Với 230 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit Starter sách Right on 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
230 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit Starter (có đáp án)
Từ vựng: Quốc gia & Quốc tịch
Câu 1. Choose the best answer.
Quảng cáo
We are from U.S.A. We are _________
A. American
B. Australian
C. English
D. Spanish
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi đến từ Hoa Kỳ. Chúng tôi là _________
A. người Mỹ
B. người Úc
C. người Anh
D. người Tây Ban Nha
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer.
Neymar is Brazilian. Where is he from?
A. He is from Portugal.
B. He is from Spain.
C. He is from Brazil.
D. He is from Argentina.
Dịch câu hỏi:
Neymar là người Brazil. Anh ta từ đâu tới?
A. Anh ấy đến từ Bồ Đào Nha.
B. Anh ấy đến từ Tây Ban Nha.
C. Anh ấy đến từ Brazil.
D. Anh ấy đến từ Argentina.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer.
This kangaroo lives in...
A. Australian
B. Australia
C. America
D. China
Con kangaroo này sống ở ...
A. người Úc
B. Úc
C. Châu Mỹ
D. Trung Quốc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer.
Where is this cute Panda from?
A. They are from Japan.
B. It is Chinese.
C. He is English.
D. She is from Ukraine.
Dịch câu hỏi:
Gấu trúc dễ thương này đến từ đâu?
A. Họ đến từ Nhật Bản
B. Đó là Trung Quốc
C. Anh ấy là người Anh
D. Cô ấy đến từ Ukraine
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the best answer.
Quảng cáo
What is their nationality?
A. French
B. Colombian
C. Brazilian
D. Italian
Dịch câu hỏi:
Quốc tịch của họ là gì?
A. người Pháp
B. người Cô-lôm-bi-a
C. người Braxin
D. người Ý
Dựa vào lá cờ, chọn C phù hợp nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the best answer.
What is his nationality?
A. Francian
B. France
C. Frenchian
D. French
Dịch câu hỏi:
Quốc tịch của anh ấy là gì?
A. sai chính tả
B. nước Pháp
C. sai chính tả
D. người Pháp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Choose the best answer.
Alvaro Morata is from Spain. He is ... .
A. Spanish
B. Spanist
C. Spainian
D. Span
Dịch câu hỏi:
Alvaro Morata đến từ Tây Ban Nha. Anh ấy là ... .
A. Người Tây Ban Nha
B. sai chính tả
C. sai chính tả
D. sai chính tả
Spain (n) nước Tây Ban Nha => Spanish (n) người Tây Ban Nha
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer.
My mum lives in Berlin, so...
A. He is Germany.
B. He is from German.
C. She is from German.
D. She is from Germany.
Dịch câu hỏi: Mẹ tôi sống ở Berlin, vì vậy ...
Ta có: Germany (n) nước Đức => German (n) người Đức
Chủ ngữ là My mom nên đại từ phù hợp là She
=> She is from Germany.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer.
Where is this K-pop band from?
A. It is from North Korea.
B. It is from South Korea.
C. It is from Japan.
D. It is from China.
Dịch câu hỏi:
Ban nhạc K-pop này đến từ đâu?
A. Họ đến từ Bắc Triều Tiên
B. Họ đến từ Hàn Quốc
C. Họ đến từ Nhật Bản
D. Họ đến từ Trung Quốc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer.
Which country uses the greeting "Bonjour"?
A. France
B. Spain
C. Thailand
D. Egypt
Dịch câu hỏi:
Quốc gia nào sử dụng câu chào "Bonjour"?
A. Pháp
B. Tây Ban Nha
C. Thái Lan
D. Ai Cập
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose the best answer.
They are from India. They are Indian.
A.
B.
C.
D.
Dịch câu hỏi: Họ đến từ Ấn Độ. Họ là người Ấn Độ.
Dựa vào các bức tranh và hiểu biết, chọn đáp án C đúng nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer.
Where are you from, Lan?
A. I am Vietnam.
B. I am Vietnamese.
C. I am from Vietnam.
D. I speak Vietnamese.
Dịch câu hỏi:
Bạn quê ở đâu vậy Lan?
A. Tôi là nước Việt Nam
B. Tôi là người việt nam
C. Tôi đến từ Việt Nam
D. Tôi nói tiếng Việt
Cấu trúc: Where + be + S + from? – S + be + from…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer.
A : ......................................?
B : I'm from the Philippines. I'm Flippino.
A. When were you born
B. Which national flag is it
C. Where are you from
D. What's your nation
Dịch câu hỏi:
A: ......................................?
B: Tôi đến từ Philippines. Tôi là Flippino.
A. Bạn sinh khi nào
B. Quốc kỳ này của nước nào vậy
C. Bạn đến từ đâu
D. Quốc gia của bạn là gì
Dựa vào câu trả lời về quốc gia (I’m from), đáp án B phù hợp nhất
Đáp án cần chọn là: C
Từ vựng: Thể thao
Câu 1. Choose the best answer.
He sometimes goes ___________ with his father at weekends.
A. badminton
B. table tennis
C. aerobics
D. swimming
badminton (n): cầu lông
table tennis (n): bóng bàn
aerobics (n): thể dục nhịp điệu
swimming (n): bơi lội
=> go swimming: đi bơi
=> He sometimes goes swimming with his father at weekends.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer.
At the weekend we can play a ______ of badminton or join in a football match.
A. sport
B. game
C. match
D. break
sport (n): thể thao
game (n): trò chơi
match (n): trận đấu
break (n): sự nghỉ ngơi
a game of badminton: một trận đấu cầu lông
=> At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer.
They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very ___________.
A. sporty
B. strange
C. crazy
D. helpless
sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao
strange (adj): lạ
crazy (adj): điên rồ
helpless (adj): bất lực
=> They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very sporty.
Tạm dịch: Họ đã tham gia nhiều hoạt động như chèo thuyền, đạp xe, câu cá và bóng đá. Họ rất ham mê thể thao
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer.
In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
A. volleyball
B. football
C. basketball
D. badminton
volleyball (n): bóng chuyền
football (n): bóng đá
basketball (n): bóng rổ
badminton (n): cầu lông
=> In a football match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Tạm dịch: Trong một trận bóng đá, người chơi sẽ cố gắng đá quả bóng vào khung thành của đội khác để ghi bàn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the best answer.
We use a small ball and a racket. Which sport is it?
A. tennis
B. soccer
C. swimming
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi sử dụng quả bóng nhỏ và một cái lưới. Đó là môn thể thao nào?
A. quần vợt
B. bóng đá
C. bơi lội
Chọn A
Câu 6. Choose the best answer.
It can be practised in the beach and we need two teams and a ball. Which sport is it?
A. cricket
B. rugby
C. volleyball
Dịch câu hỏi:
Nó có thể được chơi ở bãi biển và chúng tôi cần hai đội và một quả bóng. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng gậy
B. bóng bầu dục
C. bóng chuyền
Chọn C
Câu 7. Choose the best answer.
You can use every body part to control a ball except your hands. Which sport is it?
A. soccer
B. basketball
C. baseball
Dịch câu hỏi:
Bạn có thể sử dụng mọi bộ phận trên cơ thể để điều khiển một quả bóng ngoại trừ đôi tay của mình. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng đá
B. bóng rổ
C. bóng chày
Chọn A
Câu 8. Choose the best answer.
We use a ball and a basket. Which sport is it?
A. rugby
B. cricket
C. basketball
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi sử dụng một quả bóng và một cái rổ. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng bầu dục
B. bóng gậy
C. bóng rổ
Chọn C
Câu 9. Choose the best answer.
Why don't you do__________? It can help you protect yourself.
A. cycling
B. karate
C. skateboarding
D. football
cycling (n): đạp xe
karate (n): võ karate
skateboarding (n): trượt ván
football (n): bóng đá
=> Why don't you do karate? It can help you protect yourself.
Tạm dịch: Tại sao bạn không tập karate? Nó có thể giúp bạn bảo vệ chính mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer.
I often practise ___________ in the gym four times a week.
A. boxing
B. fishing
C. driving
D. scuba diving
boxing (n): đấm bốc
fishing (n): câu cá
driving (n): lái xe
scuba diving (n): lặn
Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.
=> I often practise boxing in the gym four times a week.
Tạm dịch: Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.
Đáp án cần chọn là: A
Từ vựng: Thành viên trong gia đình
Câu 1. Choose the best answer
Who is this?
A. father
B. mother
C. baby
Đây là ai?
A. father (n) bố/ ba
B. mother (n) mẹ/ má
C. baby (n) em bé
Chọn A
Câu 2. Choose the best answer
Who is this?
A. grandfather
B. brother
C. sister
Đây là ai?
A. grandfather (n) ông
B. brother (n) anh/ em trai
C. sister (n) chị/ em gái
Chọn C
Câu 3. Choose the best answer
Who is this?
A. uncle
B. aunt
C. grandmother
Đây là ai?
A. uncle (n) bác/ chú
B. aunt (n) bác/ dì/ cô
C. grandmother (n) bà
Chọn C
Câu 4. Điền chữ cái thích hợp để tạo từ hoàn chỉnh
bby
baby (n) em bé
Đáp án: a
Câu 5. Điền chữ cái thích hợp để tạo từ hoàn chỉnh
site
sister (n) chị/ em gái
Đáp án s – r
Câu 6. Điền chữ cái thích hợp để tạo từ hoàn chỉnh
brthr
brother (n) anh/ em trai
Đáp án: o – e
Câu 7. Điền chữ cái thích hợp để tạo từ hoàn chỉnh
cousn
cousin (n) anh/ chị/ em họ
Đáp án: i
Câu 8. Điền chữ cái thích hợp để tạo từ hoàn chỉnh
ant
aunt (n) bác/ cô/ dì
Đáp án: u
Câu 9. Sắp xếp các chữ cái để tạo từ thích hợp
O E M H R T
mother (n) mẹ/ má
Câu 10. Sắp xếp các chữ cái để tạo từ thích hợp
E T R H A F
father (n) bố/ ba
Câu 11. Sắp xếp các chữ cái để tạo từ thích hợp
N P E T A S R
parents (n) bố mẹ
Câu 12. Sắp xếp các chữ cái để tạo từ thích hợp
G D E U T R A H
daughter (n) con gái
Câu 13. Sắp xếp các chữ cái để tạo từ thích hợp
L U N E C
uncle (n) bác/chú
Câu 14. Sắp xếp các từ vào các cột tương ứng
father sister son grandmother
daughter uncle mother
brother aunt grandfather
Male Female
Nam
Nữ
father (n) bố/ ba
son (n) con trai
uncle (n) bác/ chú
brother (n) anh/ em trai
grandfather (n) ông
sister (n) chị/ em gái
grandmother (n) bà
daughter (n) con gái
mother (n) mẹ
aunt (n) cô, dì
Câu 15. Choose the best answer
My mother´s father is my ______.
A. father
B. greatfather
C. grandfather
Bố của mẹ tôi là ______ của tôi.
A. bố
B. ông cố/ cụ ông
C. ông
Chọn C
Câu 16. Choose the best answer
My mother´s mother is my ______ .
A. mother
B. greatmother
C. grandmother
Mẹ của mẹ tôi là ______ của tôi.
A. mẹ
B. bà cố/ cụ bà
C. bà
Chọn C
Câu 17. Choose the best answer
My mother´s daughter is my _____.
A. daughter
B. sister
C. brother
Con gái của mẹ tôi là _____ của tôi.
A. con gái
B. em gái
C. anh trai
Chọn B
Câu 18. Choose the best answer
My father´s brother is my _______.
A. uncle
B. brother
C. cousin
Anh trai của bố tôi là _______ của tôi.
A. chú/ bác
B. anh trai
C. anh họ
Chọn A
Câu 19. Choose the best answer
My father´s son is my ______.
A. son
B. father
C. brother
Con trai của bố tôi là ______ của tôi.
A. con trai
B. cha
C. anh trai
Chọn C
Từ vựng: Ngoại hình và tính cách
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence.
Look at the picture! This hair is _____.
A. curly
B. chubby
C. blonde
D. black
Curly (adj) xoăn
Chubby (adj) béo
Blonde (adj) tóc vàng
Black (adj) đen
Theo hình ảnh ta nhận thấy mái tóc xoăn => chọn A
=> Look at the picture! This hair is curly
Tạm dịch: Nhìn vào bức tranh kìa! Mái tóc này thật xoăn.
Đáp án: A
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.
My brother is very ________. He’s at least 190 cm.
A. tall
B. high
C. long
D. height
Tall (adj) cao
High (adj) cao
Long (adj) dài
Height (n) chiều cao
Sau very, chỗ cần điền là một tính từ => loại D
Đối với người, chúng ta dùng cao, chứ không dùng từ dài để miêu tả => loại C
High (cao) sử dụng cho danh từ chỉ vật, chỉ chiều cao vượt trội, tính từ đáy lên đỉnh của nó.
Tall (cao) dùng để chỉ chiều cao của người
=> My brother is very tall. He’s at least 190 cm.
Tạm dịch: Anh tôi rất cao. Anh ấy cao ít nhất 190 cm.
Đáp án: A
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.
Mary is a _______ girl.
A. beautiful
B. handsome
C. prettier
D. active
Beautiful (adj): xinh đẹp
Handsome (adj): đẹp trai
Prettier (adj): xinh đẹp hơn, so sánh hơn với tính từ kết thúc bằng đuôi –y
=> loại vì ở đây chỉ có một đối tượng
Active (adj) năng động
Mạo từ là a => tính từ bắt đầu bằng phụ âm => loại D
Mary là tên nữ => loại B
=> Mary is a beautiful girl.
Tạm dịch: Mary là một cô gái xinh đẹp.
Đáp án: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
My sister is a _____.
A. gymnastic
B. gymnasium
C. gymnast
D. gymnasts
Gymnastic (adj) thuộc thể dục
Gymnasium (n) phòng thể dục
Gymnast (n) vận động viên thể dục
Chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người (My sister – chị gái tôi)
=> My sister is a gymnast
Tạm dịch: Chị gái tôi là một vận động viên thể dục
Đáp án: C
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have _____ hair.
A. long
B. curly
C. straight
D. black
Long (adj) dài
Curly (adj) xoăn
Straight (adj) thẳng
Black (adj) đen
=> Vì trong vế trước có 2 tính từ chỉ kiểu tóc straight (thẳng) và wavy (gợn sóng), trước vế 2 có từ but (nhưng) nên cần có một tính từ có nghĩa đối ngược => ta dùng curly (xoăn)
=> One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have curly hair.
Tạm dịch:
Một người bạn của tôi có mái tóc thẳng, và một người khác có mái tóc gợn sóng. Nhưng tôi có mái tóc xoăn.
Đáp án: B
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
He is ______. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.
A. kind
B. handsome
C. strong
D. weak
Kind (adj) tốt bụng
Handsome (adj) đẹp trai
Strong (adj) khỏe mạnh
Weak (adj) yếu đuối
=> He is strong. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.
Tạm dịch: Anh ấy khỏe. Anh ấy có rất nhiều sức mạnh để có thể nâng tạ nặng, làm công việc nặng nhọc.
Đáp án: C
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
My father is _______. He likes sport or is good at sport.
A. patient
B. sporty
C. creative
D. excited
Patient (adj) kiên nhẫn
Sporty (adj) đam mê thể thao
Creative (adj) sáng tạo
Excited (adj) hào hứng
=> My father is sporty . He likes sport or is good at sport.
Tạm dịch: Bố tôi là người đam mê thể thao. Ông ấy thích thể thao hoặc giỏi thể thao.
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.
People in my country are very warm and ______.
A. dependent
B. friendly
C. serious
D. talkative
Dependent: (adj) phụ thuộc
Friendly: (adj) thân thiện
Serious: (adj) nghiêm trọng
Talkative: (adj) nói nhiều
=> People in my country are very warm and friendly
Tạm dịch:
Người dân nước tôi rất ấm áp và thân thiện.
Đáp án:B
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.
You are very ______. You always have a lot of new ideas.
A. caring
B. freedom-loving
C. shy
D. creative
- caring (adj): chu đáo
- freedom-loving: yêu tự do
- shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng
- creative (adj): sáng tạo
=> You are very creative. You always have a lot of new ideas.
Tạm dịch: Bạn thật là thông minh. Bạn luôn có những ý tưởng mới
Đáp án: D
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.
My little sister doesn’t like to meet new people. She is very ______.
A. funny
B. shy
C. lazy
D. active
Funny: (adj) vui tính
Shy: (adj) tự ti, nhút nhát
Lazy: (adj) lười
Active: (adj) năng động
=> My little sister doesn’t like to meet new people. She is very shy.
Tạm dịch: Em gái tôi không thích gặp người mới. Cô ấy rất nhút nhát
Đáp án: B
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
She has a high I.Q. She’s very _______.
A. reponsible
B. intelligent
C. tall
D. reliable
Responsible: (adj) có trách nhiệm
Intelligent: (adj) thông minh
Tall: (adj) cao
Reliable: (adj) đáng tin cậy
- IQ là viết tắt của intelligence quotient – chỉ số thông minh.
=> She has a high I.Q. She’s very intelligent.
Tạm dịch: Cô ấy có chỉ số I.Q cao. Cô ấy rất thông minh
Đáp án: B
Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence.
I think Jane is very ______. She is easily hurt by the small things.
A. embarrassed
B. sentitive
C. shy
D. serious
Embarrassed (adj): xấu hổ
Sensitive: (adj) nhạy cảm
Shy: (adj) tự ti
Serious: (adj) nghiêm trọng
=> I think Jane is very sensitive She is easily hurt by the small things.
Tạm dịch: Tôi nghĩ Jane rất nhạy cảm. Cô ấy dễ dàng bị tổn thương bởi những điều nhỏ nhặt
Đáp án: B
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence.
He is such a _____ boy, always asking questions
A. curious
B. curiosity
C. silly
D. silliness
Curious: (adj) tính tò mò, ham tìm hiểu
Curiosity: (n) sự tò mò
Silliness: (n) sự ngốc nghếch
Silly (adj) ngốc nghếch
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Đáp án: Their
Câu 6. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
=> It’s
- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her
- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=> It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=> Đây là bút của cô ấy.
Đáp án: her pen
Câu 7. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
We have a
=> It’s
- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=> It’s our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Đáp án: our house
Câu 8. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Peter and Paul have a
=> It’s
- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”
- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=> It’s their ball.
Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.
Đáp án: their ball
Câu 9. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
I have a
It's
- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”
- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=> It’s my cat.
Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.
Đáp án: my cat
Câu 10. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Nam has many
=> They’re
- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books
=> They’re his books.
Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=> Đó là những quyển sách của anh ấy.
Đáp án: his book
Câu 11. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Where is
classroom? We can't find it.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=> Where is our classroom? We can't find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Đáp án: our
Câu 12. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is
name?
B: My name is Thomas.
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=> What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.
Đáp án: your
Câu 13. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Đáp án: Their
Câu 14. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
He forgot to write
name on the test!
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=> He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Đáp án: his
Câu 15. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
B:
phone number is 555-9828.
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Đáp án: My
Câu 16. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
The children are crying because they can't find
toys.
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> The children are crying because they can't find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Đáp án: their
Câu 17. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Maria and Jennifer like
new teacher.
Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.
Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Maria and Jennifer like their new teacher.
Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Đáp án: their
Câu 18. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Oh no! I can't find
keys! Where are they?
Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”
Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my
=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?
Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?
Đáp án: my
Câu 19. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
When did Mr. and Mrs. Smith buy
new television?
Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith.
Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?
Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?
Đáp án: their
Câu 20. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
We still have twenty more minutes before
class begins.
Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=> We still have twenty more minutes before our class begins.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Đáp án: our
Câu 21. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I really like my new home, especially
location.
Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.
My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> I really like my new home, especially its location.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Đáp án: its
Câu 22. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Did the cat eat all of
food?
Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.
“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Did the cat eat all of its food?
Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Đáp án: its
Câu 23. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I think this is
book. She dropped it on the floor.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”
Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her
=> I think this is her book. She dropped it on the floor.
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.
Đáp án: her
Câu 24. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Đáp án: its
Câu 26. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất
My book and Sandra‘s books are here.
=> Our books are here.
Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.
Đáp án: Our
Câu 29. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.
Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.
Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Đáp án: Its
Câu 30. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Do you think your father likes
birthday present?
Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.
Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
=> Do you think your father likes his birthday present?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Đáp án: his
Ngữ pháp: Mạo từ
Câu 1. Fill in the blank with a/an.
I’ve bought
umbrella for my sister.
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”
=> I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
Đáp án: an
Câu 2. Fill in the blank with a/an.
My Tam is
famous singer in Vietnam.
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”
=> My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Câu 3. Fill in the blank with a/an.
Would you like
cup of tea?
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án: a
Câu 4. Fill in the blank with a/an.
I’d like grapefruit and
orange.
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> I’d like a grapefruit and an orange .
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam
Đáp án: a – an
Câu 5. Fill in the blank with a/an.
It takes me
hour to go to the cinema.
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
Đáp án: an
Câu 6. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
You can see
moon clearly in the Mid-Autumn festival.
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Đáp án: the
Câu 7. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
Peter is
most hard-working student I’ve known.
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ
=> Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Đáp án: the
Câu 8. Choose the best answer.
Can you show me_____way to _______ station?
A. the-the
B. a-a
C. the-an
D. a-the
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man. A. an-the
B. the-an
C. an-an
D. the-the
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer.
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
A. A/a
B. The/a
C. A/the
D. The-the
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries.
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Choose the best answer.
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
A. the-the
B. a-a
C. the-a
D. a-the
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
My grandfather sent me
letter and
gift but I haven’t received
letter.
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Đáp án: a – a – the
Câu 13. Choose the best answer.
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
A. a-the
B. a-a
C. the-the
D. the-a
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
She took
hamburger and
apple, but she didn’t eat
apple.
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Đáp án: a – an – the
Câu 15. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
We have
cat and dog.
cat doesn’t get on well with dog.
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
Đáp án: a – a – the – the
Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh
Câu 1. Choose the best answer.
Teacher: ________________.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
A. Stand up
B. Standing up
C. Sit down
D. Sitting down
Stand up: đứng dậy
Sit down: ngồi xuống
=> Teacher: Stand up.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.
Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!
Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer.
Don't _________ late for school.
A. being
B. be
C. been
D. All are correct.
Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=> Don't be late for school.
Tạm dịch: Đừng đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer.
Please _________ more loudly.
A. talk
B. do talk
C. Both A and B are correct
D. None are correct
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk
Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V
=> Please talk more loudly.
Please do talk more loudly
Tạm dịch: Hãy nói to hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the best answer.
Please _________ your book. Now we move to listening skill.
A. open
B. opening
C. close
D. closing
open (v): mở
close (v): đóng
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open
=> Please open your book. Now we move to listening skill.
Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer.
______ your seat and ______ silent!
A. Take/keep
B. Taking/keep
C. Take/keeping
D. Taking/keeping
Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể
=> Take your seat and keep silent!
Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Choose the best answer.
No
Don’t
…smoke here.
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
=> Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.
Câu 7. Choose the best answer.
put
putting
Please … your hands on the table.
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
=> Please put your hands on the table.
Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.
Câu 8. Choose the best answer.
Be
Don't be
…sad. Everything will be alright!
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn
=> Don’t be sad. Everything will be alright!
Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Câu 9. Choose the best answer.
Don’t eat
Doesn’t eat
… too many sweets.
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
=> Don’t eat too many sweets.
Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt.
Câu 10. Choose the best answer.
Raise
Raises
… your hand before talking.
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
=> Raise your hand before talking.
Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.
Câu 11. Choose the best answer.
If you have any questions, please _________ your hand.
A. raising
B. raised
C. raise
D. put down
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise
=> If you have any questions, please raise your hand.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer.
If you have any questions, please _________ your hand.
A. raising
B. raised
C. raise
D. put down
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise
=> If you have any questions, please raise your hand.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer.
_________ alone. It's very dangerous.
A. Travel
B. Do travel
C. Don't travel
D. Travelling
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t travel alone. It's very dangerous.
Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer.
________ about the examination. Just relax.
A. Don’t worry
B. Worrying
C. Worry
D. Don’t worrying
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t worry about the examination. Just relax.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer.
This is the hospital. _____________ here.
A. Smoke
B. Smoked
C. Do smoke
D. Don't smoke
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> This is the hospital. Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Choose the best answer.
_________ your music, please. It's a little noisy.
A. Turn on
B. Turn off
C. Turn up
D. Turn down
turn on: bật lên
turn off: tắt đi
turn up: bật to lên
turn down: bật nhỏ đi
=> Turn down your music, please. It's a little noisy.
Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Match the imperatives with the corresponding situations.
I'm thirsty. Have a hot cup of tea.
It's a little bit hot. Sleep more.
It's so cold. Please turn on the fan.
I'm very tired. Have an orange juice.
I'm thirsty. - Have an orange juice.
( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)
It's a little bit hot. - Please turn on the fan.
( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)
It's so cold. - Have a hot cup of tea.
( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)
I'm very tired. – Sleep more
( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)
Câu 18. Match the imperatives with the corresponding situations.
Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.
Where is the museum? Yes. Throw it to me, please?
Is this your ball? Go straight ahead and turn right.
It's too noisy. Pour a little wine into the pot and stir constantly.
How to make the food softer? Keep silent, please.
Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.
Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.
Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?
Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.
It's too noisy. - Keep silent, please.
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.
How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.
Câu 19. Make imperatives using the sentences below.
You shouldn’t eat unhealthy food.
Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t eat unhealthy food.
Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.
Câu 20. Make imperatives using the sentences below.
It’s important not to smoke.
Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t smoke.
Tạm dịch: Không hút thuốc.
Câu 21. Make imperatives using the sentences below.
You need to make sure you drink plenty of water.
Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: V nguyên thể
=> Drink plenty of water.
Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.
Câu 22. Make imperatives using the sentences below.
You should wear good – quality trainers.
Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể
=> Wear good – quality trainers.
Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.
Câu 23. Make imperatives using the sentences below.
It’s best not to go to bed too late.
Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t go to bed too late.
Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.
Reading: Quốc gia & Quốc tịch
Câu 1. Choose the best answer to complete the passage
Fred: Wow! What a fantastic car!
Nicole: ls it Italian?
Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.
Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.
Fred: But the flag in the car is green and red...
Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.
Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?
Nicole: I'm French.
Fred: So, you are from France.
Nicole: (5) ________ are you from, Fred?
Fred: Guess!
Nicole: You're from the United States of America.
Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.
Nicole: Well, well...another British tourist!
That car is (1) _______ Germany.
A. on
B. from
C. to
D. x
Giới từ from + quốc gia: đến từ…
=> That car is (1) from Germany.
Tạm dịch: Chiếc xe đó đến từ Đức.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Choose the best answer to complete the passage
Fred: Wow! What a fantastic car!
Nicole: ls it Italian?
Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.
Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.
Fred: But the flag in the car is green and red...
Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.
Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?
Nicole: I'm French.
Fred: So, you are from France.
Nicole: (5) ________ are you from, Fred?
Fred: Guess!
Nicole: You're from the United States of America.
Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.
Nicole: Well, well...another British tourist!
They're from Spain. They are (2) ______.
A. Spainese
B. Spainer
C. Spanish
D. x
Spain (n) nước Tây Ban Nha => Spanish (n) người Tây Ban Nha
=> They're from Spain. They are (2) Spanish.
Tạm dịch: Họ đến từ Tây Ban Nha. Họ là người Tây Ban Nha.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Choose the best answer to complete the passage
Fred: Wow! What a fantastic car!
Nicole: ls it Italian?
Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.
Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.
Fred: But the flag in the car is green and red...
Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.
Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?
Nicole: I'm French.
Fred: So, you are from France.
Nicole: (5) ________ are you from, Fred?
Fred: Guess!
Nicole: You're from the United States of America.
Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.
Nicole: Well, well...another British tourist!
Their parents (3) _____ Portuguese.
A. are
B. am
C. is
D. x
Cấu trúc: S + is/ am/are + …
Chủ ngữ “Their parents” là danh từ số nhiều nên động từ tobe chia là “are”
=> Their parents (3) are Portuguese.
Tạm dịch: Bố mẹ họ là người Thổ Nhĩ Kỳ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the passage
Fred: Wow! What a fantastic car!
Nicole: ls it Italian?
Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.
Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.
Fred: But the flag in the car is green and red...
Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.
Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?
Nicole: I'm French.
Fred: So, you are from France.
Nicole: (5) ________ are you from, Fred?
Fred: Guess!
Nicole: You're from the United States of America.
Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.
Nicole: Well, well...another British tourist!
What (4) _______are you? - I'm French.
A. nation
B. national
C. nationality
D. x
nation (n) quốc gia
national (adj) thuộc về quốc gia
nationality (n) quốc tịch
Dựa vào câu trả lời I'm French (Tôi là người Pháp) , chọn đáp án C phù hợp nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the best answer to complete the passage
Fred: Wow! What a fantastic car!
Nicole: ls it Italian?
Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.
Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.
Fred: But the flag in the car is green and red...
Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.
Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?
Nicole: I'm French.
Fred: So, you are from France.
Nicole: (5) ________ are you from, Fred?
Fred: Guess!
Nicole: You're from the United States of America.
Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.
Nicole: Well, well...another British tourist!
(5) ____ are you from, Fred? - You're from the United States of America.
A. Where
B. When
C. How
D. x
Where : ở đâu
When : khi nào
How: như nào
Dựa vào câu trả lời về nơi chốn, chọn đáp án A phù hợp nhất
Tạm dịch: Bạn đến từ đâu Fred? – Bạn đến từ Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
Fred: Wow! What a fantastic car!
Nicole: ls it Italian?
Fred: No. It it's German. That car is (1) from Germany.
Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) Spanish.
Fred: But the flag in the car is green and red...
Nicole: Their parents (3) are Portuguese.
Fred: Oh! And you. What (4) nationality are you?
Nicole: I'm French.
Fred: So, you are from France.
Nicole: (5) Where are you from, Fred?
Fred: Guess!
Nicole: You're from the United States of America.
Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.
Nicole: Well, well...another British tourist!
Xem Bài Dịch
Fred: Chà! Thật là một chiếc xe tuyệt vời!
Nicole: Có phải tiếng Ý không?
Fred: Không. Nó là tiếng Đức. Chiếc xe đó là của Đức.
Nicole: Hãy nhìn đó là những người hàng xóm của tôi. Họ đang làm cái gì ở đây? Họ là Juan và Amparo. Họ đến từ Tây Ban Nha. Họ là người Tây Ban Nha.
Fred: Nhưng lá cờ trong xe có màu xanh lá cây và màu đỏ ...
Nicole: Cha mẹ của họ là người Bồ Đào Nha.
Fred: Ồ! Và bạn. Bạn là quốc tịch nào?
Nicole: Tôi là người Pháp.
Fred: Vậy, bạn đến từ Pháp.
Nicole: Bạn đến từ đâu, Fred?
Fred: Đoán!
Nicole: Bạn đến từ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
Fred: Không, tôi không. Tôi đến từ Vương quốc Anh. Tôi là người anh.
Nicole: Chà, chà ... một du khách người Anh khác!
Câu 6. Read the passage and tick True or False
My lovely family
Hello! My name is Ana. I am eight years old and I am from the USA. I'm going to introduce you to my lovely family. It is quite big and we are very happy.
My mother's name is Laura and my father's is Peter. My mother has got blond hair and she is very tender. My father is tall and slim and he is a funny person.
My parents have got three children. There's my brother Tim, my baby brother David and me. Tim is a sweet boy who loves playing and being with me all the time. He is only three years old so he attends the kindergarten. My younger brother, David, is a seven-month baby but he is full of personality. He likes being at my father's lap and he never disposes of Eddy, his bunny.
My father has got a sister. Her name is Olivia and she is my aunt. My mother has got two brothers. Their names are Richard and William and they are my uncles. I have also got my grandparents and my cousins Jacob, Kevin and Chloe.
We have got a pet called Pirate, he is my favourite dog!
1. Anna is an American.
2. Anna’s father is tall, slim and tender.
3. Anna has three younger brothers.
4. Richard and William are Anna’s uncles.
5. There are 13 members in Anna’s family.
1. Anna is an American. (Anna là người Mỹ.)
Thông tin: My name is Ana. I am eight years old and I am from the USA.
Tạm dịch: Tên tôi là Ana. Tôi tám tuổi và tôi đến từ Hoa Kỳ.
Chọn T
2. Anna’s father is tall, slim and tender. (Bố của Anna cao, mảnh mai và dịu dàng.)
Thông tin: My father is tall and slim and he is a funny person.
Tạm dịch: Bố tôi cao, mảnh khảnh và là một người vui tính.
Chọn F
3. Anna has three younger brothers. (Anna có ba em trai.)
Thông tin: My parents have got three children. There's my brother Tim, my baby brother David and me.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi có ba người con. Có em trai Tim, em trai David và tôi.
Chọn F
4. Richard and William are Anna’s uncles. (Richard và William là chú của Anna.)
Thông tin: My mother has got two brothers. Their names are Richard and William and they are my uncles.
Tạm dịch: Mẹ tôi có hai anh em. Họ tên là Richard và William và họ là chú của tôi.
Chọn T
5. There are 13 members in Anna’s family. (Có 13 thành viên trong gia đình Anna.)
Thông tin: Các thành viên được nhắc đến trong bài bao gồm: Anna, Laura, Peter, Tim, David, Olivia, Richard, William, Jacob, Kevin, Chloe, Pirate và Anna’s grandparents.
=> Có tổng cộng 14 người.
Chọn F
Xem Bài Dịch
Xin chào! Tên tôi là Anna. Tôi tám tuổi và tôi đến từ Hoa Kỳ. Tôi sẽ giới thiệu bạn với gia đình đáng yêu của tôi. Nó khá lớn và chúng tôi rất hạnh phúc.
Tên mẹ tôi là Laura và cha tôi là Peter. Mẹ tôi có mái tóc vàng và bà rất dịu dàng. Bố tôi cao, mảnh khảnh và là một người vui tính.
Bố mẹ tôi có ba người con. Có em trai Tim, em trai David và tôi. Tim là một cậu bé ngọt ngào, thích chơi và ở bên tôi mọi lúc. Em ấy chỉ mới ba tuổi nên em ấy đi học ở trường mẫu giáo. Em trai tôi, David, mới 7 tháng tuổi nhưng rất cá tính. Em thích ở trong lòng bố tôi và anh ấy không bao giờ từ bỏ Eddy, chú thỏ của cậu bé.
Bố tôi có một em gái. Cô ấy tên là Olivia và cô ấy là dì của tôi. Mẹ tôi có hai anh em. Họ tên là Richard và William và họ là chú của tôi. Tôi cũng có ông bà và các anh chị em họ của tôi là Jacob, Kevin và Chloe.
Chúng tôi có một con vật cưng tên là Pirate, nó là con chó yêu thích của tôi!
Tôi yêu gia đình và thú cưng của tôi.
Reading: Thể thao
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.
A. health
B. healthy
C. unhealth
D. unhealthy
health (n): sức khỏe
healthy (adj): khỏe mạnh
unhealth (n): sự không khỏe mạnh
unhealthy (adj): không khỏe mạnh
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ
=> Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.
Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
A. in
B. with
C. of
D. to
chance of V-ing/N: cơ hội, nguy cơ (về cái gì)
=> To illustrate, you can have a lower chance of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
Tạm dịch: Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
A. only
B. when
C. while
D. also
not only … but also: không chỉ…mà còn
=> In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Tạm dịch: Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television.
A. watch
B. watched
C. watches
D. watching
spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì
=> Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or watching television.
Tạm dịch: Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
A. to
B. for
C. with
D. at
communicate with sb: giao tiếp với ai
=> These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate with their teammates, and show them how active and creative they are.
Tạm dịch: Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.
Xem Bài Dịch
Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.
Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.
Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.
People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.
The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
Why do people usually sing?
A. They like birds.
B. They feel happy.
C. They want to tell a story.
D. They like studying music.
Tại sao mọi người thường hát?
A.Họ thích chim.
B.Họ cảm thấy hạnh phúc.
C.Họ muốn kể một câu chuyện.
D.Họ thích học nhạc.
Thông tin: People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing.
Tạm dịch: Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.
People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.
The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
Which birds sing the most beautiful songs?
A. Birds in a good temper.
B. Cock birds.
C. Hen birds.
D. Female birds which attract male birds.
Những con chim nào hót những bài hát hay nhất?
A.Con chim đang trong một trạng thái tốt.
B.Chim đực.
C.Chim cái.
D.Chim cái thu hút chim đực.
Thông tin: The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Tạm dịch: Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con
chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.
People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.
The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
What warnings does a bird sometimes sing?
A. A warning to keep away.
B. A warning to come quickly.
C. A warning about the approach of people.
D. A warning to stop singing.
Một con chim đôi khi hót những cảnh báo nào?
A.Một cảnh báo để tránh xa.
B.Một cảnh báo để đến nhanh chóng.
C.Một cảnh báo về việc tiếp cận của con người.
D.Một cảnh báo ngừng hát.
Thông tin: Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
Tạm dịch: Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.
The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
What do most birds usually do if they cannot sing well?
A. warn other birds to go away.
B. give their information in another way.
C. find a wife.
D. fly high in the sky.
Hầu hết các con chim thường làm gì nếu chúng không thể hót hay?
A.cảnh báo những con chim khác đi xa.
B.cung cấp thông tin của họ theo cách khác.
C.tìm vợ.
D.bay cao trên bầu trời.
Thông tin: If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs.
Tạm dịch: Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.
The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
What is one bird’s unusual way of attracting a hen bird?
A. It dances.
B. It spreads out its tail.
C. It searches for a wife.
D. It uses shells and flowers to make a garden.
Cách khác thường mà một con chim đực thu hút một con chim cái là gì?
A.Nó nhảy nhót.
B.Nó xòe ra đuôi.
C.Nó tìm vợ.
D.Nó sử dụng vỏ và hoa để làm vườn.
Thông tin: One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
Tạm dịch: Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.
Xem Bài Dịch
Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát. Tuy nhiên, khi một con chim hót, tiếng hót của nó thường có ý nghĩa nhiều hơn là nó hạnh phúc. Chim có nhiều lý do để hót. Chúng hát để cung cấp thông tin. Bài hát của họ là ngôn ngữ của họ.
Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.
Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.
Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác. Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 . Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
Where was Cristiano Ronaldo from?
A. England
B. The South
C. Portugal
D. USA
Cristiano Ronaldo đến từ đâu?
A.Anh
B.Miền Nam
C.Bồ Đào Nha
D.Hoa Kỳ
Thông tin: Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal.
Tạm dịch: Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
He became a ________ superstar.
A. volleyball
B. football
C. tennis
D. badminton
Anh ấy đã trở thành một siêu sao ____.
A.bóng chuyền
B.bóng đá
C.quần vợt
D.cầu lông
Thông tin: He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar.
Tạm dịch: Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
He began to kick a ball when he was_______.
A. ten
B. three
C. twenty
D. fifty three
Anh ấy bắt đầu đá bóng khi anh ấy ____.
A.mười tuổi
B.ba tuổi
C.hai mươi tuổi
D.năm mươi ba tuổi
Thông tin: Ronaldo started kicking a ball around when he was three.
Thông tin: Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
Why did Ronaldo become the most expensive footballer in history?
A. Because he played very badly.
B. Because he practiced hard.
C. Because he played skillfully.
D. Because he earned a lot of money.
Tại sao Ronaldo trở thành cầu thủ bóng đá đắt giá nhất trong lịch sử?
A.Bởi vì anh ấy chơi rất tệ.
B.Vì anh luyện tập chăm chỉ.
C.Vì anh ấy chơi khéo léo.
D.Vì anh kiếm được rất nhiều tiền.
Thông tin: He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
Tạm dịch: Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
He was said to be the best player on the ________.
A. world
B. planet
C. history
D. supermarket
Anh ấy được cho là cầu thủ giỏi nhất ____.
A.thế giới
B.hành tinh
C.lịch sử
D.siêu thị
Thông tin: He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
Tạm dịch: Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.
Xem Bài Dịch
Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha. Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá. Anh chơi cho đội bóng Manchester United của Anh, Real Madrid của Tây Ban Nha và cho Bồ Đào Nha. Anh ấy chơi ở Midfield, từ đó anh ấy thường xuyên ghi bàn. Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi. Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.
Năm 2009, Ronaldo gia nhập đội những anh hùng thời thơ ấu Real Madrid và trở thành cầu thủ đắt giá nhất trong lịch sử. Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền vào thời điểm đó. Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
My name is Jordan and I am 14 years (1) _________.
A. high
B. tall
C. young
D. old
high (adj) cao
tall (adj) cao
young (adj) trẻ
old (adj) già
Cụm từ: years old: tuổi
=> My name is Jordan and I am 14 years (1) old.
Tạm dịch: Tên tôi là Jordan và tôi 14 tuổi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
I play basketball (2) _______ school, at home, at the park, everywhere!
A. in
B. on
C. at
D. under
in (prep) trong
on (prep) trên
at (prep) ở
under (prep) dưới
Cụm từ: at school: ở trường
=> I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!
Tạm dịch: Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) ______.
A. singer
B. player
C. writer
D. actor
singer (n) ca sĩ
player (n) người chơi
writer (n) nhà văn
actor (n) diễn viên
Cụm từ: basketball player: vận động viên bóng rổ
=> I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player.
Tạm dịch: Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) ______ player.
A. handsome
B. interesting
C. favorite
D. bad
handsome (adj) đẹp trai
interesting (adj) thú vị
favorite (adj) yêu thích
bad (adj) kém, tồi
=> I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.
Tạm dịch: Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
From time to time, we have (5) ________ with other schools and it is quite exciting.
A. tournaments
B. homework
C. housework
D. subjects
tournaments (n) giải đấu, cuộc thi
homework (n) bài tập về nhà
housework (n) công việc nhà
subjects (n) môn học
=> From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chúng tôi có các giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị.
Bài đọc hoàn chỉnh
My name is Jordan and I am 14 years (1) old. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Jordan và tôi 14 tuổi. Tôi rất thích thể thao. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi, như bạn thấy, là bóng rổ. Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi! Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp. Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi. Tôi ở trong đội của trường và chúng tôi tập luyện ba ngày một tuần, vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Chúng tôi có các trận đấu vào Chủ nhật hàng tuần. Thỉnh thoảng, chúng tôi có giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách và chơi game trên máy tính. Tôi ước mơ một ngày nào đó có một sự nghiệp thành công với tư cách là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _______the game.
A. when
B. at
C. during
D. on
when: khi
at: ở
during: trong suốt
on: trên
=> It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) during the game.
Tạm dịch: Nó được chơi với những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi 2 đội gồm 9 cầu thủ, những người thường xuyên được thay thế trong trận đấu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22. Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
Each player (2) __________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
A. try
B. trys
C. is try
D. tries
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ “Each player” (mỗi người chơi) là số ít nên động từ phải thêm s,es
=> Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Tạm dịch: Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy xung quanh bốn căn cứ trước khi đội kia có thể trả lại bóng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23. Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) ____.
A. fast
B. slowly
C. dangerously
D. strongly
fast (adv) nhanh
slowly (adv) chậm
dangerously (adv) nguy hiểm
strongly (adv) khỏe
=> Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast.
Tạm dịch: Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24. Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ________for a home run.
A. stop
B. stopping
C. to stop
D. stops
Sau giới từ, động từ luôn chia ở dạng Ving
=> The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run.
Tạm dịch: Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các căn cứ mà không dừng lại để chạy về nhà.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25. Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) _______.
A. boring
B. sad
C. exciting
D. expensive
boring (adj) buồn chán
sad (adj) buồn
exciting (adj) thú vị
expensive (adj) đắt
=> Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.
Tạm dịch: Mặc dù nhiều người cho rằng môn bóng chày diễn ra quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy thú vị.
Bài đọc hoàn chỉnh
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) during the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.
Xem Bài Dịch
Bóng chày là môn thể thao quốc gia của Mỹ! Nó được chơi với những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi hai đội gồm chín người chơi, những người thường xuyên được thay thế trong trận đấu. Về tổng thể, thường có 25 thành viên trong một đội. Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy quanh bốn trụ trước khi đội kia có thể trả lại bóng. Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh. Mục tiêu của trò chơi là ghi được càng nhiều lần chạy càng tốt ". Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các cơ sở mà không có dừng lại để chạy trong nhà. Mặc dù nhiều người cho rằng bóng chày quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy nó thú vị.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26. Read the passage and tick True or False.
My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian and my favorite sport is soccer. I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win. Of course I'm in the school team too! I have a lot of friends and on Sundays afternoon, we play soccer in the park. My favorite team is Milan and I hope to be a champion as Paolo Maldini.
1. Marco comes from Italy.
2. He plays soccer only at school.
3. His team often win soccer matches.
4. He is a soccer player in his school team.
5. He doesn’t like Milan team.
1. Marco comes from Italy. (Marco đến từ Ý.)
Thông tin trong bài: My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian.
Tạm dịch: Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý.
=> TRUE
2. He plays soccer only at school. (Anh ấy chỉ chơi bóng đá ở trường.)
Thông tin trong bài: I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team.
Tạm dịch: Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình.
=> FALSE
3. His team often win soccer matches. (Đội của anh ấy thường thắng các trận bóng.)
Thông tin trong bài: On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win.
Tạm dịch: Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng.
=> TRUE
4. He is a soccer player in his school team. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá trong đội trường của anh ấy.)
Thông tin trong bài: I'm in the school team too.
Tạm dịch: Tôi cũng trong đội của trường.
=> TRUE
5. He doesn’t like Milan team. (Anh ấy không thích đội Milan.)
Thông tin trong bài: My favorite team is Milan.
Tạm dịch: Đội bóng yêu thích của tôi là Milan.
=> FALSE
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý và môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng. Tất nhiên tôi cũng ở trong đội của trường! Tôi có rất nhiều bạn và vào chiều Chủ nhật, chúng tôi chơi đá bóng trong công viên. Đội bóng yêu thích của tôi là Milan và tôi hy vọng trở thành nhà vô địch với tư cách là Paolo Maldini.
Reading: Thành viên gia đình
Câu 1. Read the passage and answer the questions.
My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.
I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!
My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.
Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.
When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!
Where does Lucy live?
A. France
B. England
C. USA
D. x
Lucy sống ở đâu?
A. Pháp
B. Anh
C. Mỹ
Thông tin: My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city.
Tạm dịch: Tên tôi là Lucy Daxton. Tôi là cô gái 15 tuổi. Tôi sinh ra ở Pháp, nhưng bây giờ chúng tôi đang sống ở thành phố London.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Read the passage and answer the questions.
My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.
I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!
My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.
Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.
When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!
How old is Tanya?
A. 12
B. 13
C. 15
D. x
Tanya bao nhiêu tuổi?
A. 12
B. 13
C. 15
Thông tin: I'm 15 years old girl….My twin is Tanya.
Tạm dịch: Tôi là cô gái 15 tuổi…. Em sinh đôi của tôi là Tanya.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Read the passage and answer the questions.
My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.
I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!
My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.
Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.
When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!
What does Kelly want to become?
A. an artist
B. a vet
C. a writer
D. x
Kelly muốn trở thành gì?
A. một nghệ sĩ
B. một bác sĩ thú y
C. một nhà văn
Thông tin: Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science.
Tạm dịch: Kelly yêu động vật. Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành bác sĩ thú y và môn học yêu thích của cô ấy là Khoa học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Read the passage and answer the questions.
My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.
I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!
My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.
Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.
When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!
What do Lucy and her sister do together?
A. playing
B. doing homework
C. getting home
D. x
Lucy và em gái làm gì cùng nhau?
A. chơi
B. làm bài tập về nhà
C. về nhà
Thông tin: We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.
Tạm dịch: Chúng tôi không thích chơi cùng nhau và chúng tôi có những người bạn khác nhau, nhưng khi về nhà, chúng tôi luôn làm bài tập cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Read the passage and answer the questions.
My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.
I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!
My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.
Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.
When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!
What does Lucy think about her family?
A. It’s boring.
B. It’s interesting.
C. It’s sad.
D. x
Lucy nghĩ gì về gia đình của mình?
A. Thật là nhàm chán.
B. Thật thú vị.
C. Thật là buồn.
Thông tin: I think it's very good to have a big family. We never get bored!
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng rất tốt khi có một gia đình lớn. Chúng tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Lucy Daxton. Tôi là cô gái 15 tuổi. Tôi sinh ra ở Pháp, nhưng bây giờ chúng tôi đang sống ở thành phố London. Đó là một nơi tuyệt vời để sống, với rất nhiều nơi để đi hoặc đến thăm. Tôi có một em gái sinh đôi và hai em gái, họ cũng là chị em sinh đôi. Em sinh đôi của tôi là Tanya. Cô ấy không thích toán, cô ấy thích các giờ học nghệ thuật, cô ấy thích vẽ và vẽ tranh, trên thực tế cô ấy là một nghệ sĩ. Cô ấy là một nhà thiết kế bánh giỏi! Hai em sinh đôi của tôi là Kelly và Phoebe. Họ 12 tuổi. Kelly yêu động vật. Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành bác sĩ thú y và môn học yêu thích của cô ấy là Khoa học. Phoebe là em gái khác của tôi. Cô ấy yêu Thơ, cô ấy thích đọc và viết và cô ấy rất tốt bụng. Ngay cả khi chúng tôi là chị em sinh đôi, chúng tôi không có nhiều điểm chung. Chúng tôi không thích chơi cùng nhau và chúng tôi có những người bạn khác nhau, nhưng khi về nhà, chúng tôi luôn làm bài tập cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau. Khi thời tiết đẹp, chúng tôi thường đi dạo trong công viên thành phố. Chúng tôi dẫn theo con chó và con mèo của chúng tôi và đôi khi chúng tôi thực hiện một chuyến dã ngoại. Tôi nghĩ rằng rất tốt khi có một gia đình lớn. Chúng tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán!
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.
In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.
My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.
My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.
My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.
My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.
How many people are there in Anthony’s family?
A. 4
B. 5
C. 6
D. x
Gia đình Anthony có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
Thông tin: In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.
Tạm dịch: Trong hình bạn có thể thấy gia đình tôi. Tôi có một em gái, bố mẹ và ông bà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.
In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.
My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.
My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.
My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.
My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.
What does Anthony’s mother buy for him?
A. presents
B. souvenirs
C. both A & B
D. x
Mẹ của Anthony mua gì cho anh ấy?
A. món quà
B. quà lưu niệm
C. cả A & B
Thông tin: She always brings us some presents and souvenirs.
Tạm dịch: Cô ấy luôn mang cho chúng tôi một số quà và quà lưu niệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.
In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.
My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.
My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.
My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.
My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.
How old is his father?
A. 40
B. 45
C. 50
D. x
Bố của anh ấy bao nhiêu tuổi?
A. 40
B. 45
C. 50
Thông tin: My father Edward is a programmer. He is 40.
Tạm dịch: Bố tôi Edward là một lập trình viên. Anh ấy 40 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.
In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.
My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.
My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.
My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.
My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.
Which sport does Anthony play with his friend?
A. cycling
B. skating
C. basketball
D. x
Anthony chơi môn thể thao nào với bạn của anh ấy?
A. đi xe đạp
B. trượt băng
C. bóng rổ
Thông tin: I like playing basketball with my friends or my father.
Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng rổ với bạn bè hoặc cha tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.
In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.
My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.
My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.
My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.
My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.
Who does Anthony play table tennis with?
A. his grandmother
B. his grandfather
C. his dog
D. x
Anthony chơi bóng bàn với ai?
A. bà của anh ấy
B. ông nội của anh ấy
C. con chó của anh ấy
Thông tin: We often play table tennis with my granddad.
Tạm dịch: Chúng tôi thường chơi bóng bàn với ông của tôi.
Xem Bài Dịch
Chào! Tôi là Anthony. Tôi sáu tuổi. Tôi đến từ Canada, tôi sống trong một ngôi nhà đẹp không xa Montreal. Trong hình bạn có thể thấy gia đình tôi. Tôi có một em gái, bố mẹ và ông bà. Mẹ tôi Nicolis là một tiếp viên. Mẹ bay đến các quốc gia khác nhau. Mẹ thích công việc của mình. Tôi cũng thích công việc của mẹ. Mẹ luôn mang cho chúng tôi một số quà và quà lưu niệm. Bố tôi Edward là một lập trình viên. Bố 40 tuổi. Bố là một người đàn ông rất tốt bụng. Bố luôn chơi với chúng tôi và giúp tôi mọi thứ. Em gái tôi, Jessica chỉ mới 5 tuổi, nhưng em là một cô gái ngoan. Chúng tôi hiếm khi đánh nhau. Chúng tôi đến trường mẫu giáo, nhưng chúng tôi ở các nhóm khác nhau. Em thích đạp xe và trượt băng vào mùa đông. Tôi thích chơi bóng rổ với bạn bè hoặc bố tôi. Ông bà tôi già lắm rồi. Bà tôi 60 tuổi và ông tôi 63 tuổi. Tuy nhiên, họ khá năng động. Chúng tôi sống cùng nhau. Chúng tôi thường chơi bóng bàn với ông của tôi. Vào mùa hè, chúng tôi thích đến công viên để dã ngoại. Chúng tôi thả diều và chơi với con chó của chúng tôi. Chúng tôi là một gia đình vui vẻ.
Đáp án cần chọn là: B
Reading: Ngoại hình và tính cách
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
A. day
B. dayly
C. daily
D. days
Day (n) ngày
Days (n) những ngày (số nhiều)
Daily (adj) hàng ngày
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities
Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
A. a
B. an
C. the
D. one
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the … (một trong những …)
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
...the (3) ____that develop over time
A. relate
B. relation
C. relative
D. relationship
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship
=> the (3) relationship that develops over time
Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
A. special
B. specially
C. specialize
D. specialist
Special (adj) đặc biệt
Specially (adv) một cách đặc biệt
Specialize (v) làm cho đặc biệt
Specialist (N) chuyên gia
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.
Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
Friends (5) ________ family members.
A. am
B. is
C. are
D. be
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
=> Đi kèm động từ tobe “are”
=> Friends (5) are family members.
Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
we choose (6)_______and keep in our lives.
A. allow
B. to allow
C. allowing
D. allowed
Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)
=> we choose (6) to allow and keep in our lives.
Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
A. livelong
B. longlive
C. longlife
D. lifelong
Lifelong (adj) suốt đời
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;
Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
A. people
B. person
C. peoples
D. personal
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này
Đáp án: A
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Xem Bài Dịch
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We can look at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
Question 1. The writer has a lot of friends. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Xem Bài Dịch
Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.
Câu 10. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
________ has big round eyes.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
________ có đôi mắt to tròn.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
Thông tin:Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.
Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
________ are funny.
A. Jason and Trang
B. Tom and Kiko
C. Tom, Trang and Kiko
D. Kien, Tom and Trang
________ thú vị.
A. Jason và Trang
B. Tom và Kiko
C. Tom, Trang và Kiko
D. Kiên, Tom và Trang
Thông tin:
- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)
- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)
- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
Riko and Kiko ________.
A. look like each other
B. love the same things
C. have round faces
D. All are correct
Riko và Kiko ________.
A. giống nhau
B. yêu những điều giống nhau
C. có khuôn mặt tròn
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin:
Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
________ have been friends for over twenty years.
A. Jason and Tom
B. Kien and Trang
C. Riko and Kiko
D. None are correct.
_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.
A. Jason và Tom
B. Kiên và Trang
C. Riko và Kiko
D. Không câu nào đúng.
Thông tin:
- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)
- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm
- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
has/ have chubby cheeks.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. All are correct
_______ có đôi má phúng phính.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. Tất cả đều đúng
Thông tin:
Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.
Riko: We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Jason (14 tuổi, học sinh): Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm. Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam. Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy. Anh ấy làm cho tôi thực sự hạnh phúc và thoải mái với tất cả những trò đùa của anh ấy. Ồ. Chúng tôi sẽ đến thăm trang trại của chú anh ấy vào cuối tuần tới. Chúng tôi đi câu cá vào buổi sáng và thả diều trong trang trại vào buổi chiều. Tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.
Kiên (25 tuổi, giáo viên): Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba. Đôi khi cô ấy hơi ngượng nghịu nhưng trông cô ấy rất đáng yêu với đôi má phúng phính và cặp kính cận to tròn. Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình ở Huế. Thứ sáu tuần sau, cô ấy sẽ trở lại và chúng tôi sẽ đi ăn cùng nhau vào buổi tối.
Riko (16 tuổi, học sinh): Tôi yêu chị gái sinh đôi của mình, Kiko. Chúng tôi đã lớn lên cùng nhau. Chúng tôi kể cho nhau nghe mọi thứ và chúng tôi dành cả ngày lẫn đêm cho nhau. Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. Tuy nhiên, chúng tôi có tính cách khá khác nhau. Cô ấy tự tin và hài hước nhưng tôi hơi nhút nhát và nhạy cảm. Cô ấy đang đi thực tế tại một trang trại ở vùng nông thôn. Tôi nhớ cô ấy rất nhiều.
Câu 15. Complete the text with the words in the box.
she’s fair long athlete British
arms plays eyes swimmer legs
A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1)
,
hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3)
. Vicky is American.
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4)
basketball. She has very long (5)
and (6)
very tall.
C. Joana Smith is a (7)
. She has short, fair hair and green
eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)
D. Jo Kelly is an (9)
. She has long, dark hair and blue (10)
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”
=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.
(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”
=> She has long legs and very strong (3) arms.
(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”
=> She (4) plays basketball.
(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”
=> She has very long (5) legs
(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”
=> (6) she’s very tall.
(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm
=> Joana Smith is a (7) swimmer.
(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”
=> She’s (8) British.
(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
=> Jo Kelly is an (9) athlete.
(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”
=> She has long, dark hair and blue (10) eyes.
Bài đọc hoàn chỉnh
Vicky Gates is a professional football player. She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) arms. Vicky is American.
Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) plays basketball. She has very long (5) legs and (6) She’s very tall.
Joana Smith is a (7) swimmer. She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8) British.
Jo Kelly is an (9) athlete. She has long, dark hair and blue (10) eyes. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
Xem Bài Dịch
Vicky Gates là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cô ấy có mái tóc dài, sáng màu và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân dài và cánh tay rất khỏe. Vicky là người Mỹ.
Anita Mather là một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp. Chị ấy chơi bóng rổ. Cô ấy có đôi chân rất dài và Cô ấy rất cao.
Joana Smith là một vận động viên bơi lội. Cô ấy có mái tóc ngắn, màu trắng và đôi mắt xanh lục. Cô ấy thấp bé nhưng cô ấy có đôi vai rất to. Cô ấy là người Anh.
Jo Kelly là một vận động viên. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân rất dài. Jo đến từ Nigeria.
Listening: Quốc gia & Quốc tịch
Câu 1. Listen and choose the best answer.
Where is George from?
A. China
B. France
C. Ukraine
D. The USA
Dịch câu hỏi:
George đến từ đâu?
A. Trung Quốc
B. Pháp
C. Ukraina
D. Mỹ
Audio Script: Hello I am George. I am from the USA I am American I am 12 years old.
Tạm dịch: Xin chào, tôi là George. Tôi đến từ Mỹ Tôi là người Mỹ Tôi 12 tuổi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Listen and choose the best answer.
What are the colors of the flag of France?
A. black - white - blue
B. white- red
C. blue- white- red
D. green-orange-white
Dịch câu hỏi:
Quốc kỳ Pháp có những màu gì?
A. đen - trắng - xanh lam
B. trắng- đỏ
C. xanh- trắng- đỏ
D. xanh-cam-trắng
Audio Script: Hi I'm from France. My flag colors are blue white and red. Goodbye.
Tạm dịch: Xin chào, tôi đến từ Pháp. Màu cờ của tôi là xanh trắng và đỏ. Tạm biệt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Listen and choose the best answer.
What is the name of the country that is spelled?
A. Denmark
B. Brazil
C. Spain
D. Turkey
Dịch câu hỏi:
Tên quốc gia được đánh vần là gì?
A. Đan Mạch
B. Braxin
C. Tây Ban Nha
D. Thổ Nhĩ Kỳ
Audio Script: How do you spell the name of your country? - Well, it's T. U. R. K. E. and Y.
Tạm dịch: Làm thế nào để bạn đánh vần tên đất nước của bạn? - À, đó là T. U. R. K. E. và Y.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Listen and choose the best answer.
Which country is it?
A. China
B. Egypt
C. Japan
D. Pakistan
Dịch câu hỏi:
Đó là nước nào?
A. Trung Quốc
B. Ai Cập
C. Nhật Bản
D. Pa-ki-xtan
Audio Script: Sushi is a very famous and traditional food in this country.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Listen and choose the best answer.
Where are Maria and Jane from?
A. Georgia
B. Germany
C. Turkey
D. Istanbul
Maria và Jane đến từ đâu?
A. Georgia
B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kỳ
D. Istanbul
Audio Script: Maria and Jane live in Istanbul Turkey but they are from Germany.
Tạm dịch: Maria và Jane sống ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ nhưng họ đến từ Đức.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Listen and choose the best answer.
Choose the country that you didn't hear.
A. Spain
B. Israel
C. Greece
D. Canada
Dịch câu hỏi:
Chọn quốc gia mà bạn không nghe thấy.
A. Tây Ban Nha
B. Israel
C. Hy Lạp
D. Canada
Audio Script: Thailand Spain Turkey Norway Monaco Israel Ireland Greece Germany India Finland
Đáp án cần chọn là: D
Listening: Thể thao
Câu 1. Fill in the blank with ONE word.
Sports and games play an (1)
part in our lives. Everyone of us can play a sport, a game, or watch sports (2)
on TV or at the stadium. When you listen to the radio in the morning, you can always hear the sports news. When you open a newspaper, you can always find (3)
about some football matches. Television programmes about sports are very (4)
, and you can watch something (5)
nearly every day.
Sports and games play an (1)
part in our lives. Everyone of us can play a sport, a game, or watch sports (2)
on TV or at the stadium. When you listen to the radio in the morning, you can always hear the sports news. When you open a newspaper, you can always find (3)
about some football matches. Television programmes about sports are very (4)
, and you can watch something (5)
nearly every day.
Xem Bài Dịch
Thể thao và trò chơi đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Mọi người trong chúng ta có thể chơi một môn thể thao, một trò chơi hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe radio vào buổi sáng, bạn luôn có thể nghe tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn luôn có thể tìm thấy thông tin về một số trận bóng đá. Các chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến, và bạn có thể xem một cái gì đó thú vị gần như mỗi ngày.
Câu 2. Listen and tick True or False.
1. Sumo is not the national sport of Japan.
2. Its popularity is increasing.
3. Sumo is misunderstood around the world.
4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
5. Sumo is incredibly exciting and skillful.
1. Sumo is not the national sport of Japan.
Giải thích: Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản
Thông tin: Sumo is the national sport of Japan.
Tạm dịch: Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.
Đáp án: F
2. Its popularity is increasing.
Giải thích: Sự phổ biến của nó đang tăng lên
Thông tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing.
Tạm dịch: Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần.
Đáp án: F
3. Sumo is misunderstood around the world.
Giải thích: Sumo bị hiểu nhầm khắp thế giới.
Thông tin: Sumo is misunderstood around the world.
Tạm dịch: Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.
Đáp án: T
4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
Giải thích: Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.
Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
Tạm dịch: Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.
Đáp án: T
5. Sumo is incredibly exciting and skillful.
Giải thích: Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.
Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful.
Tạm dịch: Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.
Đáp án: T
Xem script
Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes.
Xem Bài Dịch
Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.
Câu 3. Listen and tick the box.
What sport does she play?
jogging
swimming
running
badminton
football
Xem Script:
Hi, my name is Anna. I love sports a lot. The two sports that I like most are jogging and badminton. I always do them. Besides, swimming and morning exercise are usually what I do. I love them too, Even though football is the king sport, I never play it because it needs a team to do that. I rarely have time to be with my friends to play football.
Xem Bài Dịch
Xin chào, tôi tên là Anna. Tôi rất yêu thể thao. Hai môn thể thao mà tôi yêu thích nhất là chạy bộ và cầu lông. Tôi luôn luôn chơi chúng. Bên cạnh đó, bơi lội và tập thể dục buổi sáng cũng là những gì tôi thường làm. Tôi cũng yêu thích chúng. Mặc dù bóng đá là môn thể thao vua nhưng tôi không bao giờ chơi nó vì nó cần một đội để làm điều đó. Tôi hiếm khi có thời gian để chơi bóng đá cùng bạn bè.
Listening: Thành viên gia đình
Câu 1. Listen and choose the best answer
1. How many people are there in Saira’s family?
2. Who is the youngest child in her family?
3. Who has blue eyes like her husband?
4. What are Iman’s favorite sports?
5. Which pet does Saira buy for Amber?
1. Gia đình Saira’s có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
Thông tin: My name's Saira. I'm married. My husband is a doctor and I'm a teacher. We've got three children.
Tạm dịch: Tên tôi là Saira. Tôi đã kết hôn. Chồng tôi là bác sĩ và tôi là giáo viên. Chúng tôi có ba đứa con.
Chọn B
2. Ai là con út trong gia đình bà?
A. Iman
B. Hassan
C. Amber
Thông tin: Iman is the oldest. She's fifteen. Then Hassan is next. He's twelve. And Amber is five years old.
Tạm dịch: Iman là người lớn tuổi nhất. Cô ấy mười lăm tuổi. Tiếp theo là Hassan. Anh ấy mười hai. Và Amber năm tuổi.
Chọn C
3. Ai có đôi mắt xanh như chồng cô ấy?
A. Iman
B. Hassan
C. Amber
Thông tin: All my children have dark hair like me, but my oldest daughter has blue eyes like my husband.
Tạm dịch: Tất cả các con tôi đều có mái tóc đen giống tôi, nhưng con gái lớn của tôi có đôi mắt xanh giống chồng tôi.
Chọn A
4. Các môn thể thao yêu thích của Iman là gì?
A. bóng đá
B. bóng rổ
C. chơi với búp bê
Thông tin: Iman likes playing basketball.
Tạm dịch: Iman thích chơi bóng rổ.
Chọn B
5. Saira mua cho Amber thú cưng nào?
A. một con mèo
B. một con chó
C. một con cá
Thông tin: Amber wants to have a cat. But we can't have big pets in our flat. I'm buying a fish because they're small and easy.
Tạm dịch: Amber muốn có một con mèo. Nhưng chúng tôi không thể có những con vật nuôi lớn trong căn hộ của chúng tôi. Tôi mua một con cá vì chúng nhỏ và dễ nuôi.
Chọn C
Audio scripts:
My name's Saira. I'm married. My husband is a doctor and I'm a teacher. We've got three children. Two girls and one boy. The girls are called Amber and Iman and my son is called Hassan.
Iman is the oldest. She's fifteen. Then Hassan is next. He's twelve. And Amber is five years old.
All my children have dark hair like me, but my oldest daughter has blue eyes like my husband. I have brown eyes.
My son's favourite sport is football. My daughter Amber likes playing with dolls. Iman likes playing basketball.
Amber wants to have a cat. But we can't have big pets in our flat. I'm buying a fish because they're small and easy.
Tạm dịch bài nghe
Tên tôi là Saira. Tôi đã kết hôn. Chồng tôi là bác sĩ và tôi là giáo viên. Chúng tôi có ba đứa con. Hai cô gái và một cậu bé. Các cô gái tên là Amber và Iman và con trai tôi tên là Hassan.
Iman là người lớn tuổi nhất. Cô ấy mười lăm tuổi. Tiếp theo là Hassan. Anh ấy mười hai. Và Amber năm tuổi.
Tất cả các con tôi đều có mái tóc đen giống tôi, nhưng con gái lớn của tôi có đôi mắt xanh giống chồng tôi. Tôi có đôi mắt màu nâu.
Môn thể thao yêu thích của con trai tôi là bóng đá. Con gái tôi, Amber thích chơi với búp bê. Iman thích chơi bóng rổ.
Amber muốn có một con mèo. Nhưng chúng tôi không thể có những con vật nuôi lớn trong căn hộ của chúng tôi. Tôi mua một con cá vì chúng nhỏ và dễ nuôi.
Câu 2. Listen and tick True or False
1. His family lives in the USA.
2. His mother is a housewife.
3. His father doesn’t have a mustache and a beard.
4. His younger brother Nathan has freckles like him.
5. Alex is the youngest member in his family.
1. His family lives in the USA. (Gia đình anh ấy sống ở Mỹ.)
Thông tin: There are five people in my family. We live in apartment in Santa Monica, California.
Tạm dịch: Có năm nguời trong gia đình của tôi. Chúng tôi sống trong căn hộ ở Santa Monica, California.
Chọn T
2. His mother is a housewife. (Mẹ anh ấy là một bà nội trợ.)
Thông tin: My mom’s name is Kristen. She’s a stay-at-home mom.
Tạm dịch: Tên mẹ tôi là Kristen. Cô ấy là một bà mẹ ở nhà.
Chọn T
3. His father doesn’t have a moustache and a beard. (Cha của anh ấy không có ria mép và không có râu.)
Thông tin: My dad’s name is Aaron. He’s a photographer. He has brown hair and brown eyes. He has a moustache and a beard.
Tạm dịch: Tên bố tôi là Aaron. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia. Anh ấy có mái tóc nâu và đôi mắt nâu. Anh ta có một bộ ria mép và một bộ râu.
Chọn F
4. His younger brother Nathan has freckles like him. (Em trai của anh ấy là Nathan cũng bị tàn nhang giống anh ấy.)
Thông tin: My younger brother, Nathan, is seven years old. He has blond hair like me, but he doesn’t have any freckles.
Tạm dịch: Em trai tôi, Nathan, bảy tuổi. Anh ấy có mái tóc vàng giống tôi, nhưng anh ấy không có bất kỳ vết tàn nhang nào.
Chọn F
5. Alex is the youngest member in his family. (Alex là thành viên nhỏ tuổi nhất trong gia đình anh ấy.)
Thông tin: My baby brother, Alex, is eleven months old.
Tạm dịch: Em trai tôi, Alex, được mười một tháng tuổi.
Chọn T
Audio Scripts
There are five people in my family. We live in an apartment in Santa Monica, California. My mom’s name is Kristen. She’s a stay-at-home mom. She has long brown hair and brown eyes. She likes to read and play board games. My dad’s name is Aaron. He’s a photographer. He has brown hair and brown eyes. He has a mustache and a beard. My dad loves to go camping. My younger brother, Nathan, is seven years old. He has blond hair like me, but he doesn’t have any freckles. My baby brother, Alex, is eleven months old. He’s a chubby baby. He smiles a lot and makes us laugh. We also have a dog named Pete. He’s grey and white, and very friendly. I love my family very much.
Tạm dịch bài nghe:
Có năm nguời trong gia đình của tôi. Chúng tôi sống trong căn hộ ở Santa Monica, California. Tên mẹ tôi là Kristen. Cô ấy là một bà mẹ ở nhà. Cô có mái tóc dài màu nâu và đôi mắt nâu. Cô ấy thích đọc và chơi trò chơi trên bàn cờ. Tên bố tôi là Aaron. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia. Anh ấy có mái tóc nâu và đôi mắt nâu. Anh ta có một bộ ria mép và một bộ râu quai nón. Bố tôi thích đi cắm trại. Em trai tôi, Nathan, bảy tuổi. Anh ấy có mái tóc vàng giống tôi, nhưng anh ấy không có bất kỳ vết tàn nhang nào. Em trai tôi, Alex, được mười một tháng tuổi. Nó là một đứa bé mũm mĩm. Anh ấy cười rất nhiều và làm cho chúng tôi cười. Chúng tôi cũng có một con chó tên là Pete. Anh ấy có màu xám và trắng, và rất thân thiện. Tôi rât yêu gia đinh của tôi.
Listening: Ngoại hình và tính cách
Câu 1. Listen to a conversation fill in the blank with ONE word.
1. That? Er, that’s my
, Jem.
2. That’s his girlfriend, Lucy. The
girl with the long
hair.
3. Alex and Jem are twins. They are both
. (em có thể viết 1 con số)
4. They are exactly the same! They are both
and.
5. They’ve got
brown hair,
eyes andears.
*Listening script
A: Who is that boy over there, Hanah?
B: That? Er, that’s my brother, Jem.
A: Your brother?
B: Yes, and that’s his girlfriend, Lucy. The pretty girl with the long brown hair.
A: Oh, right. So, you've got a brother?
B: No, I’ve got two brothers, Jem and Alex.
A: Really? ... And ... How old is Alex?
B: Alex and Jem are twins. They are both 15.
A: 15, mmm and does Alex look like Jem?
B: They are exactly the same! They are both tall and thin. They’ve got short brown hair, green eyes and big ears.
A: They are not big. I think they are cute. And... has Alex got a girlfriend?
A: Cậu bé đằng kia là ai vậy, Hanah?
B: Người đó à? Er, đó là em trai của tôi, Jem.
A: Em trai của bạn à? B: Ừ, và đó là bạn gái của em ấy, Lucy. Cô gái xinh đẹp với mái tóc nâu dài. A: Ồ, đúng vậy. Vậy là bạn có một người em trai à? B: Không, tôi có hai em trai, Jem và Alex. A: Thật sao? ... Và ... Alex bao nhiêu tuổi? B: Alex và Jem là anh em sinh đôi. Cả hai đều 15. A: 15 à vậy Alex có giống Jem không? B: Chúng giống hệt nhau! Chúng đều cao và gầy. Chúng có mái tóc ngắn màu nâu, mắt xanh và tai to. A: Chúng không quá lớn. Tôi nghĩ rằng chúng khá dễ thương. Còn Alex đã có bạn gái chưa?
Câu 2. Listen to the following conversation and decide which statements are true (T) or false (F)
Question 1. He is tall.
Question 2. He doesn’t play sports at all.
Question 3. He has black hair.
Question 4. He is friendly.
Question 5. He loves reading and meeting new friends.
Question 1. He is tall
Tạm dịch: Anh ấy cao Thông tin: I am short (tôi thấp)
=> Sai với nội dung nội dung của bài (False)
Đáp án: False
Question 2. He doesn’t play sports at all.
Tạm dịch: Anh ấy không chơi thể thao bao giờ. Thông tin: I play a lot of sports such as baseball, football and tennis.
(Tôi chơi rất nhiều môn thể thao như bóng chày, bóng đá và tennis.)
=> Sai với nội dung nội dung của bài (False)
Đáp án: False
Question 3. He has black hair.
Tạm dịch: Anh ấy có mái tóc đen. Thông tin: I have black hair. (Tôi có mái tóc đen)
=> Đúng với nội dung của bài (True)
Đáp án: True
Question 4. He is friendly.
Tạm dịch: Anh ấy thân thiện. Thông tin: My friends say I am friendly and nice. (Bạn bè tôi nói tôi thân thiện và dễ mến.)
=> Đúng với nội dung của bài (True)
Đáp án: True
Question 5. He loves reading and meeting new friends.
Tạm dịch: Anh ấy thích việc đọc và gặp gỡ những người bạn mới.
Thông tin: I love reading about interesting ideas and meeting new friends.
=> Đúng với nội dung của bài (True)
Đáp án: True
Script:
Okay, I am short and athletic. I play a lot of sports such as baseball, football and tennis. I have black hair and dark brown eyes. My friends say I am friendly and nice. I am very quiet. I do not like talking a lot. I love reading about interesting ideas and meeting new friends.
Xem Bài Dịch
Tôi thấp và khỏe mạnh. Tôi chơi rất nhiều môn thể thao như bóng chày, bóng đá và tennis. Tôi có mái tóc đen và đôi mắt nâu đen. Bạn bè tôi nói tôi thân thiện và dễ mến. Tôi rất trầm tính. Tôi không thích nói nhiều. Tôi thích đọc về những ý tưởng thú vị và gặp gỡ những người bạn mới.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on có đáp án hay khác: