Với 150 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Every days sách Right on 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
150 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 2 (có đáp án): Every days
Từ vựng: Thói quen sinh hoạt
Câu 1. Match the phrases with the suitable pictures.
Quảng cáo
1. have breakfast: ăn sáng
2. take a shower: tắm
3. watch TV: xem ti-vi
4. cook dinner: nấu bữa tối
5. study: học
Câu 2. Choose the correct spelling
wake up
waek up
I…at 7 am.
- wake up: ngủ dậy
=> I wake up at 7 am.
Tạm dịch: Tôi thức dậy lúc 7h sáng.
Quảng cáo
Câu 3. Choose the correct spelling
breakfast
braekfast
We always have…at home.
- breakfast: bữa sáng
=> We always have breakfast at home.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn sáng tại nhà.
Câu 4. Choose the correct spelling
do exercise
do exercize
I often…at 6.30 am.
Cụm từ: do exercise: tập thể dục
=> I often do exercise at 6.30 am.
Tạm dịch: Tôi thường tập thể dục lúc 6.30 sáng.
Câu 5. Choose the correct spelling
Quảng cáo
housework
hauswork
My mom wants me to help her with …
- housework: công việc nhà
=> My mom wants me to help her with housework.
Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi giúp làm việc nhà.
Câu 6. Choose the correct spelling
go to slip
go to sleep
We have to … before 10.30 pm.
Cụm từ: go to sleep: đi ngủ
=> We have to go to sleep before 10.30 pm.
Tạm dịch: Chúng tôi phải đi ngủ trước 10.30.
Câu 7. Choose the correct spelling
workhome
homework
The teacher often gives us a lot of …
- homework: bài tập về nhà
=> The teacher often gives us a lot of homework.
Tạm dịch: Giáo viên thường giao nhiều bài tập cho chúng tôi.
Quảng cáo
Câu 8. Choose the correct spelling
relax
ralex
How does your father … after work?
- relax: thư giãn
=> How does your father relax after work?
Tạm dịch: Bố bạn thư giãn sau giờ làm việc như thế nào?
Câu 9. Choose the correct spelling
chat online
chat onlike
People … every day.
Cụm từ: chat online: trò chuyện trực tuyến
=> People chat online every day.
Tạm dịch: Mọi người trò chuyện trực tuyến mỗi ngày.
Câu 10. Choose the correct spelling
wahs dishes
wash dishes
My sister has to … after meals.
Cụm từ: wash dishes: rửa bát đĩa
=> My sister has to wash dishes after meals.
Tạm dịch: Chị tôi rửa bát đĩa say bữa ăn.
Câu 11. Choose the best answer
Why do many people use an “alarm clock”?
- Because it helps them to ________.
A. get up in the morning
B. study for a test
C. watch TV
D. cook dinner
Dịch câu hỏi:
Tại sao nhiều người sử dụng "đồng hồ báo thức"? - Bởi vì nó giúp họ ________.
A. get up in the morning: thức dậy vào buổi sáng
B. study for a test: học để kiểm tra
C. watch TV: xem TV
D. cook dinner: nấu bữa tối
=> Why do many people use an “alarm clock”? - Because it helps them to get up in the morning.
Tạm dịch: Tại sao nhiều người sử dụng "đồng hồ báo thức"? - Vì nó giúp họ thức dậy vào buổi sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer
Why do many people “do exercise”?
A. to go to sleep
B. to buy some food
C. to read more books
D. to stay healthy and strong
Dịch câu hỏi:
Tại sao nhiều người “tập thể dục”?
A. go to sleep: đi ngủ
B. buy some food: mua một số thức ăn
C. read more books: đọc thêm sách
D. stay healthy and strong: luôn khỏe mạnh và mạnh mẽ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Choose the best answer
Which of the following is an example of “doing housework”?
A. going to library
B. washing dishes
C. playing football
D. doing homework
Dịch câu hỏi:
Việc nào sau đây là một ví dụ về “làm việc nhà”?
A. đi đến thư viện
B. rửa bát
C. chơi bóng đá
D. làm bài tập về nhà
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Choose the best answer
Where do many people like to “go out to eat”? – At a _______.
A. restaurant
B. school
C. supermarket
D. museum
Dịch câu hỏi:
Nhiều người thích “đi ăn ở đâu” - Tại một _______.
A. nhà hàng
B. trường học
C. siêu thị
D. bảo tàng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer
Which of the following words best describe a “weekend"?
A. seven days
B. Monday to Friday
C. Friday to Sunday
D. Saturday and Sunday
Dịch câu hỏi:
Từ nào sau đây mô tả đúng nhất về “cuối tuần”?
A. bảy ngày
B. Thứ Hai đến Thứ Sáu
C. Thứ sáu đến chủ nhật
D. Thứ bảy và chủ nhật
Đáp án cần chọn là: D
Từ vựng: Hoạt động giải trí
Câu 1. Match the phrase with a suitable picture
Doing the gardening: làm vườn
Going mountain-climbing: đi leo núi
Knitting: đan lát
Going camping: cắm trại
Doing gymnastics: tập thể hình
Câu 2. Choose the best answer.
My mother’s favourite hobby is___. She loves preparing food for my family.
A. sewing
B. cooking
C. gardening
D. painting
Sew (v): may, khâu
Cook (v): nấu ăn
Garden (v): làm vườn
Paint (v): vẽ tranh
=> My mother’s favourite hobby is cooking. She loves preparing food for my family.
Tạm dịch: Sở thích của mẹ tôi là nấu ăn. Mẹ thích chuẩn bị bữa ăn cho gia đình tôi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer.
My grandmother loves _______. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.
A. listening
B. climbing
C. fishing
D. gardening
Giải thích:
Listen (v): nghe
Climb (v): trèo
Fish (v): bắt cá
Garden (v): làm vườn
=> My grandmother loves gardening. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.
Tạm dịch: Bà tôi thích làm vườn. Bà trồng hoa và rau củ trong khu vườn nhỏ phía sau nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Choose the best answer.
If you always buy flowers and put them in a vase, your hobby is ______.
A. bird-watching
B. gardening
C. arranging flowers
D. cooking
Bird-watching (v): ngắm chim
Garden (v): làm vườn
Arrange flowers (v): cắm hoa
Cook (v): nấu ăn
=> If you always buy flowers and put them in a vase, your hobby is arranging flowers
Tạm dịch: Nếu bạn luôn mua hoa và cắm chúng vào một chiếc bình, sở thích của bạn là cắm hoa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the best answer.
My sister likes _______ because she can play in the water and keep fit.
A. collecting
B. shopping
C. dancing
D. swimming
Collect (v): thu thập
Shop (v): đi mua sắm
Dance (v): nhảy múa
Swim (v): bơi
=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.
Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước và giữ cơ thể cân đối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
Can I ask you some questions ______ your hobbies?
A. of
B. about
C. with
D. for
Of: của
About: về
With: với
For: cho
=> Can I ask you some questions about your hobbies?
Tạm dịch: Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về sở thích của bạn được không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer.
I really love outdoor activity like ________. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.
A. dancing
B. swimming
C. skating
D. gardening
Dance: nhảy múa (v)
Swim: bơi lội (v)
Skate: trượt patanh (v)
Garden: làm vườn (v)
I really love outdoor activity like skating. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích hoạt động ngoài trời như trượt patanh. Tôi thường đến công viên bên kia nhà để thưởng thức đôi giày trượt patin mới của mình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer.
Tommy’s hobby is ______. He goes to the pool near his house every day.
A. playing guitar
B. skating
C. collecting
D. swimming
Play guitar: chơi đàn ghi ta (v)
Skate: trượt patanh (v)
Collect: thu thập (v)
Swim: Bơi nhạc (v)
=> Tommy’s hobby is swimming. He goes to the pool near his house every day.
Tạm dịch: Sở thích của Tommy là bơi lội. Anh ấy đến hồ bơi gần nhà mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Fill in each blank with one word given.
karate
bottles
photos
football
swimming
Do
Go
Collect
Play
Take
Các cụm từ và nghĩa:
Do karate: Tập ka-ra-te
Go swimming: đi bơi
Collect bottles: thu thập chai lọ
Play football: chơi bóng đá
Take photos: chụp ảnh
Câu 10. Choose the best answer.
His parents will give him a bicycle on his birthday because he really loves _____.
A. gardening
B. shopping
C. cycling
D. dancing
Gardening: làm vườn (v)
Shopping: đi mua sắm (v)
Cycling: đạp xe (v)
Dancing: nhảy múa (v)
=> His parents will give him a bicycle on his birthday because he really loves cycling.
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy sẽ tặng anh ấy một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật vì anh ấy thực sự thích đi xe đạp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
My grandmother is fond of raising her voice to make a lovely tune because her hobby is _____.
A. cooking
B. singing
C. taking
D. playing
Cook: nấu ăn (v)
Sing: hát (v)
Take: lấy (v)
Play: chơi (v)
=> My grandmother is fond of raising her voice to make a lovely tune because her hobby is singing
Tạm dịch: Bà tôi rất thích cất giọng để tạo ra một giai điệu đáng yêu vì sở thích của bà là ca hát.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Choose the best answer.
Susan loves ______. She often buys flowers and displays them in vases.
A. arranging flowers
B. playing guitar
C. skating
D. cooking
Arranging flowers: cắm hoa
Playing guitar: chơi đàn
Skating: trượt patanh
Cooking: nấu ăn
=> Susan loves arranging flowers. She often buys flowers and displays them in vases.
Tạm dịch: Susan thích cắm hoa. Cô thường mua hoa và trưng bày chúng trong lọ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Choose the best answer.
______ can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
A. Doing cycling
B. Cycling
C. Cycle
D. Taking cycling
Đi xe đạp (Cycle) đóng vai trò làm chủ ngữ => động từ được chia ở dạng V_ing
=> Cycling can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart
Tạm dịch: Đạp xe có thể giúp tăng sức mạnh và năng lượng của bạn, cho bạn một trái tim mạnh khỏe hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Choose the best answer.
My father grows a lot of trees and vegetables because his hobby is _______.
A. gardening
B. listening
C. camping
D. collecting
Gardening (v): làm vườn
Listening (v): nghe nhạc
Camping (v) cắm trại
Collecting (v) thu thập
=> My father grows a lot of trees and vegetables because his hobby is gardening
Tạm dịch: Bố tôi trồng rất nhiều cây và rau vì sở thích của bố là làm vườn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer.
We love to _____ photos of family and friends, most often at special occasions, because memories are precious to us.
A. do
B. take
C. hold
D. open
Cụm từ: take photos (chụp những bức ảnh)
=> We love to take photos of family and friends, most often at special occasions, because memories are precious to us.
Tạm dịch: Chúng tôi thích chụp ảnh gia đình và bạn bè, nhất là vào những dịp đặc biệt, vì những kỷ niệm là quý giá đối với chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Choose the best answer.
Coin _____ is one of the most popular hobbies in the world.
A. collection
B. collect
C. collector
D. collecting
Giải thích:
Collection (n) bộ sưu tập
Collect (v) thu thập
Collector (n) nhà sưu tập
=> Coin collectingis one of the most popular hobbies in the world.
Tạm dịch: Sưu tập tiền xu là một trong những sở thích phổ biến nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Choose the best answer that has the same meaning to the underlined word.
My sister always gives me dolls on special occasions.
A. chances
B. dates
C. positions
D. reasons
Chance: cơ hội
Date: hẹn
Position: Chức vụ
Reason: lí do
Ta có: occasion = chance (cơ hội)
Tạm dịch: Chị tôi luôn tặng tôi búp bê vào những dịp đặc biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer.
I was thinking of taking _____ scuba diving until I found out how expensive the equipment is.
A. in
B. up
C. out
D. off
in: trong
up: trên
out: ngoài
off: tắt
Cụm từ: take up st/doing st (bắt đầu làm gì)
=> I was thinking of taking up scuba diving until I found out how expensive the equipment is.
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc đi lặn biển cho đến khi tôi phát hiện ra thiết bị đắt tiền như thế nào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Choose the best answer.
Tom and Peter like _____ sports, and they go swimming, play water polo and surf together a lot.
A. marine
B. summer
C. winter
D. aquatic
Marine: Hàng hải (n)
Summer: mùa hè (n)
winter: mùa đông (n)
aquatic: dưới nước (adj)
Cụm từ: aquatic aquatic (môn thể thao dưới nước)
=> Tom and Peter like aquatic sports, and they go swimming, play water polo and surf together a lot.
Tạm dịch: Tom và Peter thích các môn thể thao dưới nước, và họ đi bơi, chơi bóng nước và lướt sóng cùng nhau rất nhiều.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20. Choose the best answer.
I was thinking of taking up scuba diving until I found out how _______ the equipment is.
A. expensively
B. cost
C. costly
D. expensiveness
expensively: rộng rãi (adv)
cost: Giá cả (n)
costly: tốn kém, đắt tiền (adj)
expensiveness: mở rộng (n)
=> I was thinking of taking up scuba diving until I found out how costly the equipment is.
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc đi lặn biển cho đến khi tôi phát hiện ra thiết bị đắt tiền như thế nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Choose the best answer.
My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is ______.
A. danger
B. in danger
C. dangerous
D. endangered
danger: nguy hiểm (n)
in danger: gặp nguy hiểm
dangerous: nguy hiểm (adj)
endangered: nguy cơ tuyệt chủng (adj)
=> My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous
Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì nghĩ rằng nó nguy hiểm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22. Choose the best answer.
My younger sister will be taken ________ a fishing trip next weekend.
A. in
B. on
C. at
D. of
in: trong
on: trên
at: tại
of: của
Cụm từ: take on a trip (tham gia một chuyến đi)
=> My younger sister will be taken on a fishing trip next weekend.
Tạm dịch: Em gái tôi sẽ được tham gia vào một chuyến đi câu cá vào cuối tuần tới.
Đáp án cần chọn là: B
Từ vựng: Môn học ở trường
Câu 1. Match the pictures with their names.
notebook: vở
pencil: bút chì
history: môn lịch sử
physics: vật lý
geography: địa lý
Câu 2. Choose the best answer.
I study 7 _______ at school: Maths, English, Music, Art, Literature, History, Geography.
A. subjects
B. lessons
C. teachers
D. exercises
A. subjects (n) môn học
B. lessons (n) bài học
C. teachers (n) giáo viên
D. exercises (n) bài tập
=> I study 7 subjects at school: Maths, English, Music, Art, Literature, History, Geography.
Tạm dịch: Tôi học 7 môn học ở trường: Toán, Tiếng Anh, Âm nhạc, Nghệ thuật, Văn học, Lịch sử, Địa lý.
Đáp án cần chọn là: A
Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn
Câu 1. Put the correct answer into the box.
read
reads
We sometimes…books.
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,
Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => chọn read (đọc)
=> We sometimes read books.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.
Câu 2. Put the correct answer into the box.
go
goes
Emily … to the art club.
Chủ ngữ số ít Emily (một người) => động từ thêm đuôi –s/es
Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu)
=> Emilygoesto the art club.
Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật.
Câu 3. Put the correct answer into the box.
wash
washes
Peter and his sister … the family car.
Chủ ngữ số nhiều: Peter and his sister (Peter và chị gái anh ấy, 2 người)
Động từ dạng nguyên thể (wash - rửa)
=> Peter and his sister wash the family car.
Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình
Câu 4. Put the correct answer into the box.
cost
costs
Those shoes … too much.
Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó)
Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá)
=> Those shoes cost too much.
Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá
Câu 5. Put the correct answer into the box.
go
goes
My sister … to the library once a week.
Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít => động từ thêm đuôi –s/es
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi –es
=> My sister goes to the library once a week.
Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần
Câu 6. Put the correct answer into the box.
listen
listens
We both … to the radio in the morning.
Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) => động từ ở dạng nguyên thể
=> We both listen to the radio in the morning.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng
Câu 7. Choose the best answer.
_______ she _____ French? A. Do/ speaks
B. Does/speaks
C. Does/speak
D. Is/speak
Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ => Loại D
Chủ ngữ là she (cô ấy) => sử dụng trợ động từ (does) => loại A
Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) => loại B
=> Does she speak French?
Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?
Đáp án: C. Does/speak
Câu 8. Choose the best answer.
He ________ a glass of lemonade before breakfast.
A. is
B. have
C. has
D. does
Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) => loại A, D
Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C)
=> He has a glass of lemonade before breakfast.
Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.
Đáp án: C. has
Câu 9. Choose the best answer.
______ he ______ three children?
A. Does/have
B. Does/has
C. Do/have
D. Is/have
Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ => bỏ D
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => trợ động từ Does => bỏ C
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?
Động từ ở dạng nguyên thể không chia => bỏ B
=> Does he have three children?
Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?
Đáp án: A. Does/have
Câu 10. Choose the best answer.
My classmates ________ on picnic every month. A. went
B. goes
C. going
D. go
every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)
Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)
=> My classmates go on picnic every month.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.
Đáp án: D. go
Câu 11. Choose the best answer.
“_____ do you travel to school?” – “By bus.”
A. How
B. What
C. Why
D. Where
How: như thế nào/ bằng phương tiện gì
What: cái gì
Why: tại sao
Where: ở đâu
=> “How do you travel to school?” – “By bus.”
Tạm dịch: Bạn đến trường bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.
Đáp án: A. How
Câu 12. Choose the best answer.
Mrs. Hoa ______ our class English.
A. teach
B. teaches
C. does
D. plays
Teach: dạy
Do: làm
Play: chơi
Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa) => động từ thêm đuôi –s/es
=> Mrs. Hoa teaches our class English.
Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi
Đáp án: B. teaches
Câu 13. Choose the best answer.
Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.
A. go/comes
B. goes/comes
C. go/come
D. going/coming
Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)
Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)
Động từ ở dạng nguyên thể V_infi
=> Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.
Đáp án: C. go/come
Câu 14. Choose the best answer.
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
A. go/go
B. goes/goes
C. go/goes
D. goes/go
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:
Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)
Chủ ngữ số ít + V-s/es
I được xem như chủ ngữ số nhiều => go
my mother là chủ ngữ số ít => goes
=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.
Đáp án: C. go/goes
Câu 15. Choose the best answer.
When I ______ books, I always _____ very happy.
A. read/feel
B. reads/feel
C. read/feels
D. reads/feels
Read (đọc)
Feel (cảm thấy)
Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia
=> When I read books, I always feel very happy.
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án: A. read/feel
Câu 16. Choose the best answer.
He ______ share anything with me.
A. don’t do
B. isn’t
C. not
D. doesn’t
Share (chia sẻ) là động từ thường dạng nguyên thể => đi cùng trợ động từ, không đi cùng động từ to be
Loại B và C
Chủ ngữ he (anh ấy) => đi cùng trợ động từ doesn’t
=> He doesn’t share anything with me.
Tạm dịch: Anh ấy chẳng bao giờ chia sẻ bất cứ điều gì với tôi
Đáp án: D. doesn’t
Câu 17. Choose the best answer.
Jane _______ tea very often.
A. doesn’t drink
B. drink
C. is drink
D. isn’t drink
Very often (rất thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=> loại C và D
Chủ ngữ số ít (Jane) => động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es => loại B
=> Jane doesn’t drink tea very often.
Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên
Đáp án: A. doesn’t drink
Câu 18. Choose the best answer.
I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.
A. am use
B. use
C. aren’t use
D. doesn’t use
Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán)
nên sử dụng Thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn:
(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=> Loại A và C
Chủ ngữ là I (tôi) => trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t => loại D
=> I use a compass and a calculator in Maths lesson.
Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán.
Đáp án: B. use
Câu 19. Choose the best answer.
Rice _____ in cold climates.
A. isn’t grow
B. don’t grow
C. aren’t grow
D. doesn’t grow
Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn
Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được
=> dùng trợ động từ doesn’t
=> Rice doesn’t grow in cold climates.
Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh
Đáp án: D. doesn’t grow
Câu 20. Choose the best answer.
Kathy usually ____ in front of the window during the class.
A. sits
B. sitting
C. sit
D. is sit
Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Kathy) => động từ thêm đuôi –s/es
=> Kathy usually sits in front of the window during the class.
Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học.
Đáp án: A. sits
Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian
Câu 1. Choose the best answer
I arrive at work _____ nine o’clock.
A. at
B. in
C. to
D. for
Giới từ: at + thời gian cụ thể (vào lúc mấy giờ)
=> I arrive at work at nine o’clock.
Tạm dịch: Tôi đến nơi làm việc lúc chín giờ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer
I get up ____ seven o’clock every morning.
A. till
B. in
C. for
D. at
Giới từ: at + thời gian cụ thể (vào lúc mấy giờ)
=> I get up at seven o’clock every morning.
Tạm dịch: Tôi thức dậy lúc bảy giờ mỗi sáng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Choose the best answer
They will come here _____ the morning.
A. between
B. at
C. for
D. in
Giới từ: in + buổi trong ngày
=> They will come here in the morning.
Tạm dịch: Họ sẽ đến đây vào buổi sáng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Fill in the blanks with suitable prepositions
I don’t like dark. I try to avoid going out
night.
Giới từ: at night (vào buổi tối)
=> I don’t like dark. I try to avoid going out at night.
Tạm dịch: Tôi không thích bóng tối. Tôi cố gắng tránh ra ngoài vào buổi tối.
Câu 5. Fill in the blanks with suitable prepositions
My class ends
2 pm.
Giới từ: at + thời gian cụ thể
=> My class ends at 2 pm.
Tạm dịch: Lớp học của tôi kết thúc lúc 2 giờ chiều.
Câu 6. Fill in the blanks with suitable prepositions
I’m cooking
the moment.
Giới từ: at the moment : ngay lúc này, bây giờ
=> I’m cooking at the moment.
Tạm dịch: Tôi đang nấu ăn vào lúc này.
Câu 7. Choose the best answer
April comes _____ March.
A. after
B. before
C. during
D. with
after : sau
before : trước
during : trong suốt
with : với
=> April comes after March.
Tạm dịch: Tháng Tư đến sau tháng Ba.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the best answer
I had only a sandwich_______ lunch.
A. for
B. to
C. at
D. by
Giới từ: at + bữa ăn
=> I had only a sandwich at lunch.
Tạm dịch: Tôi chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vào bữa trưa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answer
We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.
A. on / in
B. at / in
C. in /on
D. in / at
Giới từ: in + buổi trong ngày, at + thời gian cụ thể (vào lúc mấy giờ)
=> We will be there at 5:00 o’clock early in the morning.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đến đó lúc 5:00 giờ sáng sớm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Fill in the blanks with suitable prepositions
Aurora’s birthday is
May, but I don’t know which date.
Giới từ: in + tháng (vào tháng…)
=> Aurora’s birthday is in May, but I don’t know which date.
Tạm dịch: Sinh nhật của Aurora là vào tháng 5, nhưng tôi không biết là ngày nào.
Câu 11. Fill in the blanks with suitable prepositions
There is snow
winter. I love this season.
Giới từ: in + mùa trong năm
=> There is snow in winter. I love this season.
Tạm dịch: Có tuyết vào mùa đông. Tôi yêu mùa này.
Câu 12. Choose the best answer
There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM.
A. till
B. at
C. on
D. between
Giới từ: between… and… (từ …đến)
=> There is a meeting between 9:00 AM and 2:00 PM.
Tạm dịch: Có một cuộc họp từ 9:00 sáng đến 2:00 chiều.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Fill in the blanks with suitable prepositions
My car is being repaired at the garage. It will be ready
two hours.
Giới từ: in + khoảng thời gian (trong vòng…)
=> My car is being repaired at the garage. It will be ready in two hours.
Tạm dịch: Xe tôi đang sửa ở gara. Nó sẽ sẵn sàng trong hai giờ tới.
Câu 14. Choose the best answer
He was born_____15th, January.
A. on
B. at
C. in
D. of
Giới từ: on + ngày cụ thể (vào ngày…)
=> He was born on 15th, January.
Tạm dịch: Anh ấy sinh ngày 15 tháng 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Fill in the blanks with suitable prepositions
Christmas day, I go to the church with my family.
Giới từ: on + ngày
=> On Christmas day, I go to the church with my family.
Tạm dịch: Vào ngày lễ Giáng sinh, tôi đến nhà thờ với gia đình.
Ngữ pháp: Từ để hỏi
Câu 1. Put the correct Wh-qs into the box.
Why
Where
What
How
Who
1….invented the television?
2….time is it?
3….do you go to school?
4….will she go next month?
5….are you crying?
Giải thích:
Who invented the television?
What time is it?
How do you go to school?
Where will she go next month?
Why are you crying?
Tạm dịch:
1. Ai là người phát minh ra tivi?
2. Mấy giờ rồi?
3. Bạn đi học bằng cách nào?
4. Cô ấy sẽ đi đâu vào tháng tới?
5. Tại sao bạn khóc?
Câu 2. Put the correct Wh-qs into the box.
How often
When
How long
How many
How
1….volume buttons are there on the television?
2….is the ruler?
3….is your new television different from the old one?
4….do you feel tired?
5….were you born?
How many volume buttons are there on the television?
How long is the ruler?
How is your new television different from the old one?
How often do you feel tired?
When were you born?
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu nút âm lượng trên tivi?
2. Thước kẻ dài bao nhiêu?
3. Truyền hình mới của bạn khác với truyền hình cũ như thế nào?
4. Bạn có thường xuyên cảm thấy mệt mỏi?
5. Bạn sinh ra khi nào?
Câu 3. Put the correct Wh-qs into the box.
1. What is the content of the film?
2. Where did you buy this TV?
3. Who is the most famous British comedian?
4. What time can you watch the news on VTV1?
5. Why do you prefer horror films to comedies?
a. Because horror films are more thrilling than comedies.
b. At 7.00 pm.
c. It is about the love story between a poor man and a rich woman.
d. I bought this TV at Pico Plaza Electric Machinery Supermarket.
e. Maybe Charlie Chaplin.
Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta có kết quả nối như sau:
1_c 2_d 3_e 4_b 5_a
Câu 4. Choose the best answer.
A: _________ is your favourite cartoon?
B: It is Kung Fu Panda.
A. Who
B. What
C. When
D. Why
Who: Ai
What: Cái gì
When: Khi
Why: Tại sao
=> A: What is your favourite cartoon? B: It is Kung Fu Panda.
Tạm dịch: A: Phim hoạt hình yêu thích của bạn là gì? B: Đó là Kung Fu Panda.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the best answer.
_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.
A. Where
B. What
C. When
D. How
Where: Ở đâu
What: Cái gì
When: Khi
How: Như thế nào
=> How can kids learn from TV programmes?
Tạm dịch: Trẻ có thể học từ các chương trình TV như thế nào? - Trẻ có thể xem các chương trình giáo dục trên TV.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
______ will be the winner in this sport competition?
A. Who
B. What
C. Why
D. When
Who: Ai
What: Cái gì
Why: Tại sao
When: Khi nào
=> Who will be the winner in this sport competition?
Tạm dịch: Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer.
A: _________ have we watched this programme?
B: About one year.
A. When
B. How often
C. How long
D. How much
How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu
How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu
How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)
How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)
=> A: How long have we watched this programme?
B: About one year.
Tạm dịch:
A: Chúng tôi đã xem chương trình này bao lâu rồi?
B: Khoảng một năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer.
A: _______ is the most expensive city in the world?
B: I think it’s Tokyo.
A. What
B. Where
C. When
D. How
What: Cái gì
Where: Ở đâu
When: Khi nào
How: Như thế nào
=> A: What is the most expensive city in the world?
B: I think it’s Tokyo.
Tạm dịch:
A: Thành phố nào đắt nhất thế giới?
B: Tôi nghĩ đó là Tokyo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
_______picture do you prefer, this one or that one?
A. Which
B. Where
C. What
D. How
Which: Cái nào
Where: Ở đâu
What: Cái gì
How: Như thế nào
=> Which picture do you prefer, this one or that one?
Tạm dịch: Bạn thích bức ảnh nào, bức này hay bức kia?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Choose the best answer.
A: _________ will you buy a new television?
B: Maybe tomorrow.
A. Why
B. Where
C. When
D. How
Why: Tại sao
Where: Ở đâu
When: Khi nào
How: Như thế nào
=> A: When will you buy a new television?
B: Maybe tomorrow.
Tạm dịch:
A: Khi nào bạn sẽ mua một chiếc tivi mới? B: Có thể là ngày mai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
A: _________ televisions are there in your house?
B: There are two televisions in my house.
A. many
B. How much
C. How long
D. How often
How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu
How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu
How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)
How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)
=> A: How many televisions are there in your house?
B: There are two televisions in my house.
Tạm dịch:
A: Có bao nhiêu tivi trong nhà bạn?
B: Có hai tivi trong nhà tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
A: _________ is the film “Harry Potter”?
B: It is very mysterious and thrilling.
A. Who
B. What
C. When
D. How
Who: Ai
What: Cái gì
When: Khi nào
How: Như thế nào
=> A: How is the film “Harry Potter”?
B: It is very mysterious and thrilling.
Tạm dịch:
A: Bộ phim của Harry Potter như thế nào?
B: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Choose the best answer.
A: _________ do people like watching game shows?
B: Because they are educational and entertaining.
A. When
B. Where
C. Why
D. How
When: Khi nào
Where: Ở đâu
Why: Tại sao
How: Như thế nào
=> A: Why do people like watching game shows?
B: Because they are educational and entertaining.
Tạm dịch: A: Tại sao mọi người thích xem các trò chơi truyền hình?
B: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer.
______ pen is this? Can I borrow it?
A. Whose
B. Whom
C. Who
D. Which
Whose: Của ai
Whom: Ai
Who: Ai
Which: Cái nào
=> Whose pen is this? Can I borrow it?
Tạm dịch: Cái bút này của ai Tôi có thể mượn nó không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer.
______ did you spend time in Hanoi? — One week.
A. How many
B. How much
C. How long
D. How often
How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu
How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu
How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)
How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)
=> How long did you spend time in Hanoi? — One week.
Tạm dịch: Bạn đã dành thời gian ở Hà Nội bao lâu? - Một tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Choose the best answer.
________ are you going to invite to your party next week?
A. What
B. Who
C. Whose
D. Where
What: Cái gì
Who: Ai
Whose: Của ai
Where: Ở đâu
=> Who are you going to invite to your party next week?
Tạm dịch: Bạn sẽ mời ai vào bữa tiệc vào tuần tới?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Choose the best answer.
_________ do you think of this hotel? - It’s pretty good.
A. Which
B. Where
C. What
D. Who
Which: Cái nào
Where: Ở đâu
What: Cái gì
Who: Ai
=> What do you think of this hotel? - It’s pretty good.
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về khách sạn này? - Nó khá tốt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Choose the best answer.
- _________ does your father work at that company?
- Because it’s near our house.
A. Where
B. Why
C. What
D. How
Where: Ở đâu
Why: Tại sao
What: Cái gì
How: Như thế nào
=> - Why does your father work at that company?
- Because it’s near our house.
Tạm dịch:
- Tại sao bố bạn làm việc tại công ty đó? - Bởi vì nó gần nhà của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Choose the best answer.
- ________ is that TV programme directed by?
- By a famous Vietnamese director.
A. What
B. When
C. Where
D. Who
What: Cái gì
When: Khi nào
Where: Ở đâu
Who: Ai
=> - Who is that TV programme directed by?
- By a famous Vietnamese director.
Tạm dịch:
- Chương trình truyền hình đó do ai làm đạo diễn?
- Bởi một đạo diễn nổi tiếng người Việt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20. Choose the best answer.
- ____ do you go to the movies?
- I sometimes go to the movies.
A. How often
B. When
C. How
D. What
How often: Bao lâu (câu hỏi về tần suất của hành động)
When: Khi nào
How: Như thế nào
What: Cái gì
=> - How often do you go to the movies?
- I sometimes go to the movies.
Tạm dịch:
- Bạn có thường xuyên đi xem phim không?
- Thỉnh thoảng tôi đi xem phim.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Choose the best answer.
- ______ does your grandfather go jogging?
- In the afternoon.
A. When
B. What time
C. How often
D. How
When: Khi nào
What time: Thời gian nào, mấy giờ
How often: Bao lâu
How: Như thế nào
=> When does your grandfather go jogging? - In the afternoon.
Tạm dịch:
- Khi nào ông của bạn đi chạy bộ? - Vào buổi chiều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Choose the best answer.
Can you show me _____ to use this remote control?
A. what
B. how
C. who
D. when
what: Cái gì
how: Như thế nào
who: Ai
when: Khi nào
Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào),
=> Can you show me how to use this remote control?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này?
Đáp án cần chọn là: B
Ngữ âm: /ð/ & /θ/
Câu 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. the
B. there
C. think
D. they
the: /ðə/
there: /ðeə(r)/
think: /θɪŋk/
they: /ðeɪ/
Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. earth
B. feather
C. theater
D. thanks
earth: /ɜːθ/
feather: /ˈfeðə(r)/
theater: /ˈθɪə.tər/
thanks: /θæŋks/
Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. nothing
B. gather
C. method
D. death
nothing: /ˈnʌθɪŋ/
gather: /ˈɡæðə(r)/
method: /ˈmeθəd/
death: /deθ/
Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. them
B. their
C. thin
D. though
them : /ðəm/
their: /ðeə(r)/
thin: /θɪn/
though: /ðəʊ/
Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. those
B. there
C. thank
D. without
those: /ðəʊz/
there: /ðeə(r)/
thank: /θæŋk/
without: /wɪˈðaʊt/
Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. this
B. these
C. them
D. earth
this: /ðɪs/
these: /ðiːz/
them: /ðəm/
earth: /ɜːθ/
Câu D phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. birthday
B. although
C. another
D. there
birthday: /ˈbɜːθdeɪ/
although: /ɔːlˈðəʊ/
another: /əˈnʌðə(r)/
there: /ðeə(r)/
Câu A phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. sixth
B. another
C. teeth
D. author
sixth: /sɪksθ/
another: /əˈnʌðə(r)/
teeth: /tiːθ/
author: /ˈɔːθə(r)/
Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. soothe
B. south
C. thick
D. athlete
soothe: /suːð/
south: /saʊθ/
thick: /θɪk/
athlete: /ˈæθliːt/
Câu A phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. healthy
B. northern
C. thirsty
D. mouth
healthy: /ˈhelθi/
northern: /ˈnɔːðən/
thirsty: /ˈθɜːsti/
mouth: /maʊθ/
Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: B
Reading: Thói quen sinh hoạt
Câu 1. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
How old is Lucy’s grandfather?
A. 60
B. 62
C. 63
D. 64
Ông nội của Lucy bao nhiêu tuổi?
A. 60
B. 62
C. 63
D. 64
Thông tin: My grandfather is sixty-four years old and he is retired now.
Tạm dịch: Ông tôi năm nay sáu mươi tư tuổi và hiện ông đã nghỉ hưu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
How many people are there in Lucy’s family?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Gia đình Lucy có bao nhiêu người?
A. 3
B 4
C. 5
D. 6
Thông tin: he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin.
Tạm dịch: ông sống với tôi, bố tôi, mẹ tôi và anh trai tôi Kevin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
What does her grandfather look like?
A. He ‘s tall and patient.
B. He’s tall and caring.
C. He’s patient and caring.
D. He’s tall and strong.
Ông của cô ấy trông như thế nào?
A. Ông cao và kiên nhẫn.
B. Ông cao và chu đáo
C. Ông kiên nhẫn và quan tâm
D. Ông cao và khỏe
Thông tin: My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong!
Tạm dịch: Ông tôi là một người đàn ông rất cao và mạnh mẽ. Bạn có thể nhìn thấy tôi trên vai ông trong bức tranh này không? Ông thực sự rất mạnh mẽ!
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
What does Lucy’s grandfather do when she’s sad?
A. He puts her on his shoulders.
B. He tells her many stories.
C. He sings for her.
D. All are correct.
Ông của Lucy làm gì khi cô ấy buồn?
A. Ông đặt cô ấy trên vai của mình.
B. Ông kể cho cô ấy nghe nhiều câu chuyện.
C. Ông hát cho cô ấy nghe.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Tạm dịch: Khi tôi buồn, ông luôn làm cho tôi cười bằng những khuôn mặt hài hước của mình. Ông đặt tôi lên vai ông , ông kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện (tôi biết chúng chỉ là tưởng tượng, nhưng tôi giả vờ chúng có thật!), Thậm chí ông còn hát cho tôi nghe!
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
Who truly understands Lucy?
A. her mother
B. her father
C. her grandfather
D. her brother
Ai là người thực sự hiểu Lucy?
A. mẹ cô ấy
B. bố cô ấy
C. ông của cô ấy
D. anh trai của cô ấy
Thông tin: You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
Tạm dịch: Bạn biết đấy, ông tôi là người duy nhất lớn lên mà tôi biết ai là người thực sự hiểu tôi. Tôi yêu anh ấy rất nhiều!
Đáp án cần chọn là: C
Xem Bài Dịch
Chào mọi người! Tên tôi là Lucy và đây là người ông yêu quý của tôi! Ông tên là Tim và ông là bạn thân nhất của tôi. Ông tôi đã sáu mươi tư tuổi và hiện ông đã nghỉ hưu nên ông có nhiều thời gian ở bên và chơi với tôi. Tôi yêu anh ấy rất nhiều và tôi biết anh ấy cũng yêu tôi. Chúng tôi thường dành nhiều thời gian cho nhau.
Ông sống với tôi, bố tôi, mẹ tôi và anh trai tôi Kevin. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở Fort Collins, Colorado. Ông tôi là một người đàn ông rất cao và mạnh mẽ. Bạn có thể nhìn thấy tôi trên vai ông trong bức tranh này không? Ông thực sự rất mạnh mẽ! Ông tôi là một người đàn ông kiên nhẫn và chu đáo và đôi khi tôi nghĩ ông ấy là một nhà ảo thuật. Ông luôn đoán xem tôi muốn làm gì, ăn gì hoặc cảm giác bên trong tôi. Khi tôi buồn, ông luôn làm cho tôi cười bằng những khuôn mặt hài hước của mình. Ông đặt tôi lên vai ông, ông kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện (tôi biết chúng chỉ là tưởng tượng, nhưng tôi giả vờ chúng có thật!), Thậm chí ông còn hát cho tôi nghe!
Hàng ngày, ông nội Tim chuẩn bị bữa sáng cho tôi, ông chở tôi đến trường và đón tôi vào cuối giờ học, ông giúp tôi làm bài tập ở trường, ông đưa tôi đến bể bơi, ông chơi cờ vua với tôi và ông đếm số sao cùng. tôi. Bạn biết đấy, ông tôi là người duy nhất lớn lên mà tôi biết ai là người thực sự hiểu tôi. Tôi yêu ông rất nhiều!
Câu 6. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) _______.
A. tooths
B. tooth
C. teeth
D. toothes
Danh từ số nhiều của tooth là teeth
Cụm từ brush teeth: đánh răng
=> She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) teeth.
Tạm dịch: Cô ấy đi tắm, mặc quần áo và sau đó cô ấy đánh răng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) _________the school bus.
A. wait
B. catch
C. have
D. leave
wait (v) chờ (+ for)
catch (v) bắt (xe)
have (v) có/ ăn
leave (v) rời
=> Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) catch the school bus.
Tạm dịch: Sau đó, cô lấy cặp sách của mình và đi đến trạm xe buýt để bắt xe buýt của trường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
She usually has lunch at the school canteen (3) ____her schoolmates at about 12 o'clock.
A. with
B. on
C. by
D. and
with: cùng, với
on : trên
by : bằng
and: và
do something with somebody: làm gì với ai
=> She usually has lunch at the school canteen (3) with her schoolmates at about 12 o'clock.
Tạm dịch: Cô thường ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng trường vào khoảng 12 giờ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ______.
A. letter
B. question
C. task
D. class
letter (n) thư
question (n) câu hỏi
task (n) bài tập
class n) lớp học
Cụm từ school task: bài tập trên trường
=> She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) task.
Tạm dịch: Cô ấy là một học sinh rất chăm chỉ và cô ấy không bao giờ bỏ lỡ bài tập trên trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
(5) ______, she goes to bed at about ten o'clock.
A. Firstly
B. Then
C. After that
D. Finally
Firstly : đầu tiên
Then : sau đó
After that : sau đó
Finally: cuối cùng
Đây là ý chính cuối cùng của đoạn văn nên ta phải dùng trạng từ finally để kết thúc đoạn.
=> (5) Finally, she goes to bed at about ten o'clock.
Tạm dịch: Cuối cùng, cô ấy đi ngủ vào khoảng mười giờ.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) teeth. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) catch the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) with her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) task! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) Finally, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
Sophie 11 tuổi và sống ở Brighton, Anh. Cô ấy thường dậy lúc một giờ mười lăm phút. Cô ấy đi tắm, mặc quần áo và sau đó cô ấy đánh răng. Sau đó, cô ấy đi xuống cầu thang và ăn sáng. Bữa sáng cô thường có sữa, bánh mì nướng và nước cam. Sau đó cô ấy đánh răng một lần nữa vì cô ấy thích chúng trắng và khỏe mạnh! Sau đó, cô ấy lấy cặp sách của mình và đi đến trạm xe buýt để bắt xe buýt của trường. Các lớp học bắt đầu lúc 8 giờ rưỡi và kết thúc lúc 4 giờ rưỡi. Cô thường ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng trường vào khoảng 12 giờ. Bạn thân nhất của cô là Amy và Sophie luôn ngồi cạnh cô vào bữa trưa. Sau giờ học, cô ấy trở về nhà và làm bài tập về nhà. Cô ấy là một học sinh rất chăm chỉ và cô ấy không bao giờ bỏ lỡ một nhiệm vụ nào ở trường! Sau khi làm bài tập về nhà, cô ấy thường nghe nhạc và xem tivi một chút. Bảy giờ rưỡi là đến giờ ăn tối. Sau đó, cô ấy thường đọc một cuốn sách hoặc trò chuyện với cha mẹ của mình trong một thời gian. Cuối cùng, cô ấy đi ngủ vào khoảng mười giờ, nhưng trước đó cô ấy đã đánh răng. Sophie là một cô bé hạnh phúc!
Câu 11. Read the passage and decide whether the statements are TRUE or FALSE
Alfred is an American boy. He lives in Los Angeles, California. He lives with his family in a modern house. He is eleven years old and he has got an older brother, David, and a younger sister, Emma.
He starts his day at about half past seven. He gets up, goes to the bathroom, takes a shower, brushes his teeth and gets dressed. Then he has breakfast and at a quarter to eight he leaves home and catches the bus to school. Classes begin at half past eight. He usually has lunch at the school canteen at half past twelve. After school, at a quarter past five, he goes home. There he does his school homework and when he finishes it he helps his Mum laying the table. At half past seven the family dines together.
Alfred is a very helpful boy, so he helps his mother clean up everything after dinner. He usually watches TV for a while after dinner and at about ten o'clock he brushes his teeth again, puts on his Spider Man pajamas and goes to bed. His parents always kiss him goodnight before he gets asleep. Alfred is a very happy boy!
1. Alfred lives in the USA.
2. There are 4 children in his family.
3. Alfred goes to school by bus.
4. He never does housework.
5. He wears his Spider Man pajamas when he goes to sleep.
1. Alfred lives in the USA. (Alfred sống ở Mỹ.)
Thông tin: Alfred is an American boy. He lives in Los Angeles, California.
Tạm dịch: Alfred là một cậu bé người Mỹ. Anh ấy sống ở Los Angeles, California.
=> TRUE
2. There are 4 children in his family. (Có 4 người con trong gia đình anh ấy.)
Thông tin: He is eleven years old and he has got an older brother, David, and a younger sister, Emma.
Tạm dịch: Anh ấy 11 tuổi và có một anh trai, David, và một em gái, Emma.
=> FALSE
3. Alfred goes to school by bus. (Alfred đến trường bằng xe buýt.)
Thông tin: Then he has breakfast and at a quarter to eight he leaves home and catches the bus to school.
Tạm dịch:Sau đó, anh ăn sáng và đến tám giờ mười lăm anh rời nhà và bắt xe buýt đến trường.
=> TRUE
4. He never does housework. (Anh ấy không bao giờ làm việc nhà.)
Thông tin: Alfred is a very helpful boy, so he helps his mother clean up everything after dinner.
Tạm dịch: Alfred là một cậu bé rất hay giúp đỡ, vì vậy cậu bé đã giúp mẹ dọn dẹp mọi thứ sau bữa tối.
=> FALSE
5. He wears his Spider Man pajamas when he goes to sleep. (Anh ấy mặc bộ đồ ngủ Spider Man khi đi ngủ.)
Thông tin: at about ten o'clock he brushes his teeth again, puts on his Spider Man pajamas and goes to bed.
Tạm dịch: vào khoảng mười giờ, anh ấy đánh răng lại, mặc bộ đồ ngủ Spider Man và đi ngủ.
=> TRUE
Xem Bài Dịch
Alfred là một cậu bé người Mỹ. Anh ấy sống ở Los Angeles, California. Anh sống cùng gia đình trong một ngôi nhà hiện đại. Anh ấy 11 tuổi và có một anh trai, David, và một em gái, Emma. Anh ấy bắt đầu một ngày của mình vào khoảng bảy giờ rưỡi. Anh ấy đứng dậy, đi vào phòng tắm, đi tắm, đánh răng và mặc quần áo. Sau đó, anh ấy ăn sáng và đến một giờ kém tám giờ anh ấy rời nhà và bắt xe buýt đến trường. Lớp học bắt đầu lúc tám giờ rưỡi. Anh ấy thường ăn trưa tại căng tin của trường lúc mười hai giờ rưỡi. Sau khi tan học, 5 giờ rưỡi, anh ấy về nhà. Ở đó, anh ấy làm bài tập ở trường và khi hoàn thành nó, anh ấy giúp mẹ đặt bàn. Bảy giờ rưỡi cả gia đình ăn tối cùng nhau. Alfred là một cậu bé rất hay giúp đỡ, vì vậy cậu bé đã giúp mẹ dọn dẹp mọi thứ sau bữa tối. Anh ấy thường xem TV một lúc sau bữa tối và đến khoảng 10 giờ anh ấy đánh răng lại, mặc bộ đồ ngủ Spider Man và đi ngủ. Cha mẹ anh luôn hôn anh chúc ngủ ngon trước khi anh ngủ. Alfred là một cậu bé rất hạnh phúc!
Reading: Hoạt động giải trí
Câu 1. Read the passage and decide each sentence is True or False.
Hi! My name is Steve. I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy. I am a dynamic boy. I ride to school. I like doing sports. We train after school and play matches against other schools every week. Playing basketball is my favourite sport. I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports. It is too cold in winter.
In my free time, I play computer games, collect stamps or read books. My favourite one is playing computer games. But all teachers at school say "reading is fundamental", so I must read much more.
On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings. When my parents go trekking, my siblings, other children and I usually play tag or leapfrog. My favourite game is playing leapfrog. Camping is very enjoyable and fun. We set fire and sing songs. Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
I
1. Steve has got two sisters.
2. He goes to school by bike.
3. His favorite sport is swimming.
4. On the weekend, his whole family goes camping.
5. Only Lucy loves music.
1. Steve has got two sisters. (Steve có hai chị em gái.)
Thông tin trong bài: I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy.
Tạm dịch: Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy.
=> FALSE
2. He goes to school by bike. (Anh ấy đi học bằng xe đạp.)
Thông tin trong bài: I ride to school.
Tạm dịch: Tôi đạp xe đến trường.
=> TRUE
3. His favorite sport is swimming. (Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bơi lội.)
Thông tin trong bài: I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports.
Tạm dịch: Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước.
=> FALSE
4. On the weekend, his whole family goes camping. (Cuối tuần, cả gia đình anh ấy đi cắm trại.)
Thông tin trong bài: On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi.
=> TRUE
5. Only Lucy loves music. (Chỉ có Lucy yêu âm nhạc.)
Thông tin trong bài: Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
Tạm dịch: Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
=> FALSE
Xem Bài Dịch
Chào! Tên tôi là Steve. Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy. Tôi là một cậu bé năng động. Tôi đạp xe đến trường. Tôi thích tập thể thao. Chúng tôi tập luyện sau giờ học và thi đấu với các trường khác hàng tuần. Chơi bóng rổ là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước. Trời quá lạnh vào mùa đông.
Trong thời gian rảnh, tôi chơi game trên máy tính, sưu tập tem hoặc đọc sách. Trò chơi yêu thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính. Nhưng tất cả các giáo viên ở trường đều nói "đọc là điều cơ bản", vì vậy tôi phải đọc nhiều hơn nữa.
Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi. Khi bố mẹ tôi đi leo núi, anh chị em của tôi, những đứa trẻ khác và tôi thường chơi trò đuổi bắt hoặc nhảy cóc. Trò chơi yêu thích của tôi là chơi nhảy cóc. Cắm trại rất thú vị và vui vẻ. Chúng tôi đốt lửa và hát những bài hát. Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
Câu 2. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Where does Nora live?
A. in the city
B. in the mountains
C. in the country
D. x
Nora sống ở đâu?
A. trong thành phố
B. trên núi
C. ở quê
D. x
Thông tin trong bài: I live in a small village in the mountains.
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
How many people are there in Nora’s family?
A. 4
B. 5
C. 6
D. x
Gia đình Nora có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
D. x
Thông tin trong bài: I live with my parents and my little sister.
Tạm dịch:Tôi sống với bố mẹ và em gái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
What does Nora like?
A. sports
B. animals
C. Both A & B
D. x
Nora thích gì?
A. thể thao
B. động vật
C. Cả A & C
D. x
Thông tin trong bài: That's why I am fond of sports and animals.
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
What is her sister’s hobby?
A. basketball
B. reading
C. singing
D. x
Sở thích của em gái cô ấy là gì?
Một quả bóng rổ
B. đọc
C. hát
D. x
Thông tin trong bài: At that time my sister trains at the singing club.
Tạm dịch: Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 . Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Which sport does Nora practice every day?
A. reading books
B. going out with friends
C. riding her bike
D. x
Môn thể thao Nora tập hàng ngày là gì?
A. đọc sách
B. đi chơi với bạn bè
C. đi xe đạp của cô ấy
D. x
Thông tin trong bài: I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Tạm dịch: Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập môn thể thao này mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: C
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Nora và tôi sống ở Thụy Điển. Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi. Tôi yêu những ngọn núi và tôi không thể tưởng tượng cuộc sống của mình mà không có chúng. Tôi sống với bố mẹ và em gái. Cô ấy sáu tuổi và tôi mười một tuổi.
Mẹ tôi tên là Helen và bố tôi tên là Nick. Mẹ tôi là một huấn luyện viên thể dục ở trường tôi và bố tôi là một nông dân. Chúng tôi có một trang trại sữa nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Tôi thức dậy lúc 6h30 và tập luyện buổi sáng cùng với mẹ. Sau đó tôi đánh thức em gái tôi dậy. Chúng tôi có một bữa sáng thịnh soạn và mẹ chúng tôi đưa chúng tôi đến trường bằng xe hơi của mẹ.
Sau giờ học, tôi ở lại trường để tập bóng rổ. Đó là môn thể thao yêu thích của tôi. Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát. Sau đó, tôi về nhà với em gái bằng xe buýt vì mẹ tôi có một số buổi tập huấn buổi tối.
Sau giờ học, tôi thích giúp bố chăm sóc bê. Chúng rất dễ thương! Vào buổi tối, tôi thích đọc sách hoặc đi chơi với bạn bè. Chúng tôi siêu mê đạp xe vào cuối tuần. Tôi đã có một chiếc xe đạp màu xanh lá cây mát mẻ. Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập nó mỗi ngày.
Câu 7. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
1. I am sure other people have their hobbies, (1)_____.
A. too
B. neither
C. so
D. either
-too: cũng có
- either: cũng không
Diễn tả đồng tình với ý trước đó, ta dùng “too” cho câu khẳng định và “either” cho câu phủ định. Cả too và either đều đứng ở cuối câu và sau dấu phẩy
=> I am sure other people have their hobbies, too.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
My uncle, who is a guitarist, teaches me (2) ________
to play it.
A. what
B. where
C. how
D. why
How to V: cách làm gì
What to V: làm cái gì
Where to V: nơi để làm
Why to V: tại sao phải làm
Cấu trúc: teach O how to v: dạy ai đó làm gì
=> My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it.
Tạm dịch: Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
My uncle tells me that I need to (3) ______a lot to become good at playing the guitar.
A. go
B. practise
C. work
D. watch
A. go (v) đi
B. practice (v) luyện tập
C. work (v) làm việc
D. watch (v) xem
=> My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Tạm dịch: Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________.
A. their
B. they
C. them
D. it
Vị trí cần điền đứng sau động từ (watch) nên ta cần điền một tân ngữ => chỉ có đáp án C, D phù hợp
Tân ngữ này thay thế cho từ they (fish) số nhiều nên tân ngữ tương ứng là them.
=> They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them.
Tạm dịch: Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)__________.
A. clean
B. messy
C. beautiful
D. dirty
A. clean (adj) sạch sẽ
B. messy (adj) bừa bộn
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
=> Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
Tạm dịch: Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, too. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
Xem Bài Dịch
Có rất nhiều thứ mà tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi. Đó là những sở thích của tôi. Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ. Sở thích tôi thích nhất là chơi guitar. Nó đã được mẹ tôi tặng cho sinh nhật lần thứ tám của tôi. Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó. Bây giờ tôi có thể chơi một vài giai điệu đơn giản. Tôi bắt đầu hát trong khi chơi guitar nhưng tôi không giỏi lắm. Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Một sở thích khác mà tôi dành thời gian cho cá là nuôi cá. Tôi có một bể cá bằng kính, nơi tôi nuôi các loại cá nhỏ khác nhau. Một số con được mua từ cửa hàng trong khi một số con được đánh bắt từ con suối gần nơi tôi ở. Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng. Thật là thư giãn khi làm như vậy. Ngay cả chú tôi cũng thích xem chúng. Tuy nhiên, chúng chết và việc loại bỏ những xác chết không phải là một công việc dễ chịu. Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Có những thứ khác mà tôi thích làm nhưng chúng không quá thú vị. Chơi guitar là thú tiêu khiển yêu thích của tôi. Tiếp theo là chăm sóc cá của tôi. Những điều này thực sự khiến tôi bận rộn. Tôi rất vui vì tôi có thể làm được những việc này.
Câu 12. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
People generally use it to relax, but many people also (1)____ voluntary work, especially for charities.
A. make
B. do
C. take
D. go
A. make (v) làm
B. do (v) làm
C. take (v) lấy
D. go (v) đi
Cụm từ: do voluntary work: làm tình nguyện
=> People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
Tạm dịch: Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
A lot of free time is spent (2)___ home, where the most popular leisure activity is watching television.
A. in
B. on
C. at
D. under
Cụm từ: at home: ở nhà
=> A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television.
Tạm dịch: Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
when people spend time (3)__________or repairing their homes.
A. improve
B. to improve
C. improves
D. improving
Cấu trúc: spend time/ money + (on) + Ving: dành… để làm gì
=> when people spend time improving or repairing their homes.
Tạm dịch: khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Taking the dog for a walk is regular (4)_____.
A. homework
B. job
C. routine
D. housework
A. homework (n) bài tập về nhà
B. job (n) công việc
C. routine (n) thói quen
D. housework (n) công việc nhà
=> Taking the dog for a walk is regular routine.
Tạm dịch: Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)_____ a festival, a fair or show.
A. such as
B. as
C. such
D. so as
Such as: như, là, như là,…
Ta sử dụng cụm từ “such as” khi muốn liệt kê hàng loạt ví dụ
=> Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show.
Tạm dịch: Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time improving or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular routine.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Xem Bài Dịch
Người Anh dành thời gian rảnh của họ theo nhiều cách khác nhau. Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem truyền hình, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần. Mọi người thường ghi lại các chương trình để sau này có thể xem lại.
Vào mùa hè, việc làm vườn là phổ biến, và vào mùa đông, công việc này thường được thay thế bằng “tự làm”, khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà cửa. Nhiều người có vật nuôi để chăm sóc. Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn. Những người trẻ tuổi đến các câu lạc bộ và vũ trường, trong khi mọi người ở mọi lứa tuổi đến nhà hát, rạp chiếu phim, triển lãm nghệ thuật và hòa nhạc.
Reading: Môn học ở trường
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom.
A. go
B. going
C. goes
D. do
Giải thích:
Cả bài đều kể về một ngày đi học của học sinh Anh, là điều lặp đi lặp lại ở hiện tại => Thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là they (họ) => động từ dạng guyên thể => loại B, C
Cụm từ: go to somewhere (đến nơi nào) => chọn A
=> In England, when the schoolchildren come to school, they first go to the cloakroom.
Tạm dịch: Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ.
Đáp án: A. go
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
They take (2) their coats and raincoats, ...
A. at
B. on
C. off
D. in
Giải thích:
Cụm từ: take off (cởi)
=> They take off their coats and raincoats,
Tạm dịch: Họ cởi áo khoác và áo mưa,
Đáp án: C. off
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
... their caps and hats, and then go to (3) classroom.
A. our
B. their
C. my
D. her
Giải thích:
Cả 4 đáp án đều là tính từ sở hữu
Our (của chúng ta)
Their (của họ)
My (của tôi)
Chủ ngữ của cả câu là they (họ) => tính từ sở hữu tương ứng là their (của họ)
=> ... their caps and hats, and then go to their classroom.
Tạm dịch: … mũ lưỡi trai và mũ, sau đso đi đến lớp học của họ
Đáp án: B. their
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art.
A. learn
B. do
C. play
D. draw
Giải thích:
Learn (học)
Do (làm)
Play (chơi)
Draw (vẽ)
Ta thấy phía sau là tên các môn học physics, chemistry and art.(vật lí, hóa và nghệ thuật)
=> Some of the students go to the laboratories and workshops where they learn physics, chemistry and art.
Đáp án: A. learn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
When a student is (5) duty,
A. at
B. with
C. on
D. in
Giải thích:
Cụm từ: on duty (làm nhiệm vụ)
=> When a student is on duty ...
Tạm dịch: Khi một học sinh có nhiệm vụ ...
Đáp án: C. on
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
... he comes to (6) very early.
A. school
B. at school
C. home
D. school yard
Giải thích:
School: trường học
Home: nhà
=> he comes to school very early.
Tạm dịch: em ấy đến trường hàng ngày từ rất sớm.
Đáp án: A. school
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
A. some
B. all
C. most
D. a lot
Giải thích:
some: một vài
all: tất cả
most: hầu hết
a lot of: rất nhiều
chỉ có all + mạo từ (the) + danh từ (Nouns)
=> He has to open all the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
Tạm dịch: Em ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để tất cả mọi thứ sẵn sàng cho tiết đầu tiên.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
A. is beginning
B. begin
C. beginning
D. begins
Giải thích:
- “the lesson” lúc này đóng vai trò làm chủ ngữ (số ít) và trong câu vẫn sử dụng thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc của thì hiện tại đơn: S + Vs/es.
- begin (v): bắt đầu
=> At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson begins.
Tạm dịch: Vào lúc 7h30 giáo viên bước vào lớp và tiết học bắt đầu
Đáp án: D
Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai và mũ, và sau đó đi đến lớp học. Một số học sinh đến phòng thí nghiệm và phân xưởng nơi mà chúng học vật lý, hóa học và mỹ thuật. Khi một học sinh được phân công, em ấy đến trường rất sớm. Em ấy phải mở tất cả cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để mọi thứ sẵn sàng cho bài học đầu tiên. 7:30 giáo viên đến lớp và bài học bắt đầu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
Why was Tom nervous at first?
A. Because his school is quite far from his house.
B. Because the teachers and most of his classmates are new.
C. Because the subjects are hard
D. x
Giải thích:
Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng?
A. Vì trường anh ấy ở khá xa nhà anh ấy.
B. Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.
C. Vì môn học khó
Thông tin: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Tạm dịch: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới)
=> Đáp án đúng là B. Because the teachers and most of his classmates are new. (Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.)
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
What are Tom's teachers and friends like?
A. They are familiar to him.
B. They are not friendly
C. They are all nice to him
D. X
Giáo viên và bạn bè của Tom như thế nào?
A. Họ quen thuộc với anh ấy.
B. Họ không thân thiện
C. Họ đều tốt với anh ấy.
Thông tin: They are all nice to me.
Tạm dịch: Họ đều tốt với con
=> Đáp án đúng là C. They are all nice to him. (Họ đều tốt với anh ấy)
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
What is his favourite subject?
A. Maths
B. Geography
C. Computer studies
D. X
Môn học yêu thích của anh ấy là gì?
A. Toán
B. Địa lý
C. Tin học
Thông tin: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Tạm dịch: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con.
Cụm từ “my favourite subject” sau dấu phẩy “,” để bổ sung nghĩa cho danh từ đứng ngay trước dấu phẩy là “computer studies”
=> Đáp án đúng là C. Computer studies (Tin học)
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
What club does he want to join?
A. Judo club
B. Painting club
C. Sport club
D. X
Anh ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào?
A. Câu lạc bộ Judo
B. Câu lạc bộ hội họa
C. Câu lạc bộ thể thao
Thông tin: Dad, can I join the judo club at school? I like to do judo.
Tạm dịch: Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
Đáp án đúng là Judo club (Câu lạc bộ Judo)
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
How is the first day at his new school?
A. bad
B. good
C. tiring
D. X
Ngày đầu tiên ở trường mới thế nào?
A. xấu
B. tốt
C. mệt mỏi
Thông tin:
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day.
Tạm dịch:
- Mọi thứ ở trường có ổn không?
- Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp.
=> Đáp án đúng là B. good (tốt)
Đáp án: B
Xem Bài Dịch
Ông Green: Này, Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào?
Tom: Tuyệt lắm ạ. Nhưng lúc đầu con có hơi lo lắng một chút.
Ông Green: Tại sao con lại lo lắng?
Tom: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới .
Ông Green: Họ có thân thiện với con không?
Tom: Dạ có! Họ đều tốt với con.
Ông Green: Hôm nay bạn học môn gì?
Tom: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con.
Ông Green: Ồ, tốt lắm. Mọi thứ ở trường có vẻ đang diễn ra khá tốt đẹp phải không con ?
Tom: Dạ vâng ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. Và ... Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
Ông Green: Được thôi, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà nhé.
Tom:Dạ vâng ạ. Con cảm ơn bố.
Đáp án cần chọn là: B
Listening: Thói quen sinh hoạt
Câu 1. Listen and decide whether the sentences are True or False
1. He likes getting up late.
2. He teaches students Indonesian.
3. He always eats at home.
4. Dinner is the biggest meal of the day.
5. He usually goes to bed at 10.30 pm.
1. He likes getting up late. (Anh ấy thích dậy muộn.)
Thông tin: I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late.
Tạm dịch: Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi không thích dậy muộn.
=> FALSE
2. He teaches students Indonesian. (Anh ấy dạy học sinh tiếng Indonesia.)
Thông tin: I’m an English teacher. I teach my students.
Tạm dịch: Tôi là một giáo viên tiếng Anh. Tôi dạy học trò của mình.
=> FALSE
3. He always eats at home. (Anh ấy luôn ăn ở nhà.)
Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home.
Tạm dịch: Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần để chúng tôi ăn ở nhà.
=> TRUE
4. Dinner is the biggest meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày.)
Thông tin: For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner.
Tạm dịch: Đối với chúng tôi, bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày. Chúng tôi ăn rất nhiều cho bữa tối.
=> TRUE
5. He usually goes to bed at 10.30 pm. (Anh ấy thường đi ngủ lúc 10h30 tối.)
Thông tin: I usually go to bed at 10 pm.
Tạm dịch: Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.
=> FALSE
Transcripts
So today, I’m going to talk about my daily routine. My routine is different on weekdays and weekends. I’ll tell you about my routine on weekdays.
So, I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late. When I wake up, the first thing I do is read my bible. Then, I study languages for a little while. Currently, I’m studying Indonesian. I like to study in the morning, because I feel motivated.
So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Then, I start my work. I usually start working at 7.30 am. I’m an English teacher. I teach my students. I have many different students every day. This is really fun. I love my job.
So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
During my breaks, I eat, study and hang out with my wife. My last class usually ends at 4.30 or 5.00 pm. I get off work at 5 pm. After I get off work, I eat dinner. My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home. I’m always hungry when I finish work. For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner. My wife and I eat meat, vegetables and other food.
Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days. After I exercise and eat dinner, I eat dessert. After dessert, I study languages more. Then, I spend time with my wife.
Lastly, I take a shower, brush my teeth and get ready for bed. I usually go to bed at 10 pm. So that’s my normal routine on weekdays.
Xem Bài Dịch
Hôm nay, tôi sẽ nói về thói quen hàng ngày của tôi. Thói quen của tôi khác vào ngày thường và cuối tuần. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về thói quen của tôi vào các ngày trong tuần.
Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi không thích dậy muộn. Khi tôi thức dậy, điều đầu tiên tôi làm là đọc kinh thánh của mình. Sau đó, tôi học ngôn ngữ trong một thời gian ngắn. Hiện tại, tôi đang học tiếng Indonesia. Tôi thích học vào buổi sáng, vì tôi cảm thấy có động lực.
Vì vậy, sau khi học, tôi thường ăn một số loại trái cây. Đây là món ăn đầu tiên trong ngày của tôi.
Sau đó, tôi bắt đầu công việc của mình. Tôi thường bắt đầu làm việc lúc 7h30 sáng. Tôi là một giáo viên tiếng Anh. Tôi dạy học sinh của mình. Tôi có nhiều học sinh khác nhau mỗi ngày. Điều này thực sự rất vui. Tôi yêu công việc của mình.
Vì vậy, trong ngày làm việc, tôi có một số thời gian nghỉ ngơi. Đôi khi, tôi có 30 phút giải lao giữa các tiết học.
Trong thời gian nghỉ ngơi, tôi ăn uống, học tập và đi chơi với vợ. Buổi học cuối cùng của tôi thường kết thúc lúc 4h30 hoặc 5h chiều. Tôi tan làm lúc 5 giờ chiều. Sau khi tan sở, tôi ăn tối. Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần để chúng tôi ăn ở nhà. Tôi luôn đói khi tôi hoàn thành công việc. Đối với chúng tôi, bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày. Chúng tôi ăn rất nhiều cho bữa tối. Vợ tôi và tôi ăn thịt, rau và thức ăn khác.
Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục mỗi ngày, chỉ một số ngày. Sau khi tập thể dục và ăn tối, tôi ăn tráng miệng. Sau món tráng miệng, tôi học thêm ngôn ngữ. Sau đó, tôi dành thời gian cho vợ tôi.
Cuối cùng, tôi đi tắm, đánh răng và chuẩn bị đi ngủ. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối. Vì vậy, đó là thói quen bình thường của tôi vào các ngày trong tuần.
Câu 2. Listen and answer the questions
1. What time does he often wake up?
2. What does he eat first in his day?
3. How long do his breaks last?
4. Who cooks dinners?
5. How often does he exercise?
1. Anh ấy thường thức dậy lúc mấy giờ?
A. 6 giờ sáng
B. 7 giờ sáng
C. 7.30 sáng
Thông tin: I normally wake up at about 6 or 6.15 am.
Tạm dịch: Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng.
Chọn A
2. Anh ấy ăn gì đầu tiên trong ngày của mình?
A. gạo
B. trái cây
C. thịt
Thông tin: So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Tạm dịch: Vì vậy, sau khi học, tôi thường ăn một số loại trái cây. Đây là món ăn đầu tiên trong ngày của tôi.
Chọn B
3. Thời gian nghỉ giữa lớp của anh ấy kéo dài bao lâu?
A. 15 phút
B. 13 phút
C. 30 phút
Thông tin: So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
Tạm dịch: Vì vậy, trong ngày làm việc, tôi có một số thời gian nghỉ ngơi. Đôi khi, tôi có 30 phút giải lao giữa các tiết học.
Chọn C
4. Ai nấu bữa tối?
A. anh ấy
B. học sinh của anh ấy
C. vợ của anh ấy
Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays.
Tạm dịch: Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần
Chọn C
5. Anh ấy tập thể dục bao lâu một lần?
A. thường xuyên
B. đôi khi
C. luôn luôn
Thông tin: Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days.
Tạm dịch: Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục hàng ngày, chỉ một số ngày.
Chọn B
Transcripts
So today, I’m going to talk about my daily routine. My routine is different on weekdays and weekends. I’ll tell you about my routine on weekdays.
So, I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late. When I wake up, the first thing I do is read my bible. Then, I study languages for a little while. Currently, I’m studying Indonesian. I like to study in the morning, because I feel motivated.
So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Then, I start my work. I usually start working at 7.30 am. I’m an English teacher. I teach my students. I have many different students every day. This is really fun. I love my job.
So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
During my breaks, I eat, study and hang out with my wife. My last class usually ends at 4.30 or 5.00 pm. I get off work at 5 pm. After I get off work, I eat dinner. My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home. I’m always hungry when I finish work. For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner. My wife and I eat meat, vegetables and other food.
Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days. After I exercise and eat dinner, I eat dessert. After dessert, I study languages more. Then, I spend time with my wife.
Lastly, I take a shower, brush my teeth and get ready for bed. I usually go to bed at 10 pm. So that’s my normal routine on weekdays.
Xem Bài Dịch
Hôm nay, tôi sẽ nói về thói quen hàng ngày của tôi. Thói quen của tôi khác vào ngày thường và cuối tuần. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về thói quen của tôi vào các ngày trong tuần.
Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi không thích dậy muộn. Khi tôi thức dậy, điều đầu tiên tôi làm là đọc kinh thánh của mình. Sau đó, tôi học ngôn ngữ trong một thời gian ngắn. Hiện tại, tôi đang học tiếng Indonesia. Tôi thích học vào buổi sáng, vì tôi cảm thấy có động lực.
Vì vậy, sau khi học, tôi thường ăn một số loại trái cây. Đây là món ăn đầu tiên trong ngày của tôi.
Sau đó, tôi bắt đầu công việc của mình. Tôi thường bắt đầu làm việc lúc 7h30 sáng. Tôi là một giáo viên tiếng Anh. Tôi dạy học sinh của mình. Tôi có nhiều học sinh khác nhau mỗi ngày. Điều này thực sự rất vui. Tôi yêu công việc của mình.
Vì vậy, trong ngày làm việc, tôi có một số thời gian nghỉ ngơi. Đôi khi, tôi có 30 phút giải lao giữa các tiết học.
Trong thời gian nghỉ ngơi, tôi ăn uống, học tập và đi chơi với vợ. Buổi học cuối cùng của tôi thường kết thúc lúc 4h30 hoặc 5h chiều. Tôi tan làm lúc 5 giờ chiều. Sau khi tan sở, tôi ăn tối. Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần để chúng tôi ăn ở nhà. Tôi luôn đói khi tôi hoàn thành công việc. Đối với chúng tôi, bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày. Chúng tôi ăn rất nhiều cho bữa tối. Vợ tôi và tôi ăn thịt, rau và thức ăn khác.
Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục mỗi ngày, chỉ một số ngày. Sau khi tập thể dục và ăn tối, tôi ăn tráng miệng. Sau món tráng miệng, tôi học thêm ngôn ngữ. Sau đó, tôi dành thời gian cho vợ tôi.
Cuối cùng, tôi đi tắm, đánh răng và chuẩn bị đi ngủ. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối. Vì vậy, đó là thói quen bình thường của tôi vào các ngày trong tuần.
Listening: Hoạt động giải trí
Câu 1. Listen and choose the best answer
1. Which sports does John play?
2. How often does John play?
3. Where does John go to exercise?
4. Which instrument can Anna play?
5. How often does Anna do yoga?
1. John chơi môn thể thao nào?
A. bơi
B. bóng đá
C. bóng rổ
Thông tin:
Anna: So what do you do for fun?
John: I really like to play soccer.
Tạm dịch:
Anna: Vậy bạn làm gì để giải trí?
John: Tôi thực sự thích chơi bóng đá.
Chọn B
2. John thường chơi như thế nào?
A. hai lần một tuần
B. mỗi tuần một lần
C. thứ ba một tuần
Thông tin:
Anna: Oh nice. How often do you play?
John: I play twice a week.
Tạm dịch:
Anna: Ồ hay quá. Bao lâu bạn chơi?
John: Tôi chơi hai lần một tuần.
Chọn A
3. John đi tập thể dục ở đâu?
A. một phòng tập thể dục
B. một sân vận động
C. một thư viện
Thông tin: Well, I often go to the gym. I really like to exercise.
Tạm dịch: À, tôi thường đến phòng tập thể dục. Tôi thực sự thích tập thể dục.
Chọn A
4. Anna có thể chơi nhạc cụ nào?
A. ghi ta
B. piano
C. trống
Thông tin:
John: ... How about you?
Anna: I really enjoy playing piano.
Tạm dịch:
John: ... Còn bạn thì sao?
Anna: Tôi thực sự thích chơi piano.
Chọn B
5. Anna thường tập yoga như thế nào?
A. luôn luôn
B. hiếm khi
C. thường
Thông tin: I really love doing yoga. I do yoga about three times per week.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích tập yoga. Tôi tập yoga khoảng ba lần mỗi tuần.
Chọn C
Scripts
Anna: So what do you do for fun?
John: I really like to play soccer.
Anna: Oh nice. How often do you play?
John: I play twice a week. My team is really good. I score a lot of goals.
Anna: Oh, cool. How long have you been playing for?
John: I’ve been playing for 10 years.
Anna: Wow. That’s a long time. Do you ever play other sports?
John: Well, I often go to the gym. I really like to exercise. How about you?
Anna: I really enjoy playing piano.
John: Oh…wow. That’s great. How long have you been playing?
Anna: I’ve been playing when I was five years old.
John: Oh. That’s a long time. Are you into anything else?
Anna: I really love doing yoga. I do yoga about three times per week.
John: I want to try yoga. But it looks difficult. I’m not flexible.
Anna: You can do it! It’s really fun.
Xem Bài Dịch
Anna: Vậy bạn làm gì để vui vẻ?
John: Tôi thực sự thích chơi bóng đá.
Anna: Ồ hay quá. Bạn thường chơi bóng như nào?
John: Tôi chơi hai lần một tuần. Nhóm của tôi thực sự tốt. Tôi ghi rất nhiều bàn thắng.
Anna: Ồ, tuyệt. Bạn đã chơi bao lâu rồi?
John: Tôi đã chơi được 10 năm.
Anna: Chà. Đó là một thời gian dài. Bạn có bao giờ chơi các môn thể thao khác không?
John: À, tôi thường đến phòng tập thể dục. Tôi thực sự thích tập thể dục. Còn bạn thì sao?
Anna: Tôi thực sự thích chơi piano.
John: Ồ… ồ. Thật tuyệt. Bạn đã chơi đàn được bao lâu thế?
Anna: Tôi đã chơi khi tôi 5 tuổi.
John: Ồ. Đó là một thời gian dài. Bạn có thích bất cứ điều gì khác?
Anna: Tôi thực sự thích tập yoga. Tôi tập yoga khoảng ba lần mỗi tuần.
John: Tôi muốn tập yoga. Nhưng nó có vẻ khó khăn. Tôi không linh hoạt.
Anna: Bạn có thể làm được! Nó thực sự rất vui.
Câu 2. Listen and tick True or False.
1. Janelle’s happy because she has more time to do what she likes.
2. She likes reading comics.
3. She listens to rock music when she goes to work.
4. Janelle plays basketball on weekends.
5. She plays basketball very well.
1. Janelle’s happy because she has more time to do what she likes. (Janelle vui vì cô ấy có nhiều thời gian hơn để làm những gì cô ấy thích.)
Thông tin: She is happy because she has more free time. She can do things she’s interested in.
Tạm dịch: Cô ấy rất vui vì có nhiều thời gian rảnh rỗi. Cô ấy có thể làm những điều mà cô ấy quan tâm.
=> TRUE
2. She likes reading comics. (Cô ấy thích đọc truyện tranh.)
Thông tin: She enjoys reading different kinds of books such as science, fiction, mystery and romance.
Tạm dịch: Cô thích đọc các loại sách khác nhau như khoa học, viễn tưởng, bí ẩn và lãng mạn.
=> FALSE
3. She listens to rock music when she goes to work. (Cô ấy nghe nhạc rock khi cô ấy đi làm.)
Thông tin: She listens to pop music in the gym, jazz at home when she’s relaxing and rock on her way to work.
Tạm dịch: Cô ấy nghe nhạc pop trong phòng tập thể dục, nhạc jazz ở nhà khi thư giãn và chơi nhạc rock trên đường đi làm.
=> TRUE
4. Janelle plays basketball on weekends. (Janelle chơi bóng rổ vào cuối tuần.)
Thông tin: On her days off, Janelle likes to play basketball with her friends.
Tạm dịch: Vào những ngày nghỉ, Janelle thích chơi bóng rổ với bạn bè.
=> TRUE
5. She plays basketball very well. (Cô ấy chơi bóng rổ rất giỏi.)
Thông tin: She is not good at basketball but she thinks it’s fun.
Tạm dịch: Cô ấy không giỏi bóng rổ nhưng cô ấy nghĩ nó rất vui.
=> FALSE
Scripts
Janelle’s recently started a new job. Now she has more free time. She is happy because she has more free time. She can do things she’s interested in.
Janelle really likes to read. She enjoys reading different kinds of books such as science, fiction, mystery and romance. Her favorite book is IQ 84 by Hanuki Murakami. It’s interesting because it is a mystery and a love story.
She also enjoys listening to music. She likes different kinds of music such as pop, jazz, and rock. She listens to pop music in the gym, jazz at home when she’s relaxing and rock on her way to work.
On her days off, Janelle likes to play basketball with her friends. She is not good at basketball but she thinks it’s fun.
Xem Bài Dịch
Janelle’s gần đây đã bắt đầu một công việc mới. Bây giờ cô ấy có nhiều thời gian rảnh hơn. Cô ấy rất vui vì có nhiều thời gian rảnh rỗi. Cô ấy có thể làm những điều mà cô ấy quan tâm.
Janelle thực sự thích đọc. Cô thích đọc các loại sách khác nhau như khoa học, viễn tưởng, bí ẩn và lãng mạn. Cuốn sách yêu thích của cô là IQ 84 của Hanuki Murakami. Nó thú vị vì nó là một câu chuyện bí ẩn và tình yêu.
Cô ấy cũng thích nghe nhạc. Cô ấy thích các loại nhạc khác nhau như pop, jazz và rock. Cô ấy nghe nhạc pop trong phòng tập thể dục, nhạc jazz ở nhà khi thư giãn và chơi nhạc rock trên đường đi làm.
Vào những ngày nghỉ, Janelle thích chơi bóng rổ với bạn bè. Cô ấy không giỏi bóng rổ nhưng cô ấy nghĩ nó rất vui.
Listening: Môn học ở trường
Câu 1. Listen and put the subjects in the timetable below.
Math
Science
Art
History
Literature
1. Monday:
, Physics
2. Tuesday: Music,
3. Wednesday:
, Geography
4. Thursday: English,
5. Friday:
1. Monday: Math, Physics
2. Tuesday: Music, Art
3. Wednesday: History, Geography
4. Thursday: English, Literature
5. Friday: Science Transcripts:
Hi friends! I’m Anna and I’m from New York. Schools are closed now due to the corona virus pandemic. But I do my homework at home.
This is my home. I live in a flat. I have classes every day. I study a lot. I use my computer, my cell phone. I do a lot of activities.
On Mondays, I’ve got Maths and Physics.
On Tuesdays, I’ve got Music and Art. I love those subjects.
I’ve got History and Geography on Wednesdays.
I’ve English and Literature on Thursday.
And Science is on Fridays.
So tell me, what about you?
Xem Bài Dịch
Chào các bạn! Tôi là Anna và tôi đến từ New York. Các trường học hiện đang đóng cửa do đại dịch vi rút corona. Nhưng tôi làm bài tập ở nhà.
Đây là nhà tôi. Tôi sống trong một căn hộ. Tôi có lớp học mỗi ngày. Tôi học rất nhiều. Tôi sử dụng máy tính, điện thoại di động. Tôi thực hiện rất nhiều hoạt động.
Vào các ngày Thứ Hai, tôi học Toán và Vật lý.
Vào các ngày Thứ Ba, tôi có Âm nhạc và Nghệ thuật. Tôi yêu những môn học đó.
Tôi học Lịch sử và Địa lý vào các ngày Thứ Tư.
Tôi học tiếng Anh và Văn học vào thứ Năm.
Và Khoa học là vào các ngày thứ Sáu.
Vậy hãy nói cho tôi biết, còn bạn thì sao?
Câu 2. Listen and answer the question.
Notes:
- John: cậu bé đầu tiên (giọng trầm)
- Peter: cậu bé thứ 2 (giọng cao)
1. How many subjects does Peter have today?
2. Which subjects does John have Today?
3. What is John’s favorite day?
4. What is Peter’s favorite subject?
5. What are John’s hobbies?
1. Hôm nay Peter có bao nhiêu môn học?
A. 2
B. 3
C. 4
Thông tin:
John: I am OK. Are you going to school?
Peter: Yeah. Today I have History, Science and Maths. Tough day… and you?
Tạm dịch:
John: Tôi không sao. Bạn đang đi học?
Peter: Vâng. Hôm nay tôi có Lịch sử, Khoa học và Toán học. Một ngày khó khăn… còn bạn?
Chọn C
2. Hôm nay John có những môn học nào?
A. Thể dục, Âm nhạc và Nghệ thuật
B. Lịch sử, Âm nhạc và Nghệ thuật
C. Thể dục, Âm nhạc và Toán học
Thông tin:
John: Today I have P.E, Music and Art. Tuesday is my favourite day.
Tạm dịch:
John: Hôm nay tôi có Thể dục, Âm nhạc và Nghệ thuật. Thứ ba là ngày yêu thích của tôi.
Chọn A
3. Ngày yêu thích của John là gì?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ ba
Thông tin: John: Today I have P.E, Music and Art. Tuesday is my favourite day.
Tạm dịch:
John: Hôm nay tôi có Thể dục, Âm nhạc và Nghệ thuật. Thứ ba là ngày yêu thích của tôi.
Chọn C
4. Môn học yêu thích của Peter là gì?
A. Âm nhạc
B. tiếng anh
C. Mĩ thuật
Thông tin:
Peter: My favourite day is Friday. On Friday, I have P.E and English. I love English. My favourite subject is English: my hobby is reading books. I also like writing. I write poems.
Tạm dịch:
Peter: Ngày yêu thích của tôi là thứ sáu. Vào thứ sáu, tôi có P.E và tiếng Anh. Tôi yêu tiếng Anh. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh: sở thích của tôi là đọc sách. Tôi cũng thích viết lách. Tôi làm thơ.
Chọn B
5. Sở thích của John là gì?
A. viết và đọc
B. viết và vẽ
C. vẽ và sơn
Thông tin:
Peter: What is your favourite subject?
John: I really like Art. My favourite hobby is drawing and painting. On Wednesday afternoon I attend an Art class after school.
Tạm dịch:
Peter: Môn học yêu thích của bạn là gì?
John: Tôi thực sự thích nghệ thuật. Sở thích yêu thích của tôi là vẽ và sơn. Vào chiều thứ Tư, tôi tham gia một lớp học Nghệ thuật sau giờ học.
Chọn C
Transcripts:
John: Hello. How are you?
Peter: I am fine. How are you?
John: I am OK. Are you going to school?
Peter: Yeah. Today I have History, Science and Maths. Tough day… and you?
John: Today I have P.E, Music and Art. Tuesday is my favourite day.
Peter: My favourite day is Friday. On Friday, I have P.E and English. I love English. My favourite subject is English: my hobby is reading books. I also like writing. I write poems.
John: Really! That’s nice.
Peter: What is your favourite subject?
John: I really like Art. My favourite hobby is drawing and painting. On Wednesday afternoon I attend an Art class after school.
Xem Bài Dịch
John: Xin chào. Bạn khỏe không?
Peter: Tôi ổn. Bạn khỏe không?
John: Tôi không sao. Bạn đang đi học?
Peter: Vâng. Hôm nay tôi có Lịch sử, Khoa học và Toán học. Một ngày khó khăn… còn bạn?
John: Hôm nay tôi có P.E, Âm nhạc và Nghệ thuật. Thứ ba là ngày yêu thích của tôi.
Peter: Ngày yêu thích của tôi là thứ sáu. Vào thứ sáu, tôi có P.E và tiếng Anh. Tôi yêu tiếng Anh. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh: sở thích của tôi là đọc sách. Tôi cũng thích viết lách. Tôi làm thơ.
John: Thật đấy! Thật tuyệt.
Peter: Môn học yêu thích của bạn là gì?
John: Tôi thực sự thích nghệ thuật. Sở thích yêu thích của tôi là vẽ và sơn. Vào chiều thứ Tư, tôi tham gia một lớp học Nghệ thuật sau giờ học.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on có đáp án hay khác: