũng chia động từ ở các thì quá khứ. -> loại A, D
Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định đây là 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ -> loại C (vì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác)
=> Marry’s friends invited her to join the party at the last minute, so she refused.
Tạm dịch: Bạn bè của Marry đã mời cô ấy tham gia bữa tiệc vào phút chót, vì vậy cô ấy đã từ chối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Fill in the blanks with verbs in Past simple tense.
Yesterday (be)Sunday, Nam (get)up at six. He (do)his morning exercises. He (take)a shower, (comb)hair, and then he (have)breakfast with his parents.
Nam (eat)a bowl of noodles and (drink) a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)Mom clean the table. After that, he (brush)his teeth, (put)
on clean clothes, and (go)to his grandparents' house.
Dấu hiệu nhận biết: Yesterday
=> Các hoạt động trong đoạn văn đều chia thì quá khứ đơn vì diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Đáp án:
get up => got up : dậy
do morning exercises =>. did morning exercises: tập thể dục
take a shower => took a shower: tắm
comb => combed: chải
have => had: ăn
eat => ate: ăn
help => helped: giúp đỡ
brush teeth => brushed teeth: đánh răng
put on => put on: mặc
go => went: đi
return => returned : trở về
Yesterday (be) was Sunday, Nam (get) got up at six. He (do) did his morning exercises. He (take) took a shower, (comb) combed hair, and then he (have) had breakfast with his parents. Nam (eat) ate a bowl of noodles and (drink) drank a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) helped Mom clean the table. After that, he (brush) brushed his teeth, (put) put on clean clothes, and (go) went to his grandparents' house.
Tạm dịch:
Hôm qua là Chủ Nhật, Nam thức dậy từ 6 giờ. Cậu tập thể dục. Sau đó, Nam tắm, chải tóc và ăn sáng với bố mẹ. Cậu ấy ăn một bát mì và uống một cốc sữa cho bữa sáng. Sau bữa sáng, cậu giúp mẹ dọn dẹp bàn ăn. Sau đó, Nam đánh răng, mặc quần áo mới và đến nhà ông bà.
Câu 18. Fill in the blanks with suitable tenses
I (not visit)Ha Long Bay last year, because I (be)busy.
Dấu hiệu nhận biết: last year => quá khứ đơn diễn tả một hành động đã vào một thời điểm chính xác trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn.
Cấu trúc: S + Ved/ V2.
=> I didn’t visit (not/visit) Ha Long Bay last year, because I was (be) busy.
Tạm dịch: Tôi đã không đi du lịch vịnh Hạ Long năm ngoái, bởi vì tôi bận.
Câu 19. Fill in the blank with suitable tenses
The Chinese ships (trespass)80 miles into Vietnamese sea on May 26, 2011.
Dấu hiệu nhận biết: “on May 26, 2011” (thời điểm trong quá khứ) => hành động đã xảy ra trong quá khứ, một sự kiện lịch sử
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> The Chinese ships trespassed 80 miles into Vietnamese sea on May 26, 2011.
Tạm dịch: Các tàu Trung Quốc xâm phạm 80 dặm xuống biển Việt Nam vào ngày 26 tháng 5. 2011.
Câu 20. Fill in the blanks with suitable tenses
The train (leave)the station yesterday afternoon.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday afternoon => quá khứ đơn một hành động đã trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn.
Cấu trúc: S + Ved/ V2.
=> The train …left…(leave) the station yesterday afternoon.
Tạm dịch: Tàu rời ga vào chiều hôm qua.
Ngữ pháp Review Thì hiện tại hoàn thành
Câu 1. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
a. has caused
b. have caused
c. are creating
d. created
Dấu hiệu nhận biết: recently => thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
It is the second time he _______ his job.
a. has lost
b. lost
c. loses
d. has been losing
Dấu hiệu: Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
They _________ their house since they arrived last Monday.
a. didn’t clean
b. cleaned yet
c. haven’t cleaned
d. is not cleaning
Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.
Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 2 tuần trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her academic performance has greatly improved since she ______ her study methods.
a. will change
b. changed
c. was changing
d. would change
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (chia thì hiện tại hoàn thành), hành động còn lại thuộc mệnh đề chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed
=> Her academic performance has greatly improved since she changed her study methods.
Tạm dịch: Kết quả học tập của cô ấy đã cải thiện đáng kể từ khi cô ấy thay đổi phương pháp học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Since he___________ here no one ___________him.
a. has left/saw
b. had left/saw
c. left/has seen
d. left/have seen
Dấu hiệu: since( kể từ khi)
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2 since S + Vqkd
=> Since he left here no one has seen him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ta rời khỏi đây không ai đã nhìn thấy anh ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
a. is just realizing
b. has just realized
c. just realizes
d. realizes just
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.
Tạm dịch: Anh ấy vừa nhận ra rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
He __________ her before.
a. has never met
b. never has met
c. have never met
d. never have met
Trong câu có trạng từ “never.... before” (chưa bao giờ) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + never + Ved/V3 + before
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has.
=> He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
She ___________ book for more than 2 hours.
a. read
b. is reading
c. has read
d. reads
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
She __________German for two years.
a. has learnt
b. is learning
c. learn
d. learns
Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “has + VPII”.
=> She has learnt German for two years.
Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng Đức được hai năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
__________ married yet?
a. Did you get
b. Have you got
c. Do you get
d. Are you getting
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=> Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
It’s 2 p.m. now and we ____ lunch yet.
a. haven’t had
b. didn’t have
c. haven’t
d. hadn’t
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa)
"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not.
Công thức câu phủ định: S + has/ have + Vp2 (yet)
=> It’s 2 p.m. now and we haven't eaten lunch yet.
Tạm dịch: Bây giờ là 2 giờ chiều bây giờ và chúng tôi vẫn chưa ăn trưa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Peter ________ his friend since last Christmas.
a. doesn’t see
b. didn’t see
c. isn’t seeing
d. hasn’t seen
Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/Vp2
=> Peter hasn’t seen his friend since last Christmas.
Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My father ______ smoking since last year.
a. stopped
b. was stopping
c. has stopped
d. has been stopping
Trong câu có trạng từ “since last year” (kể từ năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/V3
=> My father has stopped smoking since last year.
Tạm dịch: Bố tôi đã ngừng hút thuốc từ năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
We __________ this movie.
a. already watch
b. have watched already
c. have already watched
d. already have watched
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/Vp2
=> We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
____you ________Sushi?
a. Have you ever eaten
b. Do you ever eat
c. Have you been eating
d. Have you eaten ever
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “ever” (đã ... từng)
“ever” dùng trong câu hỏi, phải đứng ngay sau chủ ngữ
Công thức: Have/ has + S + (ever) + Vp2
=> Have you ever eaten Sushi?
Tạm dịch: Bạn đã từng ăn Sushi chưa?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
He _________here for a long time.
a. has not come
b. isn’t coming
c. didn’t come
d. doesn’t come
Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> He has not come here for a long time.
Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
–“How are you today?”
–“Oh, I ___________ as ill as I do now for a very long time.”
a. didn’t feel
b. wasn’t feeling
c. don’t feel
d. haven’t felt
Trong câu có trạng từ “for a very long time” (khoảng 1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> –“How are you today?”
–“Oh, I haven’t felt as ill as I do now for a very long time.”
Tạm dịch:
-"Hôm nay bạn thế nào?"
- "Ồ, tôi đã không cảm thấy ốm như bây giờ trong một thời gian rất dài."
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Tenda _________ here all his life.
a. has lived
b. lives
c. is living
d. lived
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai. => HTHT
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and _________other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
a. replaces.
b. had replaced.
c. have replaced.
d. is replacing
Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi, ta xác định thì động từ là thì hiện tại hoàn thành vì diễn tả hành động không có thời điểm xác định, bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=> Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and have replaced other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
Tạm dịch: Đèn điện được sử dụng rộng rãi vào đầu những năm 1900 và đã thay thế các loại đèn dầu, khí đốt hoặc đèn dầu khác cho hầu hết mọi mục đích.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2020
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
a. has caused
b. have caused
c. are causing
d. caused
Dấu hiệu nhận biết: “recently” (gần đây) => thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng “has”
=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Choose the suitable verb tenses.
A. did not see
B. haven’t seen
Did you like the new ‘Starwar’ movie? – I _______it yet.
Dấu hiệu nhận biết: yet => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + not+ VpII
=> Did you like the new ‘Starwar’ movie? I haven’t seen it yet.
Tạm dịch:Bạn có thích bộ phim ‘Starwar’ mới không? Tôi vẫn chưa xem nó.
Câu 22. Choose the suitable verb tenses.
A. have known
B. know
Linh is a very close friend of mine. We _______ each other for seven years.
Dấu hiệu nhận biết: for seven years => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + VpII
=> Linh is a very close friend of mine. We have known each other for seven years.
Tạm dịch: Linh là một người bạn rất thân của tôi. Chúng tôi quen nhau được bảy năm.
Câu 23. Choose the suitable verb tenses.
A. were
B. have been
You _______ late for work too many times this year. If you’re not careful you’ll be fired.
Dấu hiệu nhận biết: too many times this year => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> You have been late for work too many times this year. If you’re not careful you’ll be fired.
Tạm dịch:Bạn đã đi làm muộn quá nhiều lần trong năm nay. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ bị sa thải.
Câu 24. Give the brackets with suitable verb tenses.
We (study)almost every lesson in this book so far.
Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> We have studied almost every lesson in this book so far.
Tạm dịch:Chúng tôi đã học hầu hết mọi bài học trong cuốn sách này cho đến nay.
Câu 25. Give the brackets with suitable verb tenses.
My wife and I(travel) by air many times in the past.
Dấu hiệu nhận biết: mnay times in the past => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> My wife and I have travelled by air many times in the past.
Tạm dịch:Tôi và vợ đã đi du lịch bằng đường hàng không nhiều lần trong quá khứ.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: This plan can't be carried out because of the widespread public _________.
A. relaxation B. disapproval C. perception
Đáp án: B
Dịch: Kế hoạch này không thể được thực hiện vì sự từ chối công khai rộng rãi.
Question 2: It is not ________ to wear these trousers at the moment.
A. experienced B. fashionable C. conservative
Đáp án: B
Dịch: Hiện tại không phải là hợp thời trang để mặc quần này.
Question 3: You should weigh up the pros and cons of the ________ living.
A. objection B. responsible C. multi-generational
Đáp án: C
Dịch: Bạn nên cân nhắc những ưu và nhược điểm của cuộc sống nhiều thế hệ.
Question 4: It is important for parents to respect children's ________.
A. privacy B. relaxation C. rudeness
Đáp án: A
Dịch: Điều quan trọng là cha mẹ phải tôn trọng quyền riêng tư của trẻ em.
Question 5: The advantages of this plan ________ its disadvantages.
A. disrespect B. outweigh C. work out
Đáp án: B
Dịch: Những lợi thế của kế hoạch này lớn hơn những nhược điểm của nó.
Question 6: All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.
A. should B. have to C. ought to D. Must
Đáp án: B
Dịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định.
Question 7: You ____ finish your homework before you go to bed.
A. must B. have to C. should D. ought to
Đáp án: A
Dịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
Question 8: This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much.
A. should B. ought to not C. ought not to D. mustn't
Đáp án: C
Dịch: Thức uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống nó quá nhiều
Question 9: This warning sign indicates that you ____ step on the grass.
A. shouldn't B. mustn't C. don't have to D. ought not to
Đáp án: B
Dịch: Dấu hiệu cảnh báo này cho thấy rằng bạn không được bước lên cỏ.
Question 10: I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
A. must B. should C. ought to D. Both B and C
Đáp án: D
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho cơ thể của bạn trong tình trạng tốt.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: Despite being a kid, Tuan always helps his mother do the choresevery day.
A. homework B. works C. housework D. house duties
Đáp án: C
Chores = housework (việc nhà)
Question 2: When I was a child, my mother used to teach me table manners.
A. etiquette B. rule C. problem D. norm
Đáp án: A
Table manners = etiquette (cách cư xử)
Question 3: Many parents find it hard to understand their children when they are teenagers.
A. adults B. elders C. adolescents D. kids
Đáp án: C
Teenagers = adolescents (tuổi thiếu niên)
Question 4: There're many problems which are unavoidable when living in an extended family.
A. profits B. issues C. views D. merits
Đáp án: B
Problems = Issues (vấn đề)
Question 5: Mary has a strong desire to make independent decisions.
A. dependent B. self-confident C. self-confessed D. self-determining
Đáp án: D
Independent = Self – determining (tự lập)
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác: