Với 45 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 5: Global warming sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 5 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Quảng cáo
Từ vựng Sự nóng lên toàn cầu
Câu 1. Choose the best answer.
A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing ______.
temperature
water
sea level
pollution
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng
Câu 2. Choose the best answer.
Ocean water also will expand if it warms, _______further to sea level rise.
getting
making
leading
contributing
get (v): có
make(v): tạo ra
lead to (v): dẫn đến...( "lead" phải đi liền với "to", không có tính từ so sánh ở giữa)
contributing (further) to (v): đóng góp nhiều hơn vào...
=> Ocean water also will expand if it warms, contributing further to sea level rise.
Tạm dịch: Nước biển cũng sẽ dâng lên nếu trái đất nóng lên, góp phần làm tăng mực nước biển.
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer.
The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased ______ of greenhouse gases.
concentrations
attention
loss
collections
concentration (n): nồng độ
attention (n): chú ý
loss (n): sự mất đi
collection (n): thu thập
=> The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased concentrations of greenhouse gases.
Tạm dịch: Việc khai hoang đất để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.
Câu 4. Choose the best answer.
Conjunctivitis caused by the common cold is very and can spread rapidly between people.
polluted
heat-related
hot
infectious
polluted (adj): ô nhiễm
heat-related (adj): liên quan đến nhiệt
hot (adj): nóng
infectious (adj): truyền nhiễm
=> Conjunctivitis caused by the common cold is very infectious and can spread rapidly between people.
Tạm dịch: Viêm kết mạc do cảm lạnh thông thường rất dễ lây và có thể lây lan nhanh chóng giữa mọi người.
Câu 5. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
Quảng cáo
Environmental groups want a substantial reduction in the emission of greenhouse gases.
release
import
export
charge
emission (n): sự phát thải
release (n): sự thải ra
import (n): sự nhập khẩu
export (n): sự xuất khẩu
charge (n): sự cáo buộc
=> release = emission
Tạm dịch: Các tổ chức về môi trường muốn giảm đáng kể lượng phát thải khí nhà kính.
Câu 6. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
Coming on top of the previous years of extreme scarcity of food, however, the longer term economic implications were profound.
drought
famine
flood
earthquake
extreme scarcity of food: sự khan hiếm thức ăn trầm trọng
drought (n): hạn hán
famine (n): nạn đói
flood (n): lũ lụt
earthquake (n): động đất
=> famine = extreme scarcity of food
Tạm dịch: Vấn đề hàng đầu trong nhưng năm trước là nạn đói, tuy nhiên, hậu quả của nó lên nền kinh tế còn sâu sắc hơn.
Câu 7. Choose the best answer.
is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.
Atmosphere
Ecosystem
Greenhouse effect
Diversity
Atmosphere (n): Bầu khí quyển
Ecosystem (n): Hệ sinh thái
Greenhouse effect (n): Hiệu ứng nhà kính
Diversity (n): Sự đa dạng
=> Greenhouse effect is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.
Tạm dịch: nóng lên toàn cầu là sự nóng lên dần dần của trái đất vì nhiệt bị giữ lại bởi khí CO2 và các khí khác trong khí quyển.
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer.
In cold climates, houses need to have walls that will heat.
remove
get
take
absorb
remove (v): di dời đi chỗ khác
get (v): lấy
take (v): lấy
absorb (v): hấp thụ
=> In cold climates, houses need to have walls that will absorb heat.
Tạm dịch: Ở vùng khí hậu lạnh, những ngôi nhà cần có những bức tường để hấp thụ nhiệt.
Câu 9. Choose the best answer.
Greenpeace works to promote public of the dangers that threaten our planet today.
information
awareness
knowledge
idea
information (n): thông tin
awareness (n): nhận thức
knowledge (n): hiểu biết
idea (n): ý kiến
promote public awareness: nâng cao nhận thức cộng đồng
Tạm dịch: Dự án Greenpeace hoạt động để nâng cao nhận thức của cộng đồng về những mối nguy hiểm đe dọa hành tinh của chúng ta ngày nay.
Câu 10. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
The law bans the import of ivory into the country.
prohibits
encourages
calls for
stimulates
ban (v): cấm
prohibit (v): cấm
encourage (v): khuyến khích
call (v) + for: cần
stimulate (v): kích thích
=> prohibit = ban
Tạm dịch: Luật pháp cấm nhập khẩu ngà voi vào nước này.
Câu 11. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
Some hold the view that an increase in interspecies competition leads to local extinctions and a decrease in diversity.
number
environment
habitat
variety
diversity (n): sự đa dạng
number (n): con số
environment (n): môi trường
habitat (n): môi trường sống
variety (n): sự đa dạng
=> variety = diversity
Tạm dịch: Một số người có quan điểm rằng việc gia tăng sự cạnh tranh giữa các loài dẫn đến sự tuyệt chủng ở địa phương và giảm sự đa dạng loài.
Câu 12. Choose the best answer.
The destruction of the rain forests is an disaster.
ecology
ecological
ecologist
ecologically
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "disaster"
ecology (n): sinh thái học
ecological (adj): liên quan đến sinh thái
ecologist (n): nhà sinh thái học
ecologically (adv): liên quan đến sinh thái
=> The destruction of the rain forests is an ecological disaster.
Tạm dịch: Việc phá hủy các khu rừng mưa là một thảm họa sinh thái.
Câu 13. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
Pollution can have disastrous effects on the delicately balanced ecosystem.
catastrophic
infectious
unimportant
minor
disastrous (adj): tai hại, thảm khốc
catastrophic (adj): thảm khốc
infectious (adj): truyền nhiễm
unimportant (adj): không quan trọng
minor (adj): nhỏ
=> catastrophic = disastrous
Tạm dịch: Ô nhiễm có thể có tác động tai hại đến cân bằng hệ sinh thái.
Câu 14. Choose the best answer.
Over $100 million was allocated for the ______ of hazardous chemicals and radioactive waste.
break-up
tidy-up
clear-up
clean-up
break-up (n): sự tan vỡ
tidy something up (v.phr): dọn dẹp
clear-up (n): sự dọn dẹp
clean-up (n): quá trình làm sách ô nhiễm
=> Over $100 million was allocated for the clean-up of hazardous chemicals and radioactive waste.
Tạm dịch: Hơn 100 triệu đô la đã được chi ra để làm sạch các hóa chất độc hại và chất thải phóng xạ.
Câu 15. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
Coal-fired power stations must be retrofitted to capture carbon dioxide.
catch
absorb
keep
discharge
capture (v): thu lại
catch (v): bắt
absorb (v): hấp thụ
keep (v): giữ
discharge (v): phóng điện
=> catch = capture
Tạm dịch: Các nhà máy điện đốt than phải được trang bị thêm để thu giữ carbon dioxide.
Câu 16. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main _______: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.
disaster
hope
destruction
concern
disaster (n): thảm họa
hope (n): hy vọng
destruction (n): sự phá hủy
concern (n): mối lo ngại
=> Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main concern: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.
Tạm dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ làm ngập 40% đất nước và làm cho hàng triệu người mất nhà cửa.
Câu 17. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
All of the disasters resulted from_______ will continue to have a devastating effect on socio-economic development.
floods
climate change
ecological balance
footprint
floods (n.pl): lũ lụt
climate change (n): thay đổi khí hậu
ecological balance (n): cân bằng hệ sinh thái
footprint (n): dấu chân
=> All of the disasters resulted from climate change will continue to have a devastating effect on socio-economic development.
Tạm dịch: Tất cả các thảm hoạ do biến đổi khí hậu sẽ tiếp tục có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội.
Câu 18. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The low _______ in the Mekong Delta leads to acute saline intrusion much deeper than the traditional 30 to 40km of mainland that is contaminated with saltwater.
water currents
sea level
water level
salt water
water currents (n.pl): dòng nước
sea level (n): mực nước biển
water level (n): mực nước
salt water (n): nước mặn
=> The low water level in the Mekong Delta leads to acute saline intrusion much deeper than the traditional 30 to 40km of mainland that is contaminated with saltwater.
Tạm dịch: Mực nước thấp ở đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến xâm nhập mặn ăn sâu hơn nhiều so với mức bình thường là 30-40km đất liền bị nhiễm mặn.
Câu 19. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Methane is a far more active _______ than carbon dioxide, but also one which is much less abundant in the atmosphere.
greenhouse gas
greenhouse effect
climate change
emission
greenhouse gas (n): khí nhà kính
greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính
climate change (n): biến đổi khí hậu
emission (n): sự phát thải
=> Methane is a far more active greehouse gas than carbon dioxide, but also one which is much less abundant in the atmosphere.
Tạm dịch: Khí mê-tan là một loại khí nhà kính hoạt động nhiều hơn so với khí carbon dioxide, nhưng cũng là một loại khí ít phổ biến hơn trong khí quyển.
Câu 20. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Viet Nam has been named among the 12 countries most _______ for climate change by the World Bank.
at risk
at danger
in risk
ready
Cụm từ: at risk (có nguy cơ)
=> Viet Nam has been named among the 12 countries most at risk for climate change by the World Bank. Tạm dịch: Việt Nam đã được liệt kê là một trong số 12 quốc gia có nguy cơ cao nhất về biến đổi khí hậu theo Ngân hàng Thế giới.
Câu 21. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a _______ blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.
thermal
hot
heat
heating
thermal (adj):thuộc về nhiệt
hot (adj): nóng
heat (n): nhiệt
=> A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a thermal blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.
Tạm dịch: Một tầng khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước, và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn giữ nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm bề mặt nóng lên.
Câu 22. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse _______.
causes
effect
gas
damage
causes (n): nguyên nhân
effect (n): ảnh hưởng
gas (n): khí
damage (n): thiệt hại
greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
=> Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse effect.
Tạm dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu khí hậu đều đồng ý rằng nguyên nhân chính của xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay là việc con người làm tăng hiệu ứng nhà kính.
Câu 23. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Certain _______ in the atmosphere, such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.
effects
emissions
gases
layers
effects (n): ảnh hưởng
emissions (n): sự phát thải
gases (n): khí
layers (n): tầng, địa tầng
=> Certain gases in the atmosphere, such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.
Tạm dịch: Một số khí nhất định trong khí quyển, chẳng hạn như carbon dioxide, mêtan và oxit nitơ, ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
Câu 24. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Carbon dioxide is released through _______ processes such as respiration and volcano eruptions and through activities such as deforestation, land use changes, and burning fossil fuels.
human - natural
natural - human
man-made - ordinary
ordinary - man-made
human (adj): của con người = man-made: do con người gây ra
natural (adj): tự nhiên
ordinary (adj): bình thường
=> Carbon dioxide is released through natural processes such as respiration and volcano eruptions and through human activities such as deforestation, land use changes, and burning fossil fuels.
Tạm dịch: Khí CO2 được thải ra từ các quá trình tự nhiên như hô hấp và phun trào núi lửa và thông qua các hoạt động của con người như tàn phá rừng, thay đổi cách sử dụng đất, và đốt nhiên liệu hóa thạch.
Câu 25. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The next dry season will be extremely severe _______ further saltwater intrusion, water and rain shortages, and heat waves.
because
although
due to
thanks to
because + S + V = due to + N/ V – ing: bởi vì
although + S + V : mặc dù
thanks to + N/ V – ing: nhờ có
Tạm dịch: Mùa khô tiếp theo sẽ cực kỳ nghiêm trọng do tiếp tục xâm nhập mặn, thiếu nước và mưa, và sóng nhiệt.
Ngữ pháp Mệnh đề phân từ (Participle Clause)
Câu 1. Choose the correct option to complete the sentence below.
Waiting for the doctor,_______.
Dave read a magazine
a big noise scared everybody
the alarm went off
Mệnh đề rút gọn là dạng Ving => mệnh đề hiện tại phân từ dùng để nối 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ở thể chủ động.
Động từ “wait” (chờ) => chủ ngữ phải là người
=> Waiting for the doctor, Dave read a magazine.
Tạm dịch: Chờ bác sĩ, Dave đọc tạp chí.
Câu 2. Choose the correct option to complete the sentence below.
______ in the jungle, George had to find the way out on his own.
Being lost
Losting
Having losting
Động từ “lose” (quá khứ “lost”) nghĩa là “mất, lạc”.
“lost” vừa là động từ phân từ, vừa là tính từ
Chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “George” (người) nên phải dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving).
=> Being lost in the jungle, George had to find the way out on his own.
Tạm dịch: Bị lạc trong rừng, George phải tự mình tìm đường ra.
Câu 3. Choose the correct option to complete the sentence below.
Being an ex-convict, _______.
he had no hope of finding a job
they didn’t give him a job
the manager decided not to interview him
Là một cựu tù nhân, _______.
A. anh ấy không có hy vọng tìm được việc làm
B. họ đã không cho anh ta một công việc
C. người quản lý quyết định không phỏng vấn anh ta
Dựa vào ngữ cảnh vế trước, chỉ có đáp án A phù hợp.
Chọn A
Câu 4. Choose the correct option to complete the sentence below.
___________, our pottery will last for generations.
Treating with care
You treat with care
Treated with care
Xác định chủ ngữ của câu là “our pottery” (vật) và động từ “treat” (xử lí) nên rút gọn mệnh đề bị động phải dùng Vp2.
=> Treated with care, our pottery will last for generations.
Tạm dịch: Được xử lý cẩn thận, đồ gốm của chúng tôi sẽ tồn tại qua nhiều thế hệ.
Câu 5. Choose the correct option to complete the sentence below.
________ in Denmark, he could speak Danish perfectly well.
Have spent his childhood
Spending his childhood
Spent his childhood
Chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “he” (người) với động từ spend (dành) nên phải dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) rút gọn mệnh đề chủ động.
=> Spending his childhood in Denmark, he could speak Danish perfectly well.
Tạm dịch: Trải qua thời thơ ấu ở Đan Mạch, anh ấy có thể nói tiếng Đan Mạch rất tốt.
Câu 6. Choose the correct option to complete the sentence below.
_______ by their optimism, he invested a lot in the company.
Persuading
Persuaded
Having persuaded
Dấu hiệu: by their optimism => mệnh đề chia ở thì bị động
=> Dùng mệnh đề quá khứ phân từ Vp.p để rút gọn mệnh đề bị động
=> Persuaded by their optimism, he invested a lot in the company.
Tạm dịch: Bị thuyết phục bởi sự lạc quan của họ, ông đã đầu tư rất nhiều vào công ty.
Câu 7. Choose the correct option to complete the sentence below.
______ the daughter of a bookshop owner, spent most of her childhood surrounded by books.
Being Sally
Sally, being
Sally, been
Mệnh đề phân từ đứng ngay sau chủ ngữ để bổ sung thông tin cho chủ ngữ. Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định mệnh đề phân từ là mệnh đề chủ động => sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving)
=> Sally, being the daughter of a bookshop owner, spent most of her childhood surrounded by books.
Tạm dịch: Sally, là con gái của một chủ tiệm sách, đã dành phần lớn thời thơ ấu của mình xung quanh những cuốn sách.
Câu 8. Choose the correct option to complete the sentence below.
_______ at the right temperature, the cardigan will never shrink.
Washed
Washing
Being washed
Chủ ngữ chung của 2 mệnh đề “the cardigan” (vật), động từ “wash” (giặt) => sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ Vp.p rút gọn mệnh đề bị động.
=> Washed at the right temperature, the cardigan will never shrink.
Tạm dịch: Được giặt ở nhiệt độ thích hợp, chiếc áo đan len sẽ không bao giờ bị co rút.
Câu 9. Choose the correct option to complete the sentence below.
___________ for so long, he had lost all hope.
Being unemployed
Unemployed
Have unemployed
“unemployed” (bị thất nghiệp) là tính từ nên phía trước cần động từ tobe. 2 mệnh đề cùng chung chủ ngữ “he” nên khi rút gọn mệnh đề chủ động, ta dùng Ving.
=> Being unemployed for so long, he had lost all hope.
Tạm dịch: Thất nghiệp quá lâu, anh đã mất hết hy vọng.
Câu 10. Choose the correct option to complete the sentence below.
________, the teacher gave him the highest score.
Impressed by Daniel’s work
Impressing Daniel’s work
Impressed Daniel’s work
Từ vựng: impress (v) ấn tượng, choáng ngợp
Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định động từ “impress” được dùng với nghĩa bị động (bị ấn tượng). Với mệnh đề bị động, ta rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ bằng Vp2.
Chú ý: Sử dụng giới từ “by” để diễn tả chủ thể của tác nhân gây ra hành động.
=> Impressed by Daniel’s work, the teacher gave him the highest score.
Tạm dịch:Ấn tượng với tác phẩm của Daniel, giáo viên đã cho anh điểm cao nhất.
Câu 11. Rewrite the sentence using participle clause.
People didn’t care about greenhouse gases for a long time, so they started using more and more energy in the form of fossil fuels like coal, gas and oil.
=>, people started using more and more energy in the form of fossil fuels like coal, gas and oil.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “people” –“they”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
Chú ý: Với mệnh đề phủ định, ta đặt “Not” trước mệnh đề.
=> Not caring about greenhouse gases for a long time, people started using more and more energy in the form of fossil fuels like coal, gas and oil.
Tạm dịch: Không quan tâm đến khí nhà kính trong một thời gian dài, con người bắt đầu sử dụng ngày càng nhiều năng lượng dưới dạng nhiên liệu hóa thạch như than đá, khí đốt và dầu mỏ.
Câu 12. Rewrite the sentence using participle clause.
People in colder regions might welcome warmer weather. They may suffer from many new diseases.
=>, people in colder may suffer from many new diseases.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “people” –“they”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
=> Welcoming warm weather, people in colder may suffer from many new diseases.
Tạm dịch: Đón nắng ấm, người xứ lạnh dễ mắc nhiều bệnh mới.
Câu 13. Rewrite the sentence using participle clause.
Some animals may not survive because of the new environment. They could travel to other places in order to live there.
=>, some animals could travel to other places in order to live there.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “some animal” –“they”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
Chú ý: Với mệnh đề phủ định, ta đặt “Not” trước mệnh đề.
=> Not surviving because of the new environment, some animals could travel to other places in order to live there.
Tạm dịch: Không sống sót được vì môi trường mới, một số loài động vật có thể di chuyển đến những nơi khác để sinh sống ở đó.
Câu 14. Rewrite the sentence using participle clause.
Biodiesel is produced from vegetable oils, yellow grease, used cooking oils, or animal fats. It emits fewer harmful greenhouse gases (GHGs) than fossil fuels.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “Biodiesel” –“It”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng bị động (is produced) nên ta dùng mệnh đề quá khứ phân từ (Vp.p) để rút gọn.
=> Produced from vegetable oils, yellow grease, used cooking oils, or animal fats, biodiesel emits fewer harmful greenhouse gases (GHGs) than fossil fuels.
Tạm dịch: Được sản xuất từ dầu thực vật, mỡ màu vàng, dầu ăn đã qua sử dụng hoặc mỡ động vật, dầu diesel sinh học thải ra ít khí nhà kính (GHG) có hại hơn so với nhiên liệu hóa thạch.
Câu 15. Rewrite the sentence using participle clause.
Carbon dioxide is absorbed by plants as part of the biological carbon cycle. Carbon dioxide enters the atmosphere through burning fossil fuels.
=>by plants as part of the biological carbon cycle, carbon dioxide enters the atmosphere through burning fossil fuels.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “Carbon dioxide”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng bị động (is absorbed) nên ta dùng mệnh đề quá khứ phân từ (Vp.p) để rút gọn.
=> Absorbed by plants as part of the biological carbon cycle, carbon dioxide enters the atmosphere through burning fossil fuels. Tạm dịch: Được thực vật hấp thụ như một phần của chu trình carbon sinh học, carbon dioxide đi vào khí quyển thông qua việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
Câu 16. Rewrite the sentence using participle clause.
Many industrial processes emit CO2 through fossil fuel consumption. Several processes also produce CO2 emissions through chemical reactions that do not involve combustion.
=>CO2 through fossil fuel consumption, many industrial processes also produce CO2 emissions through chemical reactions that do not involve combustion.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “Many industrial processes” –“ Several processes”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
=> Emitting CO2 through fossil fuel consumption, many industrial processes also produce CO2 emissions through chemical reactions that do not involve combustion.
Tạm dịch: Phát thải CO2 thông qua tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, nhiều quy trình công nghiệp cũng tạo ra khí thải CO2 thông qua các phản ứng hóa học không liên quan đến quá trình đốt cháy.
Câu 17. Rewrite the sentence using participle clause.
Human activities contribute to 50-65% of total CH4 emissions globally. They include the leaks from natural gas systems and the raising of livestock.
=>to 50-65% of total CH4 emissions globally, human activities include the leaks from natural gas systems and the raising of livestock.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “Human activities” – “they”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
=> Contributing to 50-65% of total CH4 emissions globally, human activities include the leaks from natural gas systems and the raising of livestock.
Tạm dịch: Đóng góp vào 50-65% tổng lượng khí thải CH4 trên toàn cầu, các hoạt động của con người bao gồm rò rỉ từ hệ thống khí đốt tự nhiên và chăn nuôi gia súc.
Câu 18. Rewrite the sentence using participle clause.
The climate crisis has increased the average global temperature. The climate change is leading to more frequent high-temperature extremes, such as heatwaves.
=>, the climate change is leading to more frequent high-temperature extremes, such as heatwaves.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “The climate crisis” – “The climate change”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
=> Increasing the average global temperature, the climate change is leading to more frequent high-temperature extremes, such as heatwaves.
Tạm dịch: Tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu, biến đổi khí hậu đang dẫn đến các hiện tượng nhiệt độ cao cực đoan xảy ra thường xuyên hơn, chẳng hạn như các đợt nắng nóng.
Câu 19. Rewrite the sentence using participle clause.
Higher temperatures are expected to cause a shift in the geographical distribution of climate zones. Higher temperatures can also influence the behaviour and lifecycles of animal and plant species.
=>geographical distribution of climate zones, higher temperatures can also influence the behaviour and lifecycles of animal and plant species.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “Carbon dioxide”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng bị động (are expected) nên ta dùng mệnh đề quá khứ phân từ (Vp.p) để rút gọn.
=> Expected to cause a shift in the geographical distribution of climate zones, higher temperatures can also influence the behaviour and lifecycles of animal and plant species.
Tạm dịch: Dự kiến sẽ gây ra sự thay đổi trong phân bố địa lý của các vùng khí hậu, nhiệt độ cao hơn cũng có thể ảnh hưởng đến hành vi và vòng đời của các loài động vật và thực vật.
Câu 20. Rewrite the sentence using participle clause.
As sea-level rise will increase the risk of flooding and erosion around the coasts, it affects biodiversity in coastal habitats, and the natural services and goods they provide.
=> , sea-level rise affects biodiversity in coastal habitats, and the natural services and goods they provide.
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “sea-level rise” – “it”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng chủ động nên ta dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn.
=> Increasing the risk of flooding and erosion around the coasts, sea-level rise affects biodiversity in coastal habitats, and the natural services and goods they provide.
Tạm dịch: Tăng nguy cơ lũ lụt và xói mòn xung quanh bờ biển, mực nước biển dâng ảnh hưởng đến đa dạng sinh học trong môi trường sống ven biển và các dịch vụ và hàng hóa tự nhiên mà chúng cung cấp.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: The government's interference in the strike has been widely criticised
A. disapproval B. intervention C. limitation D. postponement
Đáp án: B
Interference = intervention (sự can thiệp)
Question 2: The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people
A. banner B. logo C. motto D. slogan
Đáp án: B
Emblem = logo (biểu tượng)
Question 3: The scholarship is renewed annually and may be stopped if the students have poor academic records or bad behaviours.
A every day B. every month C. every week D. every year
Đáp án: D
Annually = every year (hằng năm)
Question 4: In Thailand, it's against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be fined up to $2000 Baht.
A evil B. illegal C. immoral D. wrong
Đáp án: B
Tobe against the law = tobe illegal (phạm pháp)
Question 5: The beautiful sights in Sa Pa, Mui Ne and Ha Noi all contribute to the country's magic charm.
A. beauty B. fame C. image D. value
Đáp án: A
Charm = beauty (vẻ đẹp)
Question 6: ASEAN organised different projects and activities to integrate its members
A. combine B. interest C. separate D. upgrade
Đáp án: A
Integrate = combine (kết hợp)
Question 7: The major shortcoming of ASEAN as an organisation is the inability to go through many declarations, agreements, and instruments that they have proliferated over the years.
A. advantage B. benefit C. drawback D. success
Đáp án: C
Shotcoming = drawback (điểm xấu)
Bài 2. Mark the letter A. B. C. or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: . It is no use ____ a girl that she doesn't need to lose any weight.
A. convince B. convincing C. to convince D. to convincing
Đáp án: B
It is no use + Ving (thật vô ích khi làm gì)
Dịch: Không có ích gì khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần phải giảm cân.
Question 2: I have much homework that I ought ____.
A. do B. to doing C. doing D. to do
Đáp án: D
Ought to + V (nên làm gì)
Dịch: Tôi có nhiều bài tập về nhà mà tôi nên làm.
Question 3: . She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help ____ at.
A. laugh B. laughing C. to laugh D. to laughing
Đáp án: B
S + can’t/couldn’t help + Ving (không thể ngưng làm gì)
Dịch: Cô ấy làm một trò cười nho nhỏ mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.
Question 4: We are looking forward ____ out at the weekend.
A. go . B. going C. to go D. to going
Đáp án: D
Look forward to Ving (mong đợi làm gì)
Dịch: Chúng tôi đang mong chờ để đi ra ngoài vào cuối tuần
Question 5: . You should give up ____ your sister.
A. being bullied B. bullied C. bullying D. to bully
Đáp án: C
Give up + Ving/N (từ bỏ cái gì/làm điều gì)
Dịch: Bạn nên từ bỏ việc bắt nạt em gái của bạn đi.
Question 6: She is used ____ to loud music
A. listen B. listening C. to listen D. to listening
Đáp án: D
Tobe used to Ving (quen với việc làm gì)
Dịch: Cô đã quen nghe nhạc lớn.
Question 7: . I'm in a difficult position. What do you advise me ____?
A. do B. doing C. to do D. to doing
Đáp án: C
Advise sb to V (khuyên ai nên làm gì)
Dịch: Tôi đang ở một vị trí khó khăn. Bạn khuyên tôi nên làm gì?
Question 8: It's a nice day. Does anyone fancy ____ for a walk?
A. having gone B. going C. to go D. went
Đáp án: B
Tobe fancy Ving (thích làm gì)
Dịch: Đúng là một ngày tốt đẹp. Có ai thích đi dạo không?
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác: