Với 161 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 All about food sách Right on 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
160 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 3 (có đáp án): All about food
Từ vựng: Đồ ăn và đồ uống
Câu 1. Choose the best answer
Quảng cáo
What is this?
A. bread
B. fruit
C. cheese
Đây là món gì
A. bread (n) bánh mì
B. fruit (n) hoa quả
C. cheese (n) phô mát
Chọn A
Câu 2. Choose the best answer
What is this?
A. rice
B. noodles
C. pizza
Đây là món gì?
A. rice (n) cơm
B. noodles (n) mì
C. pizza (n) pi-za
Chọn B
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer
What is this?
A. meat
B. sandwich
C. salad
Đây là món gì?
A. meat (n) thịt
B. sandwich (n) bánh mì kẹp thịt
C. salad (n) rau củ quả trộn
Chọn B
Câu 4. Choose the best answer
What is this?
A. salad
B. soda
C. soup
Đây là món gì?
A. salad (n) rau củ quả trộn
B. soda (n) nước có ga
C. soup (n) canh
Chọn C
Câu 5. Choose the best answer
Quảng cáo
What is this?
A. soda
B. milkshake
C. water
Đây là món gì?
A. soda (n) nước có ga
B. milkshake (n) sữa hoa quả lắc
C. water (n) nước lọc
Chọn A
Câu 6. Choose the best answer
Timi and Tommy had vanilla ice-cream as _______________ after they dined in at a fancy restaurant.
A. starter
B. dessert
C. lunch
A. starter (n) món khai vị
B. dessert (n) tráng miệng
C. lunch (n) bữa trưa
Ta có vanilla ice-cream là món tráng miệng
=> Timi and Tommy had vanilla ice-cream as dessert after they dined in at a fancy restaurant.
Tạm dịch: Timi và Tommy ăn kem vani như món tráng miệng sau khi họ dùng bữa tại một nhà hàng sang trọng.
Chọn B
Câu 7. Choose the best answer
You must ____________ the pineapple's skin before you eat it.
A. chop
B. boil
B. peel
chop (v) thái
boil (v) luộc
peel (v) bóc, lột
Cụm từ peel … skin : lột vỏ
=> You must peel the pineapple's skin before you eat it.
Tạm dịch: Bạn phải gọt vỏ dứa trước khi ăn.
Chọn B
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer
To get a perfectly cooked curry, you must _____________ the gravy evenly.
A. fry
B. stir
C. knife
fry (v) rán
stir (v) khuấy
knife (n) con dao
Cụm từ stir evenly: khuấy đều
=> To get a perfectly cooked curry, you must stir the gravy evenly.
Tạm dịch: Để có được món cà ri chín hoàn hảo, bạn phải khuấy đều nước thịt.
Chọn B
Câu 9. Choose the best answer
Amir uses a sharp knife to ___________ the onions.
A. kitchen
B. chop
C. stir
kitchen (n) bếp
chop (v) thái
stir (v) đảo, khuấy
=> Amir uses a sharp knife to chop the onions.
Tạm dịch: Amir dùng một con dao sắc để cắt hành tây.
Câu 10. Choose the best answer
It was a perfect day to have a barbecue. Lindsay helped her mother to _______________ the chicken.
A. boil
B. fry
C. grill
boil (v) luộc
fry (v) rán
grill (v) nướng
Dấu hiệu: barbecue (n) tiệc nướng
=> It was a perfect day to have a barbecue. Lindsay helped her mother to grill the chicken.
Tạm dịch: Đó là một ngày hoàn hảo để có một bữa tiệc nướng. Lindsay giúp mẹ nướng gà.
Chọn C
Câu 11. Choose the best answer
Jesslyn asked her sister to ____________ the water before putting in the spaghetti.
A. boil
B. fry
C. grill
boil (v) luộc
fry (v) rán
grill (v) nướng
Cụm từ boil water: đun nước
=> Jesslyn asked her sister to boil the water before putting in the spaghetti.
Tạm dịch: Jesslyn nhờ chị gái đun sôi nước trước khi cho mì Ý vào.
Chọn A
Câu 12. Choose the best answer
They ____________ the ingredients together in a big pan before cooking it.
A. bite
B. mix
C. chop
bite (v) cắn
mix (v) trộn
chop (v) cắt, thái
=> They mix the ingredients together in a big pan before cooking it.
Tạm dịch: Họ trộn các thành phần với nhau trong một chảo lớn trước khi nấu nó.
Câu 13. Choose the best answer.
Which is the correct spelling?
A. Salad
B. Salade
C. Salde
D. Shalad
Ta có: salad (rau củ quả trộn)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the best answer.
The food we eat gives us energy to…
A. work
B. grow
C. fight diseases
D. all of the above
Thức ăn chúng ta ăn cung cấp cho chúng ta năng lượng để…
A. làm việc
B. lớn lên
C. chống lại bệnh tật
D. Tất cả những điều trên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose the best answer.
We have our ______ in the afternoon.
A. breakfast
B. lunch
C. dinner
D. snack
Chúng tôi có ______ của chúng tôi vào buổi chiều.
A. bữa ăn sáng
B. bữa trưa
C. bữa tối
D. bữa ăn nhẹ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Choose the best answer.
Boys/Girls of your age can__________
A. Eat nothing
B. Eat something
C. Eat everything
D. Drink milk only
Những chàng trai / cô gái ở độ tuổi của bạn có thể____
A. Không ăn gì
B. Ăn được vài thứ
C. Ăn tất cả mọi thứ
D. Chỉ uống sữa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Choose the best answer.
We need to eat _________ to stay healthy. They are rich in vitamins and nutrients.
A. fruits
B. vegetables
C. sunflower
D. fruits and vegetables
Chúng ta cần ăn _________ để khỏe mạnh. Chúng rất giàu vitamin và chất dinh dưỡng.
A. fruits (n) hoa quả
B. vegetables (n) rau củ
C. sunflower (n) hoa hướng dương
D. fruits and vegetables (n) hoa quả và rau củ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Choose the best answer.
We must drink 8 glasses of ______ in a day.
A.
B.
C.
D.
Chúng ta phải uống 8 ly ______ trong một ngày.
A. milk (n) sữa
B. water (n) nước
C. coffee (n) cà phê
D. soda (n) nước có ga
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Choose the best answer.
Which of the following foods comes from plants?
A. Bread, chicken, apple
B. Watermelon, pizza, yogurt
C. Peach, mango, grapes
D. Butter, rice, cake
Thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật:
A. Bánh mì, gà, táo
B. Dưa hấu, bánh pizza, sữa chua
C. Đào, xoài, nho
D. Bơ, gạo, bánh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Choose the best answer.
Which one of the following after-school snacks is healthy?
A. A packet of sweets
B. An apple cut into slices
C. A chocolate bar
D. A packet of chips
Đồ ăn nhẹ nào sau đây tốt cho sức khỏe?
A. Một gói kẹo
B. Một quả táo được cắt thành từng lát
C. Một thanh sô cô la
D. Một gói khoai tây chiên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21. Choose the best answer.
We eat 3 main meals a day:…
A. Breakfast, tea time, dinner
B. Dinner, lunch, pizza
C. Breakfast, lunch, dinner
D. Lunch, tea time, dinner
- breakfast: bữa sáng
- lucnch: bữa trưa
- tea time: bữa trà chiều
- dinner: bữa tối
Chúng tôi ăn 3 bữa chính trong ngày lần lượt là :…
A. Bữa sáng, bữa trà chiều, bữa tối
B. Bữa tối, bữa trưa, bánh pizza
C. Bữa sáng, bữa trưa, bữa tối
D. Bữa trưa, bữa trà chiều, bữa tối
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es
Câu 1. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. watches
B. hits
C. snacks
D. prevents
watches /ˈwɒʧɪz/
hits /hɪts/
snacks /snæks/
prevents/prɪˈvɛnts/
Đáp án A đọc là / ɪz /, các đáp án còn lại đọc là /s/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. loves
B. misses
C. kisses
D. touches
loves/lʌvz/
misses /ˈmɪsɪz/
kisses /ˈkɪsɪz/
touches /ˈtʌʧɪz/
Đáp án A đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. buses
B. oxes
C. eats
D. watches
buses /ˈbʌsɪz/
boxes /ˈbɒksɪz/
eats /iːts/
watches /ˈwɒʧɪz/
Đáp án C đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.
A. plays
B. smells
C. cooks
D. boils
A. plays/pleɪz/
B. smells /smɛlz/
C. cooks /kʊks/
D. boils /bɔɪlz/
Đáp án B phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.
A. commands
B. turns
C. cuts
D. schools
A.commands /kəˈmɑːndz/
B.turns /tɜːnz/
C.cuts /kʌts/
D.schools /skuːlz/
Đáp án C phát âm là /s/, các đáp án còn lại /z/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.
A. meets
B. shops
C. trucks
D. goods
A.meets /miːts/
B.shops /ʃɒps/
C.trucks /trʌks/
D.goods /gʊdz/
Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. misses
B. stops
C. teaches
D. rises
misses /ˈmɪsɪz/
stops /stɒps/
teaches /ˈtiːʧɪz/
rises /ˈraɪzɪz/
Đáp án B đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. reaches
B. watches
C. girls
D. teaches
reaches /ˈriːʧɪz/
watches /ˈwɒʧɪz/
girls /gɜːlz/
teaches/ˈtiːʧɪz/
Đáp án C đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. chores
B. dishes
C. houses
D. coaches
chores /ʧɔːz/
dishes/ˈdɪʃɪz/
houses/ˈhaʊzɪz/
coaches/ˈkəʊʧɪz/
Đáp án A đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. likes
B. houses
C. horses
D. passes
likes /laɪks/
houses/ˈhaʊzɪz/
horses/ˈhɔːsɪz/
passes /ˈpɑːsɪz/
Đáp án A đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Put these words into the correct column.
(Em hãy để những từ sau vào đúng cột.)
Tables wardrobes toilets beds
Sinks apartments clocks cookers
Lamps baths
/s/ /z/
tables /ˈteɪblz/
wardrobes/ˈwɔːdrəʊbz/
toilets /ˈtɔɪlɪts/
beds /bɛdz/
sinks /sɪŋks/
apartments /əˈpɑːtmənts/
clocks /klɒks/
cookers /ˈkʊkəz/
lamps /læmps/
baths /bɑːðs/
/z/
/s/
tables
wardrobes
beds
cookers
toilets
apartments
clocks
sinks
lamps
baths
Câu 12. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. lives
B. works
C. plays
D. studies
Lives: /lɪvz/
Works: /wɜːks/
Plays: /pleɪz/
Studíe: /ˈstʌdiz/
Đáp án B phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: B
Câu 13. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. dances
B. makes
C. asks
D. stops
Dance: /dɑːnsiz/
Make: /meɪks/
Ask: /ɑːsks/
Stop: /stɒps/
Đáp án A phát âm là /iz/ còn lại là /s/
Đáp án: A
Câu 14. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. cooks
B. tells
C. reads
D. goes
cooks: /kʊks/
tells: /telz/
reads: /riːdz/
goes: /ɡəʊz/
Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án:A
Câu 15. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. walks
B. kisses
C. dances
D. boxes
Walks: /wɔːks/
Kisses: /kɪsiz/
Dances: /dɑːnsiz/
Boxes: /bɒksiz/
Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /iz/
Đáp án: A
Câu 16. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. wishes
B. passes
C. kisses
D. rubs
Wishes: /wɪʃiz/
Passes: /pɑːsiz/
Kisses: /kɪsiz/
Rubs: /rʌbz/
Đáp án D phát âm là /z/ còn lại là /iz/
Đáp án: D
Câu 17. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. glasses
B. watches
C.students
D. classes
Glasses: /ɡlɑːsiz/
Watches: /wɒtʃiz/
Students /ˈstjuːdnts/
Classes: /klɑːsiz/
Đáp án C phát âm là /s/ còn lại là /iz/
Đáp án: C
Câu 18. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. books
B. plans
C. tables
D. chairs
Books: /bʊks/
Plans: /plænz/
Tables: /ˈteɪblz/
Chair: /tʃeə(r)z/
Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: A
Câu 19. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. loses
B. chooses
C. magazines
D. houses
Loses: /luːziz/
Chooses: /tʃuːziz/
Magazines: /ˌmæɡəˈziːnz/
Houses: /haʊsiz/
Đáp án C phát âm là /z/ còn lại là /iz/
Đáp án:C
Câu 20. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. groups
B. fans
C. bottles
D. flowers
Groups: /ɡruːps/
Fans: /fænz/
Bottles: /ˈbɒtlz/
Flowers: /ˈflaʊə(r)z/
Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án:A
Câu 21. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. lamps
B. clocks
C. books
D. beds
Lamps: /læmps/
Clocks: /klɒks/
Books: /bʊks/
Beds: /bedz/
Đáp án D phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án: D
Câu 22. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. dishes
B. oranges
C. experiences
D. chores
dishes /ˈdɪʃɪz/
oranges/ˈɒrɪnʤɪz/
experiences /ɪksˈpɪərɪənsɪz/
chores /ʧɔːz/
Đáp án D đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. grasses
B. stretches
C. comprises
D. potatoes
grasses /ˈgrɑːsɪz/
stretches /ˈstrɛʧɪz/
comprises/kəmˈpraɪzɪz/
potatoes /pəˈteɪtəʊz/
Đáp án D đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. wishes
B. practices
C. introduces
D. leaves
wishes /ˈwɪʃɪz/
practices /ˈpræktɪsɪz/
introduces /ˌɪntrəˈdjuːsɪz/
leaves /liːvz/
Đáp án D đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là / ɪz/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.
A. soups
B. cuts
C. cakes
D. wreaths
A. soups /suːps/
B.cuts /kʌts/
C. cakes /keɪks/
D.wreaths /riːðz/
Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/
Đáp án cần chọn là: D
Ngữ pháp: Verb of liking + Ving
Câu 1. Choose the best answer.
My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.
A. collecting
B. shopping
C. dancing
D. swimming
collect: sưu tập
shop: mua sắm
dance: nhảy
swim: bơi
- like + V-ing
=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.
Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước mà vẫn có vóc dáng đẹp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer.
They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.
A. taking
B. took
C. taken
D. take
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)
=> They like taking photos because they take photos in anywhere they have come.
Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer.
I hate _____ guitar because my fingers always get hurt.
A. play
B. plays
C. playing
D. will play
Cụm từ: hate+V_ing (ghét làm gì), play guitar (chơi đàn ghita)
=> I hate playing guitar because my fingers always get hurt.
Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị đau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the best answer.
I enjoy _____ badminton after school.
A. doing
B. playing
C. seeing
D. going
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông)
Play: chơi
Do: làm
See: nhìn
Go: đi
=> I enjoy playing badminton after school.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the best answer.
My uncle likes ______ the vegetables we grow ourselves.
A. to eat
B. eat
C. eats
D. eating
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì)
=> My uncle likes eating the vegetables we grow ourselves.
Tạm dịch: Chú tôi thích ăn rau chúng tôi tự trồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
I love ______ book when lying on bed.
A. reading
B. to read
C. read
D. to reading
Cụm từ: love +V_ing (yêu thích làm gì)
=> I love reading book when lying on bed.
Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer.
My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money.
A. garden .... to
B. gardening ... to
C. gardening .... with
D. garden .... of
Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)
to V: chỉ mục đích
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer.
I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.
A. take
B. taking
C. make
D. making
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì)
=> I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.
Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer.
Mary hates _________ at weekends.
A. go hiking
B. going hiking
C. go hike
D. going hike
Hate+V_ing (ghét làm gì)
- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)
=> Mary hates going hiking at weekends.
Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I enjoy
(collect) dolls and it becomes my pleasure.
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì)
=> I enjoy collecting dolls and it becomes my pleasure.
Tạm dịch: Tôi thích sưu tập búp bê và nó trở thành niềm vui của tôi.
Đáp án: collecting
Câu 11. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
Do you like
(listen) to the news on radio?
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), listen to st (nghe thứ gì)
=> Do you like listening to the news on radio?
Tạm dịch: Bạn có thích nghe tin tức trên đài phát thanh không?
Đáp án: listening
Câu 12. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I dislike
(work) with people who are lazy.
Cụm từ: dislike + V_ing (không thích gì), work with sb (làm việc với ai)
=> I dislike working with people who are lazy.
Tạm dịch: Tôi không thích làm việc với những người lười biếng.
Đáp án: working
Câu 13. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
He is interested in reading picture books.
A. He finds reading picture books interesting.
B. He doesn’t like reading picture books.
C. He will read picture books.
D. He is interesting in picture books.
Tạm dịch câu hỏi:
Anh thích đọc sách ảnh
A.Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị.
B.Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh.
C.Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh.
D.Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh.
Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì)
Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My father and I share the same hobby.
A. I don’t like my father’s hobby.
B. My father doesn’t like my hobby.
C. My father shares this hobby with me.
D. My father shares this hobby of me.
Tạm dịch câu hỏi:
Bố tôi và tôi có chung sở thích.
Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Đáp án C và D có chung nghĩa: Cha tôi có chung sở thích với tôi (đúng, tương đồng về nghĩa câu) ta chọn C, cấu trúc: share st with sb (chia sẻ điều gì với ai)
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ pháp: Danh từ đếm được và không đếm được
Câu 1. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=> Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu 2. Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=> I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Câu 3. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu 4. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=> There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Câu 5. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This
(cheese) is too salty.
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “cheese”
=> This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Câu 6. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Câu 7. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “money”
=> How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 8. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=> Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Câu 9. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Câu 10. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “milk”
=> I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.
Câu 11. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Câu 12. Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought
hat,
magazines.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=> Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Câu 13. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Câu 14. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 15.Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=> All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.
Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng
Câu 1. Put the word into the blank.
much
a lot of
I eat … potatoes everyday. I always have some for lunch.
potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of
=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.
Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án: a lot of
Câu 2. Put the word into the blank.
some
any
Can I have … water, please?
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 3. Put the word into the blank.
a
an
There is … orange in the box.
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng an
=> There is an orange in the box.
Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp
Đáp án: an
Câu 4. Put the word into the blank.
some
no
Would you like … sugar in your coffee?
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án: some
Câu 5. Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have … vegetables left in the fridge.
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 6. Choose the best answer.
I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
A. many
B. some
C. much
D. few
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
time là danh từ không đếm được => ta dùng much
=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.
Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer.
Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money. A. many
B. some
C. few
D.much
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
money là danh từ không đếm được => loại many
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất
=> Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.
Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer.
We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up. A. many
B. much
C. some
D. any
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
people là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many
=> We visited a lot of people to the party, but not many turned up.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Choose the best answer.
I’ll get _______ butter while I’m at the shop. A. any
B. a
C. some
D. many
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
butter là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I’ll get some butter while I’m at the shop.
Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
Would you like ___ cup of tea?
A. a
B. some
C. many
D. much
a cup of tea: một tách trà
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Choose the best answer.
– What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Choose the best answer.
There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Choose the best answer.
This evening I’m going out with ______ friends of mine. A. any
B. some
C. much
D. a little
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some
=> This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Choose the best answer.
We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
=> We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer.
Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
left (adj): còn lại
=> Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Choose the best answer.
Would you like _____ milk with your cookies?
A. some
B. any
C. much
D. many
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
milk là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> Would you like some milk with your cookies?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer.
There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/any
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Choose the best answer.
There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Choose the best answer.
– Do you drink _____ tea?
- No, but I drink _____ coffee.
A. many/a lot of
B. many/ much
C. much/a lot of
D. much/much
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
tea và coffee là danh từ không đếm được
=> – Do you drink much tea?
- No, but I drink a lot of coffee.
Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?
- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23. Choose the best answer.
– Do you eat _____ vegetables?
- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.
A. many/much
B. much/many
C. much/much
D. many/many
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều
=> – Do you eat many vegetables?
- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.
Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?
- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24. Choose the best answer.
Do you buy _____ fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
A. many/many
B. much/many
C. many/a lot of
D. much/a lot of
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.
=> Do you buy much fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?
- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25. Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
Câu 1. Choose the best answer
English is thought to be ……. than Math.
A. harder
B. the more hard
C. hardest
D. the hardest
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder
=> English is thought to be harder than Math.
Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The road is _____ than the motorway.
A. narrow
B. narrower
C. more narrow
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er
=> The road is narrower than the motorway.
Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc.
Đáp án: B
Câu 3. It is ……. in the city than it is in the country.
A. noisily
B. more noisier
C. noisier
D. noisy
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi thêm đuôi er: noisy => noisier
=> It is noisier in the city than it is in the country.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. It is ……. in the city than it is in the country.
A. quietly
B. more quiet
C. quieter
D. quiet
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2
Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet => quieter
=> It is quieter in the country than it is in the city.
Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
The red shirt is better but it’s (expensive)
than the white one.
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính từ: expensive => more expensive
=> The red shirt is better but it’s more expensive than the white one.
Tạm dịch:Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng.
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Max is ____ than Mike. A. more careful
B. careful
C. more care
D. care
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Max is more careful than Mike
Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Jill is _____than his sister. A. thought
B. more thoght
C. thoughtful
D. more thoughtful
- thought: là danh từ: suy nghĩ
- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Jill is more thoughtful than his sister. Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
John is ______ today than he was yesterday.
A. hapier
B. more happier
C. more happy
D. happier
Giải thích:
Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> John is happier today than he was yesterday.
Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.
A. bad than
B. worse than
C. bad
D. worse
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.
Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Health is ________ money.
A. important
B. important than
C. more important
D. more important than
Important (quan trọng) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Health is more important than money.
Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The weather today is _____ it was yesterday.
A. bad than
B. bader than
C. worse than
D. worst than
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> The weather today is worse than it was yesterday.
Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My television is ______ his television.
A. modern than
B. more morden than
C. mordener than
D. more mordener than
Modern (hiện đại) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> My television is more modern than his television. Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
John is ____ than David.
A. cleverer
B. cleverer than
C. clever than
D. more cleverer
- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er
=> hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn
=> John is cleverer than David. Tạm dịch: John thông minh hơn David.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I think geography is much
(easy) than science.
Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er
Đáp án: I think geography is much easier than science.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.
Câu 15. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
Generally, living in the city is
(convenient) than living in the countryside.
- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more + adj
Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.
Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.
Câu 16. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I’m a bit
(thin) than my brother but he’s
(tall).
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.
Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Câu 17. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
We need to buy a
(big) table but it has to be
(cheap) than the one we saw yesterday.
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.
Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.
Câu 18. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
Class 7A1 has
(many) students than class 7A2.
Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn)
Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2.
Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.
Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam. A. the larger
B. the largest
C. larger
D. largest
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The trip to Thailand was _______ experience in my life. A. the better
B. the good
C. the best
D. best
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)
=> The trip to Thailand was the best experience in my life.
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
_____ man in the world is 120 years old.
A. The oldest
B. The older
C. More old
D. Older
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> The oldest man in the world is 120 years old.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
You are _____ girl in our class.
A. the funniest
B. the funny
C. the funnier
D. funniest
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=> You are the funniest girl in our class.
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My sister is _____ person in my family. A. young
B. younger than
C. younger
D. the youngest
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> My sister is the youngest person in my family.
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer
She is ……student in my class.
A. most hard-working
B. more hard-working
C. the most hard-working
D. as hard-working
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> She is the most hard-working student in my class.
Tạm dịch:Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer
He is one of …………….students in my school.
A. talented
B. the talented
C. most talented
D. the most talented
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> He is one of the most talented students in my school.
Tạm dịch:Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Sam is a terrible footballer – He’s ______ player in the team.
A. young
B. younger than
C. younger
D. the youngest
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> Sam is a terrible footballer – He’s the youngest player in the team.
Tạm dịch: Sam là một cầu thủ bóng đá tồi - Anh ấy là cầu thủ trẻ nhất trong đội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
This solution is ______ for the situation at the moment.
A. the better
B. the best
C. better
D. the good
Đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một sự vật (danh từ) "this solution", không thể dùng so sánh hơn (câu phải có 2 danh từ để so sánh)
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt:
good => the best (so sánh nhất)
=> This solution is the best for the situation at the moment.
Tạm dịch: Giải pháp này là tốt nhất cho tình hình tại thời điểm này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
July is ______ month in a year.
A. hottest
B. the hottest
C. hotter
D. the hotter
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Hot là tính từ kết thúc là phụ âm trước đó là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est
=> July is the hottest month in a year.
Tạm dịch: Tháng 7 là tháng nóng nhất trong một năm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
Where is the
beach in your country? (NICE)
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st
=> Where is the nicest beach in your country?
Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn?
Đáp án: nicest
Câu 12. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
December is the
month of the year in my country. (COLD)
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> December is the coldest month of the year in my country.
Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi.
Đáp án: coldest
Câu 13. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
Which planet is (close)
to the Sun?
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ close trong câu là tính từ ngắn mà tận cùng là –e nên ta chỉ cần thêm đuôi –st: close => the closest
=> Which planet is to the Sun?
Tạm dịch: Hành tinh nào gần Mặt trời nhất?
Câu 14. Choose the best answer
Jupiter is ……. planet in the solar system.
A. the biggest
B. the bigest
C. bigger
D. biggest
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ big trong câu là tính từ ngắn có tận cùng là phụ âm mà trước đó là nguyên âm, nên ta phải nhân đôi phụ âm rồi thêm-est: big => biggest
=> Jupiter is the biggest planet in the solar system.
Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer
She is ……. singer I’ve ever met.
A. worse
B. bad
C. the worst
D. badly
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad => the worst
=> She is the worst singer I’ve ever met.
Tạm dịch:Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting
=> This is themost exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Câu 17. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Câu 18. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
This building/ modern/ in/ the city.
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Câu 19. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Câu 20. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
He is (clever)
student in my group.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest
=> He is the cleverest student in my group.
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Câu 21. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
=> difficult -> more difficult
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> difficult -> most difficult
=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language. <![if !supportLineBreakNewLine]> <![endif]>
Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Câu 22. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
Nobody is more attractive than her in the contest.
=> She is
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> She is the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch:
Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Câu 23. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
China is the most polluted country in Asia. => No country in Asia
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> No country in Asia is more polluted than China.
Tạm dịch:Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc
Câu 24. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=> This test is
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch:Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.
Câu 25. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?
Reading: All about food
Câu 1. Read the passage and tick True or False
Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!
In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.
At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.
Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.
1. Jane and Sue are at the same age.
2. Her family always have traditional English breakfasts.
3. Sarah’s snack is a piece of fruit.
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.
5. Her family have dinner at 8.45 pm.
1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)
Thông tin: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
=> Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi
Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
TRUE
2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)
Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!
=> FALSE
3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)
Thông tin: I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
=> TRUE
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)
Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.
=> FALSE
5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)
Thông tin: At about half past eight we have dinner.
Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.
=> FALSE
Xem Bài Dịch
Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Tôi có một gia đình lớn: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
Mọi người đều nghĩ chúng ta có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường uống một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô. Tôi thích ngũ cốc của tôi hơn với sữa chua. Tôi ăn một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tôi không thích cơm. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani. Ngon!
Vào buổi chiều, tôi thường ăn một chiếc bánh mì kẹp phô mai.
Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi rất thích súp rau. Chúng tôi thường có cá và salad.Sau bữa tối, chúng tôi thích xem "Matilda Ramsay" hoặc "MasterChef" trên TV.Trước khi đi ngủ, tôi thích uống sô cô la nóng. Bố mẹ tôi thích uống trà hơn.
Câu 2. Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
From Monday (1) ___________Friday I go to school early so I have a quick breakfast.
A. to
B. at
C. between
D. of
Cụm từ giới từ: from… to…: từ… đến
=> From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast.
Tạm dịch: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
I usually (2) _________cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
A. has
B. having
C. have
D. to have
Dấu hiệu: usually -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ I nên động từ giữ nguyên
=> I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
Tạm dịch: Tôi thường có ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
On Saturdays and Sundays, my dad (3) _____________an English breakfast for everyone in our family.
A. eats
B. cooks
C. takes
D. makes
eats (v) ăn
cooks (v) nấu
takes (v) lấy
makes (v) làm
Cụm từ: cook a breakfast: nấu bữa sáng
=> On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family.
Tạm dịch: Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
I (4) ________________orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.
A. eat
B. go
C. drink
D. do
eat (v) ăn
go (v) đi
drink (v) uống
do (v) làm
=> I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.
Tạm dịch: Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
I love breakfast on the weekend (5) _______________I have breakfast with my whole family.
A. but
B. because
C. so
D. and
but: nhưng
because : bởi vì
so : vì vậy
and: và
2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên liên từ phù hợp là because
=> I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.
Tạm dịch: Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
Bài đọc hoàn chỉnh
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.
Xem Bài Dịch
Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh. Tôi thường ăn ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi. Bữa sáng điển hình của người Anh là trứng, thịt xông khói, xúc xích, cà chua, nấm và đậu nướng (đậu sốt cà chua). Sau đó, chúng ta có bánh mì nướng và mứt. Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê. Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.
Câu 7. Choose the best answer to complete the passage.
I have a small brunch (1)________ 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a (2)________ of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always (3)________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, (4)__________ I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the (5)________ with a big smile on my face!
I have a small brunch ___________ 10:30.
A. in
B. on
C. at
D. of
At + khoảng thời gian (vào lúc…)
=> I have a small brunch at 10:30.
Tạm dịch: Tôi có một bữa nửa buổi nhỏ lúc 10:30.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer to complete the passage.
I have a small brunch (1)________ 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a (2)________ of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always (3)________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, (4)__________ I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the (5)________ with a big smile on my face!
In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a ______ of cake, occasionally.
A. piece
B. slice
C. bunch
D. packet
piece (n) miếng, mẩu
slice (n) miếng (cắt lát)
bunch (n) bó
packet (n) gói
=> In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally.
Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer to complete the passage.
I have a small brunch (1)________ 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a (2)________ of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always (3)________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, (4)__________ I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the (5)________ with a big smile on my face!
I always ________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink tea and eat a biscuit.
A. eats
B. eat
C. is eats
D. eating
Dấu hiệu: always (luôn luôn) -> sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen hằng ngày
Cấu trúc: S + V (s,es)
=> I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
Tạm dịch: Tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn tối: tôi uống trà và ăn bánh quy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the passage.
I have a small brunch (1)________ 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a (2)________ of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always (3)________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, (4)__________ I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the (5)________ with a big smile on my face!
I like chips and pizza very much, _____I don't eat that very much - only once a month or so.
A. because
B. so
C. but
D. and
because: bởi vì
so : vì vậy
but : nhưng
and: và
Ta thấy 2 mệnh đề đối lập về nghĩa nên liên từ phù hợp là but
=> I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so.
Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer to complete the passage.
I have a small brunch (1)________ 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a (2)________ of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always (3)________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, (4)__________ I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the (5)________ with a big smile on my face!
When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the ________ with a big smile on my face!
A. surgery
B. market
C. school
D. museum
surgegy (n) phòng khám, phòng phẫu thuật
market (n) chợ
school (n) trường
museum (n) bảo tàng
=> When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!
Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
I have a small brunch at 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!
Xem Bài Dịch
Tôi có một bữa nửa buổi (bữa sáng muộn) nhỏ lúc 10:30. Tôi ăn sữa chua và ba cái bánh quy. Đối với bữa trưa, tôi thường ăn cá nướng hoặc bít tết với salad hoặc rau. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt. Lúc tám giờ tôi ăn tối, tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn khuya: tôi uống trà và ăn bánh quy.
Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn. Khi tôi đi khám bác sĩ, ông ấy nói tôi không bị cholesterol và không bị tiểu đường, vì vậy tôi luôn rời phòng khám với nụ cười tươi trên môi!
Câu 12. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
Who is the youngest child in Philip’s family?
A. Philip
B. Jessica
C. James
D. x
Ai là con út trong gia đình Philip?
A. Philip
B. Jessica
C. James
Thông tin: Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
Tạm dịch: Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Cô ấy 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
Who has the same morning eating habits as Philip?
A. James
B. Jesssica
C. his parents
D. x
Ai có thói quen ăn uống buổi sáng giống Philip?
A. James
B. Jesssica
C. bố mẹ anh ấy
Thông tin: Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam.
Tạm dịch: Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
Why doesn’t Jessica like fast food?
A. Because it is good for health.
B. Because it is expensive.
C. Because it is bad for health.
D. x
Tại sao Jessica không thích đồ ăn nhanh?
A. Vì nó tốt cho sức khoẻ.
B. Vì nó đắt tiền.
C. Vì nó có hại cho sức khoẻ.
Thông tin: My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Cô ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
How often does James eat pizza?
A. always
B. often
C. sometimes
D. x
James thường ăn pizza như thế nào?
A. luôn luôn
B. thường xuyên
C. thỉnh thoảng
Thông tin: He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut.
Tạm dịch: Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
What time do Philip’s family have dinner?
A. 4.30 pm
B. 8.00 pm
C. 8. 30 pm
D. x
Gia đình Philip ăn tối lúc mấy giờ?
A. 4:30 chiều
B. 8 giờ tối
C. 8. 30 giờ tối
Thông tin: We always have dinner at 8 o'clock.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ.
Xem Bài Dịch
Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Chị 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi. Chúng tôi thường ăn sáng cùng nhau. Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt. Nó quá ngọt ngào. Chúng tôi thích phô mai hoặc giăm bông. Vào các ngày trong tuần, chúng tôi ăn trưa trong căng tin của trường lúc 12:30. Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Chị ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta. Cô ấy thích cá với rau. James không lo lắng về sức khỏe của mình. Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut. Trường chúng tôi không thể bán thức ăn nhanh trong căng tin. Khi về nhà lúc 4:30, chúng tôi ăn nhẹ - một ly nước cam, bánh mì kẹp phô mai và giăm bông. Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ. Chúng tôi có súp, thịt hoặc cá, và trái cây. Đôi khi mẹ chúng tôi làm món tráng miệng yêu thích của chúng tôi: bánh pho mát với lớp phủ sơ ri. Ngon quá ngon quá!
Đáp án cần chọn là: B
Listening: All about food
Câu 1. Listen and write ONE word in each blank.
Script:
Mother: Let’s have dinner.
Son: Yes, Mum. Is there any (1)?
Mother: No, there isn’t, but there are some (2)and noodles.
Son: Noodles with (3)or chicken, Mum?
Mother: Chicken.
Son: Oh, I love chicken noodles.
Script:
Mother: Let’s have dinner.
Son: Yes, Mum. Is there any (1)
?
Mother: No, there isn’t, but there are some (2)
and noodles.
Son: Noodles with (3)
or chicken, Mum?
Mother: Chicken.
Son: Oh, I love chicken noodles.
Xem Bài Dịch
Mẹ: Hãy dùng bữa tối nào.
Con trai: Vâng, mẹ. Có bánh mì không ạ?
Mẹ: Không có đâu, nhưng có một ít gạo và mì.
Con trai: Mì với thịt bò hay thịt gà hả mẹ?
Mẹ: Thị gà.
Con trai: Ồ, con yêu mì gà.
Câu 2. Listen and write ONE word in each blank.
Script:
Mother: And we’ll have (1)
, tofu and vegetable with rice.
Son: I don’t like vegetable.
Mother: No, you (2)eat some vegetable. It’s good for your health.
Son: Can I have an (3)instead of vegetable?
Mother: Yes. You can eat it after the meal.
Son: Thanks, Mum.
Script:
Mother: And we’ll have (1)
, tofu and vegetable with rice.
Son: I don’t like vegetable.
Mother: No, you (2)
eat some vegetable. It’s good for your health.
Son: Can I have an (3)
instead of vegetable?
Mother: Yes. You can eat it after the meal.
Son: Thanks, Mum.
Xem Bài Dịch
Mẹ: Và chúng ta sẽ có cá, đậu phụ và rau với cơm.
Con trai: Con không thích rau ạ.
Mẹ: Không được, con nên ăn một ít rau. Nó tốt cho sức khỏe của con.
Con trai: Con có thể có một quả táo thay vì rau không ạ?
Mẹ: Được. Con có thể ăn nó sau bữa ăn.
Con trai: Con cảm ơn mẹ.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on có đáp án hay khác: