Với 247 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Holidays! sách Right on 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
250 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 4 (có đáp án): Holidays!
Từ vựng: Mùa và tháng trong năm
Câu 1. Choose the best answer
Quảng cáo
The grass is green, the sky is blue and the flowers are colorful!!! Which season is it?
A. Winter
B. Summer
C. Spring
D. Fall
Dịch câu hỏi:
Cỏ xanh, trời xanh và hoa muôn màu !!! Đó là mùa nào?
A. Mùa đông
B. Mùa hè
C. Mùa xuân
D. Mùa thu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Choose the best answer
See the snow and build a snowman in the …
A. Summer
B. Fall
C. Spring
D. Winter
Dịch câu hỏi:
Ngắm tuyết và xây người tuyết trong…
A. Mùa hè
B. Mùa thu
C. Mùa xuân
D. Mùa đông
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer
Children can swim and dive in the river in…
A. summer
B. spring
C. autumn
D. winter
Dịch câu hỏi:
Trẻ em có thể bơi và lặn trên sông ở…
A. mùa hè
B. mùa xuân
C. mùa thu
D. mùa đông
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer
____ comes after winter.
A. Summer
B. Fall
C. Spring
Dịch câu hỏi:
____ đến sau mùa đông.
A. Mùa hè
B. Mùa thu
C. Mùa xuân
Chọn C
Câu 5. Choose the best answer
Quảng cáo
Which month is missing: July, ______, September.
A. October
B. August
C. November
D. December
Dịch câu hỏi:
Tháng nào bị thiếu: Tháng Bảy, ______, Tháng Chín.
A. Tháng 10
B. Tháng 8
C. Tháng 11
D. Tháng 12
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose the best answer
The second month of a year is________.
A. March
B. January
C. August
D. February
Dịch câu hỏi:
Tháng thứ hai của năm là ...
A. Tháng Ba
B. Tháng Giêng
C. Tháng tám
D. Tháng hai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Choose the best answer
There are....... months in the year
A. 13
B. 12
C. 7
D. 4
Dịch câu hỏi:
Có ....... tháng trong năm
A. 13
B. 12
C. 7
D. 4
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
Câu 8. I am between February and April. Who am I?
A.
B.
C.
D.
Dịch câu hỏi:
Tôi đang ở giữa tháng Hai và tháng Tư. Tôi là ai?
A. tháng 5
B. tháng 8
C.tháng 3
D.tháng 4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answers
I am the last month of the year. Who am I?
A.
B.
C.
D.
Dịch câu hỏi:
Tôi của tháng cuối cùng của năm. Tôi là ai?
A. tháng 9
B. tháng 11
C.tháng 10
D. tháng 12
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Choose the best answer
Which month has the fewest days?
A. January
B. February
C. March
D. April
Dịch câu hỏi:
Tháng nào có ít ngày nhất?
A. Tháng Giêng
B. Tháng 2
C. tháng 3
D. tháng 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer
How many days in March?
A. 30 days
B. 29 days
C. 31 days
D. 4 weeks
Dịch câu hỏi:
Có bao nhiêu ngày trong tháng Ba?
A. 30 ngày
B. 29 ngày
C. 31 ngày
D. 4 tuần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer
August is the ____ month of the year.
A. 6th
B. 7th
C. 8th
D. 9th
Dịch câu hỏi:
Tháng 8 là tháng ____ trong năm.
A. thứ 6
B. thứ 7
C. thứ 8
D. Thứ 9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer
We celebrate Christmas in ________.
A. January
B. November
C. December
D. February
Dịch câu hỏi:
Chúng ta tổ chức lễ Giáng sinh vào ________.
A. Tháng Giêng
B. Tháng 11
C. Tháng 12
D. Tháng 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer
It is a hot season, children go swimming and they don't drink hot cocoa. What is the season?
A. Spring
B. Summer
C. Fall
D. Winter
Dịch câu hỏi:
Đó là mùa nắng nóng, trẻ con đi bơi không được uống cacao nóng. Là mùa gì?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15. Choose the best answer
It is a warm season. People go on picnics and they don't play with snow. What is the season?
A. Spring
B. Winter
Dịch câu hỏi:
Đó là một mùa ấm áp. Mọi người đi dã ngoại và họ không chơi với tuyết. Là mùa gì?
A. Mùa xuân
B. Mùa đông
Chọn A
Câu 16. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
We wear heavy warm clothes on summer days.
True
False
Chúng tôi mặc quần áo ấm dày vào những ngày hè.
A. Đúng
B. Sai
Chọn B
Câu 17. Choose the best answer
What can you do in summer?
A. Swim
B. Make a snowman
C. Pick the flowers
Dịch câu hỏi:
Bạn có thể làm gì vào mùa hè?
A. Bơi lội
B. Làm người tuyết
C. Hái hoa
Chọn A
Câu 18. Choose the best answer
New Year is in_________
A. summer
B. winter
C. autumn
D. spring
Dịch câu hỏi:
Năm mới thì rơi vào _______
A. mùa hè
B. mùa đông
C. mùa thu
D. mùa xuân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Choose the best answer
What season do plants and trees lose their leaves?
A. summer
B. winter
C. autumn
D. spring
Dịch câu hỏi:
Cây cối, cây cối rụng lá vào mùa nào?
A. mùa hè
B. mùa đông
C. mùa thu
D. mùa xuân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Choose the best answer
The coldest season is...
A. winter
B. spring
C. autumn
D. summer
Dịch câu hỏi:
Mùa lạnh nhất là ...
A. mùa đông
B. mùa xuân
C. mùa thu
D. mùa hè
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Điền tháng thích hợp vào chỗ trống
We usually come back to school in
.
Dịch câu hỏi: Chúng ta thường trở lại trường học vào….
Ta có học sinh thường đi học vào tháng 9
September (n) tháng 9
Đáp án: September
Câu 22. Điền tháng thích hợp vào chỗ trống
Vietnamese Teacher’s Day is in
.
Dịch câu hỏi: Ngày nhà giáo Việt Nam rơi vào….
Ta có Ngày nhà giáo Việt Nam là ngày 20 tháng 11
November (n) tháng 11
Đáp án: November
Câu 23. Điền tháng thích hợp vào chỗ trống
International Chilren’s Day is in
.
Dịch câu hỏi:
Ngày Quốc tế Thiếu nhi diễn ra…
Ta có Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày 1 tháng 6
=> June (n) tháng 6
Đáp án: June
Câu 24. Điền tháng thích hợp vào chỗ trống
Vietnam National Day is in
.
Dịch câu hỏi: Ngày Quốc khánh Việt Nam diễn ra vào....
Ta có Ngày Quốc khánh Việt Nam là ngày 2 tháng 9
September (n) tháng 9
Đáp án: September
Câu 25. Điền tháng thích hợp vào chỗ trống
International Women’s Day is in
.
Dịch câu hỏi: Ngày Quốc tế Phụ nữ diễn ra vào….
Ta có Ngày Quốc tế Phụ nữ là ngày 8 tháng 3
March (n) tháng 3
Đáp án: March
Từ vựng: Thời tiết
Câu 1. Choose the best answer
The weather is .............
A. nice
B. warm
C. windy
D. freezing
nice (adj) đẹp
warm (adj) ấm
windy (adj) có gió
freezing (adj) lạnh buốt
=> The weather is freezing.
Tạm dịch: Thời tiết lạnh cóng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer
It is ...... Let's go to the playground.
A. sunny
B. cloudy
C. rainy
D. windy
sunny (adj) có nắng
cloudy (adj) có mây
rainy (adj) có mưa
windy (adj) có gió
=> It is sunny. Let's go to the playground.
Tạm dịch: Trời nắng. Hãy ra sân chơi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer
The weather is very ........ .
A. cold
B. wet
C. hot
D. snowy
cold (adj) lạnh
wet (adj) ẩm ướt
hot (adj) nóng
snowy (adj) có tuyết
=> The weather is very hot.
Tạm dịch: Thời tiết thật nóng bức.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the best answer
Let's make a snowman. It is .........
A. snowy
B. wet
C. sunny
D. windy
snowy (adj) có tuyết
wet (adj) ẩm ướt
sunny (adj) có nắng
windy (adj) có gió
=> Let's make a snowman. It is snowy.
Tạm dịch: Chúng ta hãy làm một người tuyết. Trời phủ đầy tuyết.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer
Take your umbrella. The weather is ......
A. hot
B. freezing
C. nice
D. rainy
hot (adj) nóng
freezing (adj) lạnh buốt
nice (adj) đẹp
rainy (adj) có mưa
=> Take your umbrella. The weather is rainy.
Tạm dịch: Lấy chiếc ô của bạn. Trời đang mưa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer
It's .......
A. sunny
B. freezing
C. cloudy
D. windy
sunny (adj) có nắng
freezing (adj) lạnh buốt
cloudy (adj) có mây
windy (adj) có gió
=> It's cloudy.
Tạm dịch: Trời nhiều mây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer
Let's go for a picnic. The weather is ......
A. nice
B. cold
C. rainy
D. windy
nice (adj) đẹp
cold (adj) lạnh
rainy (adj) có mưa
windy (adj) có gió
=> Let's go for a picnic. The weather is nice.
Tạm dịch: Hãy đi dã ngoại. Thời tiết đẹp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the best answer
Gogo: What's the weather like today?
Batman: It's ...........
A. nice
B. hot
C. windy
D. cold
nice (adj) đẹp
hot (adj) nóng
windy (adj) có gió
cold (adj) lạnh
=> Gogo: What's the weather like today? - Batman: It's windy.
Tạm dịch: Gogo: Thời tiết hôm nay thế nào? - Người dơi: Trời có gió.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answer
Gogo: What's the weather like?
Hayri: It's ...........
A. sunny
B. warm
C. hot
D. cold
sunny (adj) có nắng
warm (adj) ấm
hot (adj) nóng
cold (adj) lạnh
=> Gogo: What's the weather like? - Hayri: It's cold.
Tạm dịch: Gogo: Thời tiết như thế nào? - Hayri: Lạnh quá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Choose the best answer
Gogo: ...................?
Tony: It is rainy.
A. What's your name?
B. What's the weather like?
C. How old are you?
D. How are you?
A. Tên bạn là gì?
B. Thời tiết như thế nào?
C. Bạn bao nhiêu tuổi?
D. Bạn khỏe không?
Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp, đáp án B phù hợp nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer
is / like / What / weather / the / ? /
A. What like is the weather?
B. What is the weather like?
C. What the weather is like?
D. What the weather like is?
Câu hỏi về thời tiết: What is the weather like?
Tạm dịch: Thời tiết như thế nào?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Choose the best answer
Today is_________.
A. sunny and hot
B. sunny and cold
C. hot and cloudy
D. hot and cold
sunny (adj) nắng
hot (adj) nóng
cold (adj) lạnh
cloudy (adj) có mây
A. nắng và nóng
B. nắng và lạnh
C. nóng và nhiều mây
D. nóng và lạnh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Choose the best answer
Today is_________.
A. sunny and hot
B. sunny and cold
C. windy and cold
D. windy and hot
sunny (adj) nắng
hot (adj) nóng
cold (adj) lạnh
windy (adj) có gió
A. nắng và nóng
B. nắng và lạnh
C. gió và lạnh
D. gió và nóng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer
When we see many _________ it is possible that rain appears!!!
A. trees
B. lights
C. sun
D. clouds
trees (n) cây
lights (n) đèn
sun (n) mặt trời
clouds (n) mây
=> When we see many clouds it is possible that rain appears!!!
Tạm dịch: Khi chúng ta thấy nhiều mây thì rất có thể mưa đã xuất hiện !!!
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose the best answer
According to this weather forecast, what days will be windy?
A. Monday
B. Wednesday
C. Friday
D. Saturday
Theo dự báo thời tiết này những ngày nào sẽ có gió?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ sáu
D. Thứ bảy
Dựa vào hình ảnh dự báo thời tiết, ta thấy chỉ có thứ 6 trời có gió
Đáp án cần chọn là: C
Từ vựng: Trang phục và phụ kiện
Câu 1. Choose the best answer
Which of these clothes do you wear on your feet?
A. A scarf
B. A vest
C. Boots
D. A jacket
Dịch câu hỏi:
Bạn mặc (đeo) thứ nào dưới chân?
A. A scarf (n) khăn
B. A vest (n) áo vest
C. Boots (n) Bốt, ủng
D. A jacket (n) áo khoác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Choose the best answer
Which of these clothes do you wear on your hands?
A. A hat
B. Gloves
C. A tie
D. Trainers
Dịch câu hỏi:
Bạn mặc (đeo) thứ nào trên tay?
A. A hat (n) mũ
B. Gloves (n) Găng tay
C. A tie (n) cà vạt
D. Trainers (n) giày thể thao
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Which of these clothes do you wear on your head?
A.
B.
C.
D.
Dịch câu hỏi:
Bạn mặc (đeo) thứ nào trong số những trang phục này trên đầu?
A. A cap (n) mũ lưỡi trai
B. Trainers (n) giày thể thao
C. Hoodies (n) Áo nỉ có mũ
D.Ttrousers (n) quần dài
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer
What are they wearing?
A. They are wearing yellow shorts.
B. They are wearing blue shorts.
C. They are wearing red shorts.
D. They are wearing purple shorts.
Dịch câu hỏi: Họ đang mặc gì thế?
A. Họ đang mặc quần đùi màu vàng.
B. Họ đang mặc quần đùi màu xanh.
C. Họ đang mặc quần đùi màu đỏ.
D. Họ đang mặc quần đùi màu tím.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer
What is the most suitable cloth for sunny weather?
A. Jumper
B. Sweater
C. Coat
D. T-Shirt
Dịch câu hỏi:
Trang phục gì là thích hợp nhất cho thời tiết nắng?
A. Jumper (n) áo dài tay
B. Sweater (n) Áo len
C. Coat (n) Áo choàng
D. T-Shirt (n) Áo phông
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer
Which of these clothes do we wear in hot weather?
A. Scarfs and gloves
B. T-shirts and shorts
C. Sweaters and jeans
D. Hoodies and pants
Dịch câu hỏi:
Chúng ta mặc quần áo nào trong số những quần áo này khi trời nóng?
A. Scarfs (Khăn quàng cổ) và gloves (găng tay)
B. T-shirts (Áo phông) và shorts (quần đùi)
C. Sweaters (Áo len) và jeans (quần bò)
D. Hoodies (Áo nỉ có mũ) và pants (quần bó sát)
Khi trời nóng, chúng ta ưu tiên mặc những trang phục ngắn và thoáng mát.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer
Some children have to wear special clothes to go to school. What are they called?
A. Dress
B. T-shirt
C. Uniforms
D. Vests
Dịch câu hỏi:
Một số trẻ em phải mặc quần áo đặc biệt để đến trường. Chúng được gọi là gì?
A. Dress (n) váy
B. T-shirt (n) áo phông
C. Uniforms (n) đồng phục
D. Vests (n) áo vest
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer
What is she wearing?
A. She is wearing a shirt.
B. She is wearing a skirt.
C. She is wearing a hat.
D. She is wearing pants.
Dịch câu hỏi:
Cô ấy đang mặc gì?
A. Cô ấy đang mặc một chiếc váy.
B. Cô ấy đang mặc váy.
C. Cô ấy đang đội một chiếc mũ.
D. Cô ấy đang mặc quần.
Từ vựng:
a shirt (n) áo sơ mi
a skirt (n) váy
a hat (n) mũ
pants (n) quần dài
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer
What is she wearing?
A. She is wearing sandals.
B. She is wearing shorts.
C. She is wearing a jacket.
D. She is wearing pink shoes.
Dịch câu hỏi:
Cô ấy đang mặc gì?
A. Cô ấy đang đi dép.
B. Cô ấy đang mặc quần đùi.
Cô ấy đang mặc một chiếc áo khoác.
D. Cô ấy đang đi một đôi giày màu hồng.
Từ vựng:
sandals (n) dép quai hậu
shorts (n) quần đùi
jacket (n) áo khoác
shoes (n) giày
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer
What is he wearing?
A. He is wearing a red hat.
B. He is wearing orange pants.
C. He is wearing brown shoes.
D. He is wearing black gloves.
Dịch câu hỏi:
Anh ấy đang mặc gì vậy?
A. Anh ấy đang đội một chiếc mũ màu đỏ.
B. Anh ấy đang mặc một chiếc quần màu cam.
C. Anh ấy đang đi một đôi giày màu nâu.
D. Anh ấy đang đeo găng tay đen.
Từ vựng:
hat (n) mũ
pants (n) quần
shoes (n) giày
gloves (n) găng tay
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer
What are they wearing?
A. They are wearing purple pants.
B. They are wearing green sweater.
C. They are wearing red hats.
D. They are wearing yellow boots.
Dịch câu hỏi:
Họ đang mặc gì thế?
A. Họ đang mặc quần màu tím.
B. Họ đang mặc áo len màu xanh lá cây.
C. Họ đang đội những chiếc mũ màu đỏ.
D. Họ đang đi ủng màu vàng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Choose the best answer
What is he wearing?
A. He is wearing a skirt.
B. He is wearing a blouse.
C. He is wearing a shirt.
D. He is wearing gloves.
Anh ấy đang mặc gì vậy?
A. Anh ấy đang mặc váy.
B. Anh ấy đang mặc áo cánh.
C. Anh ấy đang mặc một chiếc áo sơ mi.
D. Anh ấy đang đeo găng tay.
Từ vựng:
skirt (n) váy
blouse (n) áo choàng mỏng
shirt (n) áo sơ mi
gloves (n) găng tay
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer
What do you need when the day is raining hard?
A. Dress, heels and purse
B. T-shirt, shorts, and hat
C. Shirt, pants and shoes
D. Raincoat, umbrella and boots
Dịch câu hỏi:
Bạn cần gì khi ngày mưa lớn?
A. Váy, giày cao gót và ví
B. Áo phông, quần đùi và mũ
C. Áo sơ mi, quần dài và giày
D. Áo mưa, ô và ủng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14. Choose the best answer
A: It's cold and snowy. – B:.......
A. Don't forget your umbrella.
B. Put your swimming costume on.
C. Put your gloves and scarf on.
D. Take your jacket off.
Dịch câu hỏi:
A: Trời lạnh và tuyết rơi. - B:....
A. Đừng quên ô của bạn.
B. Mặc trang phục bơi vào.
C. Mang găng tay và khăn quàng cổ vào.
D. Cởi áo khoác của bạn.
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Choose the best answer
Mary: It’s sunny and boiling hot today.
Mom: ….
A. Bring along your jacket.
B. Put on thick socks.
C. Don’t forget your hat.
D. Take off your T-shirt.
Dịch câu hỏi:
Mary Hôm nay trời nắng và nóng.
Mẹ: .....
A. Mang theo áo khoác của con.
B. Đi tất dày.
C. Đừng quên mũ của con nhé.
D. Cởi áo phông của con ra.
Đáp án cần chọn là: C
Từ vựng: Đặc điểm địa lý
Câu 1. Match the pictures with their names.
- windsurfing: lướt sóng
- waterfall:thác nước
- forest: rừng
- island:đảo
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)
Mount Everest is the highest mountain _______ the world.
A. under
B. in
C. at
D. of
uner: dưới
in: trong
at: tại
of: của
=> Mount Everest is the highest mountain in the world.
Tạm dịch:
Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)
She is going to introduce some ________wonders of the world tomorrow.
A. nature
B. natural
C. naturally
D. unnaturally
nature: thiên nhiên
natural: thuộc về tự nhiên
naturally: một cách tự nhiên
unnaturally: một cách không tự nhiên.
Cụm từ Natural wonders of the World: Kì quan thiên nhiên thế giới.
=> She is going to introduce some natural wonders of the world tomorrow.
Tạm dịch:
Cô ấy sẽ giới thiệu một số kỳ quan thiên nhiên của thế giới vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)
A group of _______ set up camp in the field.
A. travel
B. travelling
C. travels
D. travellers
travel: du lịch
travelling: đi du lịch
travels: những chuyến du lịch
travelers: những du khách
=> A group of travelers set up camp in the field.
Tạm dịch:
Một nhóm nhữngdu khách dựng trại trên cánh đồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)
_______ is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.
A. Valley
B. Desert
C. Island
D. Mountain
Valley: thung lũng
Desert: sa mạc
Island: hòn đảo
Mountain: ngọn núi
=> Desert is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.
Tạm dịch:
Sa mạc là một vùng đất rộng lớn có rất ít nước và rất ít thực vật mọc trên đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)
The Amazone is ________ in Brazil.
A. rain forest
B. rainy forest
C. wet forest
D. wetter forest
rain forest: rừng mưa nhiệt đới
rainy forest: rừng hay mưa
wet forest: rừng ẩm ướt
wetter forest: rừng ẩm hơn
=> The Amazone is rain forest in Brazil.
Tạm dịch:
Amazon là rừng mưa nhiệt đới ở Brazil.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.)
Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful
wonders in the world. (NATURE)
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ kì quan (wonders)
Nature (n, sự tự nhiên) => natural (adj)
Đáp án: Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful natural wonders in the world.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới.
Câu 8. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.)
It is
to walk a long the coast at night. (INTEREST)
Cấu trúc: It+be+adj+to+V_infi (làm sao khi làm công việc gì)
Interest (n, v – thích thú, tham gia) => interesting (adj)
Đáp án: It is interesting to walk a long the coast at night.
Tạm dịch: Thật thú vị khi đi bộ bên bờ biển dài vào ban đêm.
Câu 9. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.)
The
of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL)
Sau mạo từ the là một danh từ
Beautiful (adj, xinh đẹp) => beauty (n)
Đáp án: The beauty of this waterfall amazes every visitors.
Tạm dịch: Vẻ đẹp của thác nước này làm mọi du khách phải kinh ngạc.
Câu 10. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.)
Her parents are so proud of her because she is a
singer. (FAME)
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ ca sĩ (singer)
fame (n, sự nổi tiếng) => famous (adj)
Đáp án: Her parents are so proud of her because she is a famous singer.
Tạm dịch: Bố mẹ cô rất tự hào về cô vì cô là một ca sĩ nổi tiếng.
Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn
Câu 1. Choose the correct answer to complete the sentence.
Look! the girls are _________ rope in the playground.
A. are skipping
B. skips
C. skipping
D. to skip
Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)
=> Look! the girls are skipping rope in the playground.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.
Đáp án: C. skipping
Câu 2. Choose the correct answer to complete the sentence.
Nam _______ football now. He’s tired. A. are playing
B. isn’t playing
C. is playing
D. aren’t playing
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì)
Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D
Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá.
=> Nam isn’t playing football now. He’s tired
Tạm dịch: Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi
Đáp án: B. isn’t playing
Câu 3. Choose the correct answer to complete the sentence.
Please be quiet! I ________ my book. A. ain’t reading
B. are reading
C. am reading
D. is reading
Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ là I (tôi) => be = am (chọn C)
=> Please be quiet! I am reading my book.
Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi.
Đáp án: C. am reading
Câu 4. Choose the correct answer to complete the sentence.
We ________ our bicycles to school now. A. are riding
B. is riding
C. ride
D. rides
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (we-chúng ta) => be = are
=> We are riding our bicycles to school now.
Tạm dịch: Chúng tôi đang đạp xe đến trường.
Đáp án: A
Câu 5. Choose the correct answer to complete the sentence.
My brother _________ a video clip on Youtube now. A. is playing
B. is having
C. is watching
D. is listening
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Xét các đáp án:
A. is playing (đang chơi)
B. is having (đang có)
C. is watching (đang xem)
D. is listening (đang nghe)
=> Cụm từ: watch a video clip (xem đoạn phim)
=> My brother is watching a video clip on Youtube now. Tạm dịch: Anh tôi đang xem một đoạn phim trên Youtube bây giờ
Đáp án: C
Câu 6. Choose the correct answer to complete the sentence.
Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment.
A. do
B. is
C. does
D. are
At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are
=> Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.
Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân.
Đáp án: D. are
Câu 7. Choose the correct answer to complete the sentence.
Look! David and Max ________ English to a foreigner. A. is speaking
B. speak
C. are speaking
D. speaks
Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (David và Max) => be = are
=> Look! David and Max are speaking English to a foreigner.
Tạm dịch: Nhìn kìa! David và Max đang nói tiếng Anh với người nước ngoài.
Đáp án: C. are speaking
Câu 8. Choose the correct answer to complete the sentence.
She _____ English at the moment.
A. study
B. is studying
C. studies
D. studying
At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số ít: she (cô ấy) => be = is
=>She is studying English at the moment.
Tạm dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh
Đáp án: B. is studying
Câu 9. Choose the correct answer to complete the sentence.
He is in the garden. He ______ the flowers. A. are watering
B. is watering
C. waters
D. water
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở … anh ấy đang làm gì)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => be = is
=> He is in the garden. He is watering the flowers.
Tạm dịch: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh đang tưới hoa.
Đáp án: B. is watering
Câu 10. Fill in the blank with correct verb forms.
It’s 12 o’clock, and my parents (cook)
lunch in the kitchen.
Dấu hiệu: It’s 12 o’clock (thời điểm chính xác ở hiện tại)
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Chủ ngữ My parents số ít nên động từ “tobe” chia là “are”
It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.
Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.
Câu 11. Rearrange the words to make a complete sentence.
up at is 7.20 a.m.
getting Thompson Mrs
trước thời gian (7.20 a.m.) đi với giới từ at
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì), cụm từ get up (thức dậy)
=> Mrs Thompson is getting up at 7.20 a.m.
Tạm dịch: Cô Thompson thức dậy lúc 7h20 sáng.
Câu 12. Rearrange the words to make a complete sentence.
Making she at
Breakfast her son's
7.40am. is
trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at
Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
=> She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m
Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút.
Câu 13. Rearrange the words to make a complete sentence.
Are eating 8 a.m. at
Family Thompsons together
The breakfast
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at
=> The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m
Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.
Câu 14. Rearrange the words to make a complete sentence.
Rope playground. classmate
Is My in
the skipping
Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)
Cụm từ: skip rope (nhảy dây)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
=> My classmate is skipping rope in the playground
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đang nhảy dây trong sân chơi
Câu 15. Rearrange the words to make a complete sentence.
school. Sister is
an My international
studying in
Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Trước tính từ international (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm i => đằng trước là mạo từ an
=> My sister is studying in an international school.
Tạm dịch: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế
Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Câu 1. Choose the best answer.
am visiting
visit
I … my grandparents next Sunday.
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> I am visiting my grandparents next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.
Đáp án: am visiting
Câu 2. Choose the best answer.
is seeing
sees
Sandra … Sarah at the railway station tomorrow.
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.
Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.
Đáp án: is seeing
Câu 3. Choose the best answer.
is organising
organises
She … a party on Saturday evening.
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> She is organising on Saturday evening.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.
Đáp án: is organising
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you. A. are having
B. have
C. are have
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you. Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Đáp án: A
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday. A. are moving
B. am moving
C. move
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday. Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này
Đáp án: B
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
After this lesson, I ________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
A. am seeing
B. see
C. is seeing
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat. Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.
Đáp án: A
Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
My mother (go)
out soon because she is making up her face.
Dấu hiệu: “she is making up her face” (mẹ đang trang điểm)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> My mother is going out soon because she is making up her face.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài sớm vì bà đang trang điểm cho khuôn mặt của mình.
Câu 8. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
Our grandparents (visit)
our house tomorrow. They have just informed us.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us.
Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.
Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
She (buy)
a new house next month because she has enough money.
Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> She is buying a new house next month because she has enough money.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy có đủ tiền.
Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.
Tạm dịch:Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.
Câu 11. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch:Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.
Câu 12. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
(Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.
Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?
=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”
Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ."
Câu 13. Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting
Câu 14. Fill in the blank with the correct form of the verb given.
My father
to London next Friday. (drive)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is
=> My father is driving to London on Friday.
Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.
Đáp án: is driving
Câu 15. Fill in the blank with the correct form of the verb given.
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are
=> We are meeting at the museum this afternoon at four.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.
Đáp án: are meeting
Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí
Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)
1. The hospital is behind the pet shop.
2. The toy store is between the music store and the restaurant.
3. The supermarket is next to the restaurant.
4. The bookstore is in front of the supermarket.
5. The bank is opposite the flower shop.
Question 1. The hospital is behind the pet shop.
Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.
Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
behind sửa thành next to
Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.
Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)
Question 3. The supermarket is next to the restaurant.
Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
next to sửa thành opposite
Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.
Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.
Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
in front of sửa thành next to
Question 5. The bank is opposite the flower shop.
Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True)
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.
I sit _______ Sarah at school.
A. on
B. next to
C. between
On: trên
Next to: bên cạnh
Between … and …: giữa … và …
=> I sit next to Sarah at school.
Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.
Đáp án: B
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.
Our family stays _____ a villa. A. in
B. on
C. in front of
In: trong
On: trên
In front of: ở đằng trước
Our family stays in a villa.
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự.
Đáp án: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me. A. in front of
B. near to
C. opposite
Near: gần (không có near to)
Opposite: đối diện
In front of : đằng trước
There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of me. Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.
Đáp án: A In front of: ở đằng trước
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Tom sits______ Lucy and James. A. between
B. in front
C. near to
Between … and …: giữa … và …
In front of: ở đằng trước
Near: gần (không có near to)
=> Tom sits between Lucy and James.
Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.
Đáp án: A
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
We have posters _______ the walls. A. on
B. above
C. under
On: bên trên (ngay bên trên )
Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)
Under: bên dưới
=> We have posters on the walls.
Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.
Đáp án: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
The clock is _______ the teacher's desk.
A. in
B. above
C. next to
In: bên trong
Above: bên trên khoảng không
next to: bên cạnh
=> The clock is above the teacher's desk.
Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.
There's a waste paper basket _____ her desk. A. on
B. under
C. between
On: trên bề mặt
Under: bên dưới
Between: ở giữa
=> There's a waste paper basket under her desk. Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy
Đáp án: B
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.
Joe and Alan sit _____ each other. A. between
B. beside
C. next
Between … and …: giữa … và …
Beside: bên cạnh
Next to: bên cạnh (chứ không có next)
=> Joe and Alan sit beside each other.
Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau
Đáp án: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.
We had sandwiches ______ a pretty fountain. A. by
B. on
C. in
By: bên cạnh
On: trên
In: trong
=> We had sandwiches by a pretty fountain.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.
Đáp án: A
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic. A. across
B. by
C. on
Across: băng qua
By: bên cạnh
On: trên
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: C
Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below
(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)
on (x2) in under
near next to behind
1. The pillow (gối) is
the cat.
2. The cat is
the armchair.
3. The dog is
the cat.
4. The fish is
the fishbowl.
5. The ball is
the table.
6. The book is
the table.
7. The armchair is
the table.
on : trên
in: trong
under: dưới
near: gần
next to : ngay cạnh
behind: phía sau
Câu hoàn chỉnh:
1. The pillow is behind the cat.
2. The cat is on the armchair.
3. The dog is near the cat.
4. The fish is in the fishbowl.
5. The ball is under the table.
6. The book is on the table.
7. The armchair is next to the table.
Tạm dịch:
1. Chiếc gối nằm sau con mèo.
2. Con mèo đang ở trên ghế bành.
3. Con chó ở gần con mèo.
4. Con cá nằm trong bể cá.
5. Quả bóng ở dưới bàn.
6. Cuốn sách ở trên bàn.
7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.
Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ
Câu 1. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John likes computer games but he doesn't play computer games
very often.
“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> John likes computer games but he doesn't play them very often.
Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.
Đáp án: them
Câu 2. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
If you have your ticket, you can give your ticket
to that man over there.
“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.
Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.
Đáp án: it
Câu 3. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I
on the way home.
“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.
Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.
Đáp án: us
Câu 4. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Where is Sarah? I don’t see Sarah
at the party.
“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”
=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.
Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.
Đáp án: her
Câu 5. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John is a really nice guy. I like John
a lot.
“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> John is a really nice guy. I like him a lot.
Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.
Đáp án: him
Câu 6. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons
from the Earth.
“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.
Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.
Đáp án: them
Câu 7. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: it
Câu 8. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose
to go on holiday next week.
“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: them
Câu 9. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter
there.
“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.
Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.
Đáp án: him
Câu 10. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I
to buy some fruits.
“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.
Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.
Đáp án: us
Câu 11. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Richard knows that man. He met
at work.
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.
“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Richard knows that man. He met him at work.
Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.
Đáp án: him
Câu 12. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
We can't walk to school, so Sultan is taking
by car.
Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.
Tân ngữ tương ứng của “we” là “us”
=> We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.
Đáp án: us
Câu 13. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Oranges are on the table. Don't eat
.
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.
“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Oranges are on the table. Don't eat them.
Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.
Đáp án: them
Câu 14. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
My brother lives in Dubai. I often visit
.
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother ” ở câu trước.
“My brother ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> My brother lives in Dubai. I often visit him.
Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.
Đáp án: him
Câu 15. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Can I visit
at your home tomorrow?
Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô
Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you
=> Can I visit you at your home tomorrow?
Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?
Ngữ pháp: Đại từ sở hữu
Câu 1. Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
A. my
B. me
C. I
D. mine
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer
I want to find .................... key. I can not go home without it.
A. me
B. my
C. I
D. mine
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)
=> I want to find my key. I can not go home without it.
Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer
How many people are there in .................... family?
A. you
B. your
C. yours
D. you‘re
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)
=> How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
A. she
B. her
C. hers
D. she‘s
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
A. they
B. them
C. theirs
D. their
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
A. mine
B. my
C. me
D. I
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I
=> I will present my idea to the company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Is this … pen?
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Câu 8. Choose the correct completion in the brackets.
her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s …
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Câu 9. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Don’t forget … hat.
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don’t forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.
Câu 10. Choose the correct completion in the brackets.
my
mine
That’s not … hat, …is green.
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Câu 11. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Câu 12. Choose the correct completion in the brackets.
Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not….
…car is dark blue.
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.
Ngữ pháp: Thì tương lai gần
Câu 1. Choose the best answer
Is Lucy going to go to England next year?
- Yes, ___ __
A. she is
B. he isn't
C. she going to
Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Chủ ngữ của câu là Lucy số ít nên động từ tobe phải chia là “is”
=> Is Lucy going to go to England next year? - Yes, she is.
Tạm dịch: Lucy có định sang Anh vào năm sau không? - Đúng vậy.
Chọn A
Câu 2. Choose the best answer
- ____ your sister ____ arrive soon?
- I am not sure.
A. Is / be going to
B. Are / going to
C. Is / going to
Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Chủ ngữ của câu là “your sister” số ít nên động từ tobe phải chia là “is”
=> Is your sister going to arrive soon? - I am not sure.
Tạm dịch: Em gái của bạn sẽ đến sớm phải không? - Tôi không chắc.
Chọn C
Câu 3. Choose the best answer
I don't know what to wear today. I guess, I __________ put on my new jeans and a shirt.
A. is going to
B. are going to
C. am going to
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don't know what to wear today” (tôi không biết mặc gì hôm nay) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.
=> I don't know what to wear today. I guess, I am going to put on my new jeans and a shirt.
Tạm dịch: Tôi không biết phải mặc gì hôm nay. Tôi đoán, tôi sẽ mặc quần jean và áo sơ mi mới.
Chọn C
Câu 4. Choose the best answer
Watch out! The wall________fall down on you!
A. am going to
B. is going to
C. is going
D. going to
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.
=> Watch out! The wall is going to fall down on you!
Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!
Chọn B
Câu 5. Choose the best answer
I__________ visit my granny next week.
A. am going
B. am not going to
C. going am not to
D. am not going
Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ tobe phải chia là “am”
=> I am not going to visit my granny next week.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đến thăm bà của tôi vào tuần tới.
Chọn B
Câu 6. Choose the best answer
In my plans, I am going to ________________ Cuzco.
A. travels to
B. travel to
C. traveling to
D. to travel to
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “In my plans” (Theo kế hoạch) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.
=> In my plans, I am going to travel to Cuzco.
Tạm dịch: Trong kế hoạch của tôi, tôi sẽ đi du lịch Cuzco.
Chọn B
Câu 7. Choose the best answer
It's Jane's birthday next Tuesday, so we (to buy) her some flowers.
A. are going buy
B. will buy
C. is going to buy
D. are going to buy
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's Jane's birthday next Tuesday” (sinh nhật Jane vào thứ 3 tuần tới) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “we” số nhiều nên chia động từ tobe là “are”.
=> It's Jane's birthday next Tuesday, so we are going to buy her some flowers.
Tạm dịch: Đó là sinh nhật của Jane vào thứ Ba tới, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một số bông hoa.
Chọn D
Câu 8. Choose the best answer
It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him …
A. Liam is going to get wet.
B. Liam gets wet.
C. Liam is going to getting wet.
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s raining outside (trời đang mưa), he doesn’t bring an umbrella (anh ta không mang ô) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể
=> It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him. Liam is going to getting wet.
Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa. Liam đang đi bộ trên phố và anh ấy không mang theo ô bên mình. Liam sắp ướt rồi.
Chọn C
Câu 9. Choose the best answer
It is raining and the sky is very dark….
A. It is going to be cold.
B. It isn’t going to be cold.
C. It’s is going to be cold.
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It is raining and the sky is very dark ( trời mưa, trời tối) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể
=> It is raining and the sky is very dark. It is going to be cold.
Tạm dịch: Trời đang mưa và bầu trời rất tối. Trời sẽ lạnh.
Chọn A
Câu 10. Choose the best answer
We … practice soccer today. It’s snowing heavily outside.
A. going to
B. are going to
C. aren’t going to
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s snowing heavily outside.( tuyết rơi nhiều bên ngoài) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are +(not) going to + V nguyên thể
=> We aren’t going to practice soccer today. It’s snowing heavily outside.
Tạm dịch: Hôm nay chúng ta sẽ không tập bóng đá. Bên ngoài trời đang có tuyết rơi dày đặc.
Chọn C
Câu 11. Choose the best answer
He … to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
A. isn’t going
B. is going
C. are going
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “he has a lot of homework to do” ( anh có nhiều bài tập) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”. Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nên chia động từ ở thể phù định để phù hợp về nghĩa
=> He isn’t going to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không chơi trò chơi máy tính vào chiều nay vì anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
Chọn A
Câu 12. Choose the best answer
He is driving too fast. He …. the lamp post.
A. am going to hit
B. is going to hit
C. are going to hit
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.
=> He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.
Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.
Chọn B
Câu 13. Fill in the blanks with suitable verb tense.
I am not free tomorrow. I
the doctor.
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I am not free tomorrow” (tôi không rảnh ngày mai) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> I am not free tomorrow. I am going to see the doctor.
Tạm dịch: Tôi không rảnh vào ngày mai. Tôi sẽ đi gặp bác sĩ.
Câu 14. Fill in the blanks with suitable verb tense.
The boat is full of water. It
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “The boat is full of water” (thuyền đầy nước) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> The boat is full of water. It is going to sink.
Tạm dịch: Con thuyền chứa đầy nước. Nó sẽ bị chìm.
Câu 15. Fill in the blanks with suitable verb tense.
I to my sister.
I'm on my way to the post office.
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I'm on my way to the post office.” (Tôi đang đến bưu điện) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> I am going to mail to my sister. I'm on my way to the post office.
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi thư cho em gái tôi. Tôi đang trên đường đến bưu điện.
Câu 16. Fill in the blanks with suitable verb tense.
A : Do you have a car?
B : Yes, but I
it. I don’t need it now and I live in the city.
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don’t need it now” (Tôi không cần nó bây giờ) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> A : Do you have a car?
B : Yes, but I am going to sell it. I don’t need it now and I live in the city.
Tạm dịch:
A: Bạn có xe hơi không?
B: Có, nhưng tôi sẽ bán nó. Tôi không cần nó bây giờ và tôi sống ở thành phố.
Câu 17. Fill in the blanks with suitable verb tense.
It's cold in New York next year. You
(need) a coat.
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's cold in New York” (trời rét ở New York) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “you” nên chia động từ tobe là “are”.
=> It's cold in New York next year. You are going to need a coat.
Tạm dịch: Trời lạnh ở New York năm tới. Bạn sẽ cần một chiếc áo khoác.
Câu 18. Choose the best answer
__________ Italy next summer?
A. are going you
B. are you going
C. are you going to
D. you are going to
Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai gần: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ
Cấu trúc câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn: Am/ Is / Are + S + Ving?
Chủ ngữ của câu là “you” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”
=> Are you going Italy next summer?
Tạm dịch: Bạn có đi Ý vào mùa hè tới không?
Chọn B
Câu 19. Choose the best answer
We _______ to the beach. It's rainy.
A. aren't going to
B. aren't going
C. going aren't to
D. not are going to
Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể
Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + (not) + Ving
Chủ ngữ của câu là “we” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”
=> We aren't going to the beach. It's rainy.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi đến bãi biển. Trời mưa.
Ngữ pháp: Thì tương lai đơn
Câu 1. Chia động từ đúng vào chỗ trống
I'm afraid I
(not/ be) able to come tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết tomorrow (ngày mai)=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra
Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể
=> I'm afraid I won’t be able to come tomorrow.
Tạm dịch:Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.
Câu 2. Chia động từ đúng vào chỗ trống
Because of the train strike, the meeting
(not/ take) place at 9 o'clock.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải dùng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể
=> Because of the train strike, the meeting won’t take place at 9 o'clock.
Tạm dịch:Vì cuộc đình công của tàu hỏa, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.
Câu 3. Chia động từ đúng vào trong ngoặc
A: “Go and tidy your room.”
B: “I (do)
it.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I will do it.
Tamj dịch: A: "Hãy dọn dẹp phòng của bạn."
B: "Tôi sẽ làm nó ngay đây!"
Câu 4. Chia động từ đúng vào chỗ trống
If it is sunny, we
(go) to the beach.
Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể (Nếu…, sẽ…)
=> If it is sunny, we will go to the beach.
Tạm dịch:Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.
Câu 5. Chia động từ đúng vào chỗ trống
In my opinion, she
(pass) the exam.
Dấu hiệu nhận biết: In my opinion (theo quan điểm của tôi)
=> hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> In my opinion, she will pass the exam.
Tạm dịch:Theo tôi, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.
Câu 6. Chia động từ đúng vào chỗ trống
A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I
(not/ take) the bus, I'll come with you.”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể
=> A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I won’t take the bus, I'll come with you.”
Tạm dịch:
A: "Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?"
B: "Được rồi, tôi sẽ không đi xe buýt, tôi sẽ đi với bạn."
Câu 7. Chia động từ đúng vào chỗ trống
He
(not/ buy) the car, if he can't afford it.
Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will not/ won’t V nguyên thể (Nếu…, sẽ không…)
=> He won’t buy the car, if he can't afford it.
Tạm dịch: Anh ta sẽ không mua ô tô, nếu anh ta không đủ khả năng chi trả.
Câu 8. Chia động từ đúng vào chỗ trống
According to the weather forecast, it
(snow) next week.
Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới)
=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> According to the weather forecast, it will snow next week.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, tuần sau trời sẽ có tuyết.
Câu 9. Chia động từ đúng vào chỗ trống
A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we
(not/ wait) for John.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể
=> A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we won’t wait for John.
Tạm dịch:
A: "Tôi thực sự đói."
B: “Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ không đợi John.
Câu 10. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu
soon. will recover Huynh
I from her illness
believe
Ghép các cụm từ cố định:
Cấu trúc: S + believe S + will V nguyên thể (tin rằng…)
- I believe (vì Huynh là danh từ số ít nên không thể đi cùng believe)
- Mệnh đề tương lai đơn: Huynh will recover
- recover from : hồi phục từ=> recover from his illness: hồi phục từ căn bệnh
- soon: đứng cuối câu
=> I believe Huynh will recover from her illness soon.
Tạm dịch: Tôi tin rằng chị Huỳnh sẽ sớm khỏi bệnh.
Câu 11. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu
Restaurant will drink They
next week. the same in
Ghép các cụm từ cố định:
- Chủ ngữ: They
- Động từ: will drink
- in the same restaurant: cùng một nhà hàng
- next week: đứng cuối câu
=> They will drink in the same restaurant next week.
Tạm dịch: Họ sẽ uống trong cùng một nhà hàng vào tuần tới.
Câu 12. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu
Lan very hard won’t pass
She If doesn’t learn
the test.
Ghép các cụm từ cố định:
Cấu trúc câu If: If + S +V hiện tại đơn, S + will/ won’t + V nguyên thể
- Mệnh đề If: If Lan doesn’t learn
- learn very hard: trạng từ đứng sau động từ
- Mệnh đề tuong lai đơn: she won’t pass the test
=> If Lan doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.
Tạm dịch:Nếu Lan không học thật chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.
Ngữ pháp: Động từ "have to"
Câu 1. Choose the best answer
He
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ là “He” số ít nên động từ chia dạng số ít: doesn’t have to
=> He has to be strong and brave.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 2. Choose the best answer
_____they __________to help their parents at home?
A. Do/ have to
B. Does/ have to
C. Do/ has to
D. Do/ have
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể?
Chủ ngữ “They” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do”
=> Do they have to to help their parents at home?
Tạm dịch: Các em có phải giúp đỡ bố mẹ ở nhà không?
Câu 3. Choose the best answer
Do
Does
… you have to stay at home tomorrow?
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể?
Chủ ngữ “you” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do”
=> Do you have to stay at home tomorrow?
Tạm dịch: Bạn có phải ở nhà vào ngày mai không?
Câu 4. Choose the best answer
has to
have to
My parents can't go to Italy. They … work this summer.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ My parents số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to
=> My parents can't go to Italy. They have to work this summer.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không thể đi Ý. Họ phải làm việc vào mùa hè này.
Câu 5. Choose the best answer
doesn't have to
don't have to
She … wash her car, because it's raining.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ “She” số ít nên động chia ở dạng: doesn’t have to
=> She doesn’t have to wash her car, because it's raining.
Tạm dịch: Cô ấy không phải rửa xe vì trời mưa.
Câu 6. Choose the best answer
has to
have to
Sorry I can't go tomorrow, I … go to the Doctor.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: have to
=> Sorry I can't go tomorrow, I have to go to the Doctor.
Tạm dịch: Xin lỗi, ngày mai tôi không đi được, tôi phải đến gặp Bác sĩ.
Câu 7. Choose the best answer
have to
don't have to
My mom is very angry, I … clean my room.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> My mom is very angry, I have to clean my room.
Tạm dịch: Mẹ tôi giận lắm, tôi phải dọn dẹp phòng của mình.
Câu 8. Choose the best answer
has to
doesn't have to
My father is a pilot. He … travel a lot.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> My father is a pilot. He has to travel a lot.
Tạm dịch: Bố tôi là một phi công. Bố phải đi rất nhiều nơi.
Câu 9. Choose the best answer
has to
doesn't have to
Max can't see very well so he … wear glasses.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> Max can't see very well so he has to wear glasses.
Tạm dịch: Max không thể nhìn rõ nên anh ấy phải đeo kính.
Câu 10. Choose the best answer
have to
don't have to
I … get up early tomorrow, because it's Sunday.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
=> I don't have to get up early tomorrow, because it's Sunday.
Tạm dịch: Tôi không cần phải dậy sớm vào ngày mai, vì đó là chủ nhật.
Câu 11. Choose the best answer
has to
doesn't have to
Mary can't go to the cinema, she … look after her sister.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> Mary can't go to the cinema, she has to look after her sister.
Tạm dịch: Mary không thể đến rạp chiếu phim, cô ấy phải trông em gái.
Câu 12. Choose the best answer
Students in Vietnam
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ Students số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to
=> Students in Vietnam have to clean their classrooms after lessons.
Tạm dịch: Học sinh ở Việt Nam phải dọn dẹp lớp học của mình sau giờ học.
Câu 13. Choose the best answer
I
speak English at English class.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> I have to speak English at English class.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 14. Choose the best answer
I
make my breakfast because my dad makes it for me.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: don’t have to
=> I don’t have to make my breakfast because my dad makes it for me.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 15. Choose the best answer
She
go to school tomorrow. Schools are locked down.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ She số ít nên động từ chia ở dạng: doesn’t have to
=> She doesn’t have to go to school tomorrow. Schools are locked down.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Reading: Lễ hội vui vẻ
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam.
A. traditional
B. modern
C. music
D. summer
Tạm dịch các đáp án:
Traditional: truyền thống (adj)
Modern: hiện đại (adj)
Music: âm nhạc (n)
Summer: mùa hè (n)
=> Tet is a national and traditional festival in Viet Nam.
Tạm dịch: Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come.
A. to
B. after
C. for
D. about
Tạm dịch các đáp án:
To: đến, tới
After: sau
For: cho
About: về
Cụm từ: think about (nghĩ về điều gì)
=> It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come.
Tạm dịch: Đây là dịp để mọi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
A. decorate
B. decorates
C. decorating
D. decorated
Tạm dịch các đáp án:
Decorate: trang trí (V)
Decorated: đã được trang trí (V_PII)
Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be+V_PII
=> chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated)
=> Before Tet all houses are white washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Tạm dịch: Trước Tết tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và được trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes
A. buy
B. receive
C. sell
D. make
Tạm dịch các đáp án:
Buy: mua
Receive: nhận
Sell: bán
Make: làm
Cụm từ: receive money (nhận tiền)
=> They are hoping to receive money put in small red envelopes.
Tạm dịch: Họ đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
A. for
B. to
C. with
D. from
Tạm dịch các đáp án:
For: cho
To: đến, tới
With: với
From: từ
=> as they are wishing longevity for their grandparents and parents.
Tạm dịch: vì chúng đang mong ước ông bà và bố mẹ sống lâu cùng ông bà và bố mẹ.
Xem Bài Dịch
Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống ở Việt Nam. Đây là một dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới. Trước Tết, tất cả nhà cửa đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc. Mọi người đều mong muốn một cuộc sống thuận lợi hơn. Vào đêm giao thừa, trẻ em ăn mặc rất đẹp. Chúng đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ vì cầu chúc ông bà và cha mẹ sống lâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
People in Japan believe that 108 times of ringing bell can remove their _______ from the previous year.
A. good actions
B. rude actions
C. bad actions
D. x
Tạm dịch các đáp án:
Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể xua đuổi được .... từ những năm trước
A.hành động tốt
B.hành động thô lỗ
C.hành động xấu
Thông tin:
They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
Tạm dịch: Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
April is _______ time of the year in Thai Lan.
A. hot
B. the hottest
C. hottest
D. x
Tạm dịch các đáp án:
Tháng tư là khoảng thời gian ____ trong năm ở Thái Lan.
A. nóng
B. nóng nhất
C. sai (thiếu 'the')
Thông tin:
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year.
(Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _____ and wash away the bad things.
A. not bring a lot of rain
B. brings a lot of rain
C. bring a lot of rain
D. x
Tạm dịch các đáp án:
Người Thái Lan tin rằng ném nước vào người khác sẽ _____ và rửa sạch được những điều xấu.
A.không mang đến nhiều mưa
B.mang lại nhiều mưa ( sai vì sau 'will' + V-infi)
C.mang lại nhiều mưa
Thông tin:
They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
(Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
What do Vietnamese people often do before Tet?
A. visit relatives
B. clean and decorate their house
C. throw water over the people
D. x
Tạm dịch các đáp án:
Người Việt làm gì trước ngày Tết?
A.thăm họ hàng
B.dọn dẹp và trang trí nhà của họ
C.hất nước vào mọi người
Thông tin:
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet.
(Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
The first people who comes to someones house on the first day are called _______.
A. first comer
B. the first
C. the first footer
D. x
Tạm dịch câu hỏi: Người đầu tiên bước vào nhà người khác trong ngày đầu tiên được gọi là người xông nhà (the first footer)
Thông tin: They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Tạm dịch: Họ tin rằng người xông nhà rất quan trọng trong ngày đầu tiên của năm mới vì người xông nhà sẽ quyết định vận may trong cả năm.)
Xem Bài Dịch
Mỗi quốc gia có truyền thống riêng của mình để đón năm mới. Tại Nhật Bản, vào nửa đêm ngày 31 tháng 12, tất cả các ngôi đền trong cả nước đều rung chuông 108 lần. Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước. Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm. Người ta thường ném nước lên người. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu. Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Họ muốn ngôi nhà của họ trông đẹp hơn. Bước chân đầu tiên là rất quan trọng. Họ tin rằng bước chân đầu tiên vào ngày đầu năm mới quyết định vận may của gia đình trong cả năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Read the passage, choose the best answer.
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.
* Một số từ mới:
- mark (v): đánh dấu
- preparation (n): sự chuẩn bị
- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm
- plum (n): quả mận
What is another name of Tet?
A. Vietnamese holiday
B. Lunar New Year
C. Traditional holiday
D. Vietnam's main holiday
Tạm dịch câu hỏi:
Một tên khác của Tết là gì?
A.ngày lễ việt nam
B.Tết Nguyên đán
C.Ngày lễ truyền thống
D.ngày lễ chính của Việt Nam
Thông tin:
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday.
Tạm dịch: Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Read the passage, choose the best answer.
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.
* Một số từ mới:
- mark (v): đánh dấu
- preparation (n): sự chuẩn bị
- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm
- plum (n): quả mận
When does Tet sometimes take place on Western calendar?
A. from 19th January to 20th January
B. from 19th January to 19th February
C. from 19th January to 20th February
D. from 19th February to 20th February
Tạm dịch câu hỏi:
Khi nào Tết diễn ra theo lịch Tây? (TH)
A.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1
B.từ 19 tháng 1 đến 19 tháng 2
C.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2
D.từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 20 tháng 2
Thông tin: It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar.
(Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Read the passage, choose the best answer.
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.
* Một số từ mới:
- mark (v): đánh dấu
- preparation (n): sự chuẩn bị
- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm
- plum (n): quả mận
What does Tet mark?
A. the end of the year
B. the start of a new month
C. the beginning of a new year
D. the beginning of spring and the start of a new year
Tết đánh dấu điều gì?
A.kết thúc một năm.
B.khởi đầu tháng mới.
C.khởi đầu của một năm mới.
D.khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.
Thông tin:
Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
(Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14. Read the passage, choose the best answer.
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.
* Một số từ mới:
- mark (v): đánh dấu
- preparation (n): sự chuẩn bị
- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm
- plum (n): quả mận
What do people decorate streets with?
A. plants and flowers
B. coloured lights and red banners
C. peach blossom and apricot blossom
D. traditional foods
Người ta trang trí đường phố bằng gì?
A.cây cối và hoa
B.đèn màu và biểu ngữ màu đỏ
C.hoa đào và hoa mai
D.món ăn truyền thống
Thông tin:
Streets are decorated with coloured lights and red banners.
(Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15. Read the passage, choose the best answer.
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.
* Một số từ mới:
- mark (v): đánh dấu
- preparation (n): sự chuẩn bị
- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm
- plum (n): quả mận
What do people do in Tet?
A. People buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods
B. People enjoy traditional food
C. People clean their house and wait for the first footer
D. People plant trees around their house
Người ta làm gì vào dịp tết?
A.Mọi người mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.
B.Mọi người thưởng thức các món ăn truyền thống.
C.Mọi người dọn dẹp nhà cửa của họ và chờ đợi bước chân đầu tiên.
D.Người ta trồng cây quanh nhà.
Thông tin:
People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
(Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.)
Xem Bài Dịch
Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt. Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây. Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới. Việc chuẩn bị và tổ chức Tết ngày nay ngắn hơn so với trước đây. Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ. Cửa hàng đầy hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống. Nhà thường được trang trí bằng cây và hoa vào thời điểm này. Hoa đào là loài hoa truyền thống vào dịp Tết ở miền Bắc trong khi hoa mai là truyền thống ở miền Nam. Cây quất với quả màu cam chín rất phổ biến khắp cả nước. Một trong những món ăn đặc biệt nhất trong Tết là Bánh Chưng, được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn. Mứt, đó là các loại trái cây kẹo như táo có đường, mận hoặc cà chua, cũng rất phổ biến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Choose the best answer to complete the sentences.
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.
Everyone will ______ a break during the Vietnamese New Year.
A. make
B. do
C. go
D. take
Cụm từ: take a break: nghỉ ngơi
=> Everyone will take a break during the Vietnamese New Year.
Tạm dịch: Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Choose the best answer to complete the sentences.
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.
Most of the business, stores, even the schools close _________ a time.
A. for
B. in
C. at
D. on
Cụm từ: for a time: trong một khoảng thời gian
=> Most of the business, stores, even the schools close for a time.
Tạm dịch: Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí trường học đóng cửa một thời gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer to complete the sentences.
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.
After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" ___________ the kids.
A. along
B. to
C. with
D. of
Cụm từ: give something to somebody (đưa cái gì cho ai)
=> After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" to the kids.
Tạm dịch: Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (bố mẹ, cô chú, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Choose the best answer to complete the sentences.
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.
Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to __________ the Vietnamese New Year.
A. wait for
B. cancel
C. celebrate
D. remember
wait for (v) chờ
cancel (v) hủy
celebrate (v) ăn mừng
remember(v) ghi nhớ
=> Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to celebrate the Vietnamese New Year.
Tạm dịch: Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để chúc mừng năm mới của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Choose the best answer to complete the sentences.
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.
Tet is the ___________ festival in Vietnam.
A. impoortant
B. importantest
C. the most important
D. most important
Cấu trúc: S + be + the + most + adj…
=> Tet is the most important festival in Vietnam.
Tạm dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) take a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) for a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) to the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) celebrate the Vietnamese New Year. Tet is the (5) most important festival in Vietnam.
Xem Bài Dịch
Ở nước ta, Tết Việt theo "âm lịch" chứ không phải "dương lịch". Tết là một ngày lễ rất quan trọng của người Việt Nam. Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam. Đó là thời gian để nghỉ ngơi và sảng khoái. Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí cả trường học đóng cửa trong một thời gian. Vào “đêm giao thừa”, mỗi gia đình sẽ có “bữa cơm sum họp” với các thành viên trong gia đình. Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (cha mẹ, cô chú, cô bác, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em. Có “lì xì trong phong bao lì xì. Chúng tôi đốt pháo và "pháo nổ" trong ngày Tết. Chúng tôi cũng sẽ treo "Câu đối mùa xuân" trên cửa của chúng tôi. Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để mừng Tết Việt Nam. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.
Câu 21. Choose the best answer to complete the passage
Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!
Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!
Father's Day is the 3rd Sunday _______ June.
A. on
B. in
C. at
D. x
Giới từ: in + tháng
=> Father's Day is the 3rd Sunday in June.
Tạm dịch: Ngày của Cha là Chủ nhật thứ 3 trong tháng Sáu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22. Choose the best answer to complete the passage
Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!
Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!
Today, over 50 countries _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
A. celebrate
B. remember
C. organize
D. x
celebrate (v) tổ chức
remember (v) ghi nhớ
organize (v) tổ chức
=> Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it.
Tạm dịch: Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23. Choose the best answer to complete the passage
Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!
Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!
Every father is _______.
A. the same
B. useless
C. different
D. x
the same (adj) giống nhau
useless (adj) vô dụng
different (adj) khác nhau
=> Every father is different.
Tạm dịch: Mỗi người cha đều khác nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24. Choose the best answer to complete the passage
Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!
Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!
________ him for all he does!
A. Sorry
B. Thank
C. Wait
D. x
Sorry (v) xin lỗi
Thank (v) cảm ơn
Wait (v) chờ đợi
=> Thank him for all he does!
Tạm dịch: Cảm ơn bố vì tất cả những gì bố làm!
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25. Choose the best answer to complete the passage
Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!
Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!
It's _________ for grandfathers and great- grandfathers!
A. very
B. so
C. also
D. x
very (adv) rất
so (adv) rất
also (adv) cũng
=> It's also for grandfathers and great- grandfathers!
Tạm dịch: Nó cũng dành cho ông và cụ ông!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26. Read the passage and answer the questions.
Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?
Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.
When do people celebrate Christmas?
A. October
B. November
C. December
D. x
Mọi người tổ chức lễ Giáng sinh khi nào?
A. Tháng 10
B. Tháng mười một
C. Tháng mười hai
Thông tin: Christmas is in December.
Tạm dịch: Giáng sinh là vào tháng mười hai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27. Read the passage and answer the questions.
Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?
Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.
How long does Christmas last?
A. 1 day
B. 2 days
C. 3 days
D. x
Giáng sinh kéo dài bao lâu?
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas....Christmas Day is December 25th.
Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ giáng sinh .... Ngày lễ giáng sinh là ngày 25 tháng 12.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28. Read the passage and answer the questions.
Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?
Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.
What do most families do at the night before Christmas?
A. put up a tree
B. hang decorations
C. both A&B
D. x
Hầu hết các gia đình làm gì vào đêm trước Giáng sinh?
A. dựng một cái cây
B. treo đồ trang trí
C. cả A&B
Thông tin: Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts.
Tạm dịch: Hầu hết các gia đình đều dựng cây nêu, treo đồ trang trí và tặng quà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29. Read the passage and answer the questions.
Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?
Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.
Which songs do people sing at Christmas?
A. carols
B. birthday songs
C. kid songs
D. x
Những bài hát nào mọi người hát vào lễ Giáng sinh?
A. bài hát mừng
B. bài hát sinh nhật
C. bài hát trẻ em
Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols.
Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ Giáng sinh. Đó là một thời gian tuyệt vời để hát những bài hát mừng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30. Read the passage and answer the questions.
Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?
Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.
Where can people open presents?
A. on the tree
B. behind the tree
C. under the tree
D. x
Mọi người có thể mở quà ở đâu?
A. trên cây
B. phía sau cây
C. dưới gốc cây
Thông tin: Then you can run to open the presents under the tree.
Tạm dịch: Sau đó, bạn có thể chạy để mở quà dưới gốc cây.
Đáp án cần chọn là: C
Reading: Trang phục và phụ kiện
Câu 1. Read the passage and choose the best answer
Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.
They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."
Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.
Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.
How many people does Katy go shopping with?
A. 1
B. 2
C. 3
D. x
Katy đi mua sắm với bao nhiêu người?
A. 1
B. 2
C. 3
Thông tin: Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny
Tạm dịch: Katy rất hào hứng khi lớp của cô ấy tổ chức một bữa tiệc vào thứ Sáu vì trường học sẽ đóng cửa để nghỉ hè. Vì vậy, hôm nay cô ấy sẽ đi mua sắm với mẹ và những người bạn của cô ấy Pamela và Jenny
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Read the passage and choose the best answer
Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.
They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."
Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.
Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.
What does Pamela want to buy?
A. a pink dress
B. a white t-shirt
C. something expensive
D. X
Pamela muốn mua gì?
A. váy màu hồng
B. áo phông trắng
C. cái gì đó đắt tiền
Thông tin: "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela.
Tạm dịch: "Tôi muốn một chiếc váy hoa và một chiếc áo phông trắng." Pamela nói
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Read the passage and choose the best answer
Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.
They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."
Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.
Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.
Who drive Katy to the mall?
A. her mum
B. Jenny
C. Pamela
D. X
Ai chở Katy đến trung tâm mua sắm?
A. mẹ của cô ấy
B. Jenny
C. Pamela
Thông tin: Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes.
Tạm dịch: Mẹ của Katy chở họ đến trung tâm mua sắm, họ đi vào một cửa hàng lớn và xem xét tất cả quần áo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Read the passage and choose the best answer
Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.
They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."
Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.
Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.
Which clothes does Katy try?
A. a pink dress and a yellow one
B. jeans and shorts
C. a blue skirt and a flowery skirt
D. X
Katy thử trang phục nào?
A. chiếc váy màu hồng và một chiếc váy vàng
B. quần jean và quần đùi
C. một chiếc váy xanh và một chiếc váy hoa
Thông tin: Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.
Tạm dịch: Katy chọn quần jean và quần short còn Jenny thì diện một chiếc váy hồng và một chiếc màu vàng. “Hãy thử chúng đi,” mẹ của Katy nói. Katy và Jenny mặc quần áo của họ và Pamela mặc váy xanh và váy hoa. Họ mặc quần áo vào và nhìn vào gương, họ hài lòng với những thứ của mình và quyết định mua một vài món trong số đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Read the passage and choose the best answer
Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.
They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."
Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.
Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.
Where do they go after shopping?
A. party
B. café
C. home
D. X
Họ đi đâu sau khi mua sắm?
A. bữa tiệc
B. café
C. nhà
Thông tin: They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.
Tạm dịch: Tất cả họ đến quán cà phê để uống một ít kem và nước trái cây trước khi về nhà.
Đáp án cần chọn là: B
Tạm dịch bài đọc:
Katy rất hào hứng khi lớp của cô ấy tổ chức một bữa tiệc vào thứ Sáu vì trường học sẽ đóng cửa để nghỉ hè. Vì vậy, hôm nay cô ấy sẽ đi mua sắm với mẹ và bạn của cô ấy Pamela và Jenny, họ sẽ mua một cái gì đó đẹp cho bữa tiệc. Cô ấy dậy sớm và cô ấy đang ăn sáng khi bạn bè của cô ấy đến nhà cô ấy.
Tất cả họ cùng nhau uống một ít ngũ cốc và nước cam và nói về những thứ họ muốn mua. "Tôi muốn một chiếc váy màu hồng xinh xắn, Jenny nói." Tôi muốn một chiếc váy hoa và một chiếc áo phông trắng ", Pamela nói. Tôi không biết mình muốn mua gì", Katy nói. "Một cái gì đó tốt đẹp và không quá đắt."
Mẹ của Katy chở họ đến trung tâm mua sắm, họ đi vào một cửa hàng lớn và xem xét tất cả quần áo. Có rất nhiều và họ không biết phải tìm ở đâu trước. Katy chọn quần jean và quần short còn Jenny thì diện một chiếc váy hồng và một chiếc màu vàng. Mẹ của Katy nói: “Hãy thử chúng đi. họ.
Jenny mua một chiếc váy màu hồng và đôi dép màu hồng. Pamela mua một chiếc váy dài với những bông hoa nhỏ trên đó, một chiếc áo phông trắng và đôi xăng đan màu đen. Katy chọn quần sooc hồng và áo phông in hình trái tim hồng. "Tất cả các con trông thật xinh đẹp trong bộ quần áo mới, mẹ chắc chắn rằng các con sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời trong bữa tiệc." Tất cả họ đến quán cà phê để uống một ít kem và nước trái cây trước khi về nhà.
Câu 6. Read the passage and tick True/ False
Hi Friends! I'm Peter from Hungary. I go to a primary school. School starts on 19 September. It's often sunny in the beginning of autumn. And it is a rich season because trees are full of fruits. But in October and November it's usually cold and windy. It rains a lot and it's often foggy. The leaves of the trees fall down.
Winter is usually very cold. The temperature falls under zero. It often shows and there are stormy winds. It is good to sit inside by the fire when the cold wind is blowing outside. Many people like winter because of winter sports like skating, skiing, snowboarding etc. In Hungary there aren't very high mountains so people go abroad skiing.
I like spring a lot because after the long cold, wet and foggy days it is warm again. Trees and bushes are full of blossom. You can see lovely spring flowers everywhere. The weather is quite changeable especially in April. It often rains and there can be hard winds too. Sometimes it's cloudy but most of the time it is warm and sunny.
My favourite season is summer. It is very hot in July and August. Sometimes there are quick showers or rainstorms with thunder and lightning. There are lots of fruit in summer.
Children prefer the summer to all other seasons because there is no school and we can take our holidays.
1. School starts in autumn.
2. Many people like water because of its cold temperature
3. It’s always rainy and windy in spring.
4. Peter likes summer most.
5. Children like summer more than other seasons because they don’t have to go to school.
1. School starts in autumn. (Trường học bắt đầu vào mùa thu.)
Thông tin: School starts on 19 September. It's often sunny in the beginning of autumn.
Tạm dịch: Trường khai giảng vào ngày 19 tháng 9. Trời thường nắng vào đầu mùa thu.
Chọn T
2. Many people like water because of its cold temperature. (Nhiều người thích nước vì nhiệt độ lạnh của nó.)
Thông tin: Many people like winter because of winter sports like skating, skiing, snowboarding etc.
Tạm dịch: Nhiều người thích mùa đông vì các môn thể thao mùa đông như trượt băng, trượt tuyết, trượt tuyết, v.v.
Chọn F
3. It’s always rainy and windy in spring. (Mùa xuân luôn có mưa và gió.)
Thông tin: It often rains and there can be hard winds too. Sometimes it's cloudy but most of the time it is warm and sunny.
Tạm dịch: Trời thường xuyên mưa và có thể có gió lớn. Đôi khi trời nhiều mây nhưng phần lớn thời gian là nắng ấm.
Chọn F
4. Peter like summer most. (Peter thích mùa hè nhất.)
Thông tin: My favourite season is summer.
Tạm dịch: Mùa yêu thích của tôi là vào mùa hè.
Chọn T
5. Children like summer more than other seasons because they don’t have go to school. (Trẻ em thích mùa hè hơn các mùa khác vì chúng không phải đi học.)
Thông tin: Children prefer the summer to all other seasons because there is no school and we can take our holidays.
Tạm dịch: Trẻ em thích mùa hè hơn tất cả các mùa khác vì không có trường học và chúng tôi có thể nghỉ lễ.
Chọn T
Tạm dịch bài đọc:
Chào các bạn! Tôi là Peter đến từ Hungary. Tôi đi học ở một trường tiểu học. Trường khai giảng vào ngày 19 tháng 9. Trời thường nắng vào đầu mùa thu. Và đó là một mùa tươi tốt vì cây cối trĩu quả. Nhưng vào tháng 10 và tháng 11, trời thường lạnh và nhiều gió. Trời mưa nhiều và thường có sương mù. Lá cây rụng xuống.
Mùa đông thường rất lạnh. Nhiệt độ giảm xuống dưới không. Nó thường xuất hiện và có gió bão. Thật tốt khi ngồi bên bếp lửa khi bên ngoài có gió lạnh thổi qua. Nhiều người thích mùa đông vì các môn thể thao mùa đông như trượt băng, trượt tuyết, trượt tuyết, v.v ... Ở Hungary không có những ngọn núi quá cao nên mọi người ra nước ngoài trượt tuyết.
Tôi rất thích mùa xuân vì sau những ngày dài lạnh giá, ẩm ướt và sương mù, trời lại ấm áp. Cây cối và bụi rậm đầy hoa. Bạn có thể nhìn thấy những bông hoa mùa xuân đáng yêu ở khắp mọi nơi. Thời tiết khá dễ thay đổi, đặc biệt là vào tháng Tư. Trời thường xuyên mưa và có thể có gió lớn. Đôi khi trời nhiều mây nhưng phần lớn thời gian là nắng ấm.
Mùa yêu thích của tôi là vào mùa hè. Trời rất nóng vào tháng Bảy và tháng Tám. Đôi khi có những cơn mưa rào nhanh chóng hoặc những cơn mưa giông kèm theo sấm sét. Có rất nhiều trái cây vào mùa hè.
Trẻ em thích mùa hè hơn tất cả các mùa khác vì không có trường học và chúng tôi có thể nghỉ lễ.
Reading: Địa điểm du lịch
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River
A. great
B. greatest
C. greater
D. x
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> One of the greatest waterfalls in the world lies on the Zambezi River.
Tạm dịch:
Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zambezi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe.
A. form
B. to form
C. forms
D. x
Mệnh đề quan hệ chỉ sự thật ở hiện tại trong đó which thay thế cho danh từ số ít (the Zimbezi River – sông Zimbezi) nên động từ thêm đuôi –s/es
=> which forms the border between Zambia and Zimbabwe.
Tạm dịch:
sông Zimbezi ,tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabwe.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world.
A. in
B. for
C. from
D. x
- Cụm từ in the world: trên thế giới.
=> Some people think it is one of the most beautiful sights in the world.
Tạm dịch:
Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
Upstream, the river (4)______ through a wide valley.
A. runs
B. flow
C. flows
D. x
Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là danh từ số ít - the river (con sông) => động từ thêm đuôi –s
=> Upstream, the river flows through a wide valley.
Tạm dịch:
Trên thượng nguồn, dòng sông chảyqua một thung lũng rộng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away
A. see
B. saw
C. seen
D. x
Could là động từ khuyết thiếu => sau could+V_infi
=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away..
Tạm dịch:
Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away.
A. got
B. from
C. of
D. x
Get: có được
From: từ
Of: của
=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away see its spray rising 1 000 feet into the air from seven miles away.
Tạm dịch:
Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm để thấy những bọt nước của nó bay lên 1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water.
A. touch
B. hear
C. watch
D. x
Touch: chạm, động vào
Hear: nghe
Watch: nhìn
=> Long before you even see the waterfalls you can hear the roaring of the water.
Tạm dịch:
Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855.
A. discover
B. discovering
C. discovered
D. x
Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, discover (phát hiện, khám phá) có quá khứ phân từ là discovered
=> Victoria Falls was discovered by David Livingstone in 1855.
Tạm dịch:
Thác Victoria đượcphát hiện bởi David Livingstone vào năm 1855.
Bài viết đầy đủ
Xem Bài Dịch
Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zimbezi, tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabe. Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới. Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng. Bạn có thể quan sát thác Victoria từ cách xa 25-40 dặm và xem bọt nước của nó bay lên 1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm. Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm. Thác Victoria được David Livingstone phát hiện vào năm 1855. Thác được đặt tên để vinh danh Nữ hoàng Victoria. Không có gì phải nghi ngờ rằng Thác Victoria là một Kỳ quan của Thế giới tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Read the passage carefully and answer the question.
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.
Hoi An lies____ the River Thu Bon.
A. in
B. on
C. at
D. x
in: trong
on: trên
at: tại
=> Hoi An lies on the River Thu Bon.
Tạm dịch:
Hội An nằm trên sông Thu Bồn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage carefully and answer the question.
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.
The streets in Hoi An are very _______.
A. big
B. famous
C. narrow
D. x
big: lớn
famous: nổi tiếng
narrow: hẹp
Thông tin: Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets.
(Hội An nổi tiếng với những ngôi đền cổ, chùa, nhà lợp ngói và những con đường hẹp.)
=> The streets in Hoi An are very narrow.
Tạm dịch:
Đường phố ở Hội An rất hẹp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Read the passage carefully and answer the question.
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.
Thu Bon River and Cua Dai have very beautiful ______.
A. destination
B. scenery
C. statue
D. x
destination: điểm đến
scenery: phong cảnh
statue: bức tượng
Thông tin:
They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc
(Họ cũng có thể thưởng thức cảnh đẹp của sông Thu Bồn, bãi biển Cửa Đại, v.v ...)
=> Thu Bon River and Cua Dai have very beautiful scenery.
Tạm dịch:
Sông Thu Bồn và Cửa Đại có phong cảnh rất đẹp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Read the passage carefully and answer the question.
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.
Where is Hoi An?
A. in the east of Da Nang
B. in the south of Da Nang
C. in the north of Da Nang
D. x
Tạm dịch câu hỏi:
Hội An nằm ở đâu?
Tạm dịch:
A. ở phía đông của Đà NẵnG
B. ở phía nam của Đà Nẵng
C. ở phía bắc Đà Nẵng
Thông tin:
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang.
(Phố cổ Hội An nằm bên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng hơn 30 km về phía nam.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Read the passage carefully and answer the question.
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.
What can tourists do in Hoi An?
A. visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization
B. enjoy a lot of seafood dishes here
C. going a boat trip on Thu Bon River
D. x
Tạm dịch câu hỏi:
Khách du lịch có thể làm gì ở Hội An?
Tạm dịch:
A. thăm di tích của Sa Huỳnh và văn minh Chăm
B. thưởng thức rất nhiều món hải sản ở đây.
C. đi thuyền trên sông Thu Bồn.
Thông tin:
Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization.
(Khách du lịch có thể tham quan các di tích của Sa Huỳnh và Văn minh Chăm.)
Xem Bài Dịch
Phố cổ Hội An nằm bên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng hơn 30 km về phía nam. Hội An nổi tiếng với những ngôi đền cổ, chùa, nhà lợp ngói và những con đường hẹp. Khách du lịch có thể tham quan các di tích của Sa Huỳnh và Văn minh Chăm. Họ cũng có thể thưởng thức cảnh đẹp của sông Thu Bồn, bãi biển Cửa Đại, v.v ... Trong những năm gần đây, Hội An đã trở thành một địa điểm du lịch rất nổi tiếng ở Việt Nam. Điều quan trọng là ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO đã chính thức chứng nhận Hội An là Di sản Thế giới vào năm 1999.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Read the passage carefully and answer the question.
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
What is the population of Da Nang?
A. 800,000
B. over 800,000
C. nearly 800,000
D. x
Tạm dịch câu hỏi:
Dân số Đà Nẵng là bao nhiêu ?
A. 800,000
B. hơn 800,000
C. gần 800,000
Thông tin: Da Nang has a population of nearly 800,000 people.
(Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Read the passage carefully and answer the question.
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
Which part of the city is more spacious?
A. The city part on the west bank
B. The city part on the east bank
C. The Han River
D. x
Tạm dịch:
Phần nào của thành phố rộng rãi hơn?
A.Phần thành phố ở bờ tây
B.Phần thành phố ở bờ phía đông
C.Sông Hàn
Thông tin: The city part on the east bank is the newest and more spacious.
(Phần thành phố bên bờ phía đông là mới nhất và rộng rãi hơn.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Read the passage carefully and answer the question.
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
How many bridges across the Han River?
A. 3
B. 4
C. 5
D. x
Tạm dịch:
Có bao nhiêu cây cầu bắc qua sông Hàn?
A. 3
B. 4
C. 5
Thông tin:
There are five bridges across the river.
(Có năm cây cầu bắc qua dòng sông này.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Read the passage carefully and answer the question.
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
Which bridge is the newest?
A. The Han River Bridge
B. The Rong Bridge
C. Tien Son Bridge
D. x
Tạm dịch:
Cây cầu nào mới nhất?
A.Cầu sông Hàn
B.Cầu Rồng
C.Cầu Tiên Sơn
Thông tin: The Han River Bridge is the newest one now.
(Cầu sông Hàn là cây cầu mới nhất hiện nay.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Read the passage carefully and answer the question.
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
What is Non Nuoc Beach like?
A. one of the beautiful beaches in the world
B. the most attractive destination in Da Nang
C. famous for sea food
D. x
Tạm dịch:
Bãi biển Non Nước như thế nào?
A.Một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới
B.Điểm đến hấp dẫn nhất ở Đà Nẵng
C.Nổi tiếng về hải sản
Thông tin: Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world.
(Trong số đó, bãi biển Non Nước là một trong những bãi biển đẹp trên thế giới.)
Xem Bài Dịch
Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người. Sông Hàn chảy qua thành phố này. Phần thành phố bên bờ phía đông là mới nhất và rộng rãi hơn. Phần thành phố ở bờ tây đông đúc hơn. Có năm cây cầu bắc qua dòng sông này. Cầu sông Hàn là cây cầu mới nhất hiện nay. Chi phí sinh hoạt ở Đà Nẵng là thấp nhất ở miền Trung Việt Nam. Đà Nẵng có nhiều bãi biển. Trong số đó, bãi biển Non Nước là một trong những bãi biển đẹp trên thế giới. Nhưng đi dạo trên phố vào một buổi chiều mùa hè không phải là một ý tưởng hay ở Đà Nẵng. Không có nhiều cây nên không có nhiều bóng mát. Trời thường rất nóng vào buổi trưa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
A. about
B. of
C. at
D. in
Tell somebody about something: kể cho ai về cái gì
=> Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?
Tạm dịch: Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____.
A. seeing
B. see
C. seen
D. saw
Cấu trúc: be worth Ving: đáng/ xứng đáng để làm gì
=> Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing.
Tạm dịch: Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _______, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam.
A. as
B. of
C. such as
D. auch
Khi dùng để liệt kê sự vật sự việc, ta sử dụng cụm từ “such as”
=> Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam.
Tạm dịch: Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa
A. can
B. should
C. must
D. may
A. can : có thể
B. should: nên
C. must: phải
D. may: có thể
=> However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa
Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
I hope you (5) ________have a nice holiday in Viet Nam.
A. have to
B. may
C. will
D. must
A. have to: phải
B. may: có thể
C. will: sẽ
D. must: phải
=> I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.
Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Bài đọc hoàn chỉnh
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Xem Bài Dịch
Mary thân yêu,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này. Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?
Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị của Việt Nam. Tại Hà Nội, bạn có thể tìm thấy những ngôi nhà cổ kính và những tòa nhà hiện đại. Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá. Bạn có thể đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột, Hồ Gươm và Hồ Tây. Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách do có hang động kỳ vĩ, đảo đá vôi đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và các làng bộ tộc của họ, tốt đẹp. sườn núi và suối trong rừng ở Sa Pa.
Tôi rất mong được gặp các bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng các bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.
Yêu và quý
Lan
Listening: Lễ hội vui vẻ
Câu 1. Listen and tick A, B or C.
What should children do at Tet?
A.
B.
C.
* Script:
A: What should children do at Tet?
B: They should help their mothers cook special food.
Tạm dịch:
A: Trẻ con nên làm gì vào ngày Tết?
B: Chúng nên giúp đỡ mẹ nấu ăn
Đáp án A: Giúp đỡ mẹ nấu ăn
Câu 2. Listen and tick A, B or C. (Em hãy nghe và tích đáp án thích hợp)
What should she do before Tet?
A.
B.
C.
A: What should she do before Tet?
B: She should clean her house before Tet.
Tạm dịch:
A: Cô ấy nên làm gì trước ngày Tết?
B: Cô ấy nên dọn dẹp nhà cửa.
Bức tranh C. dọn dẹp nhà cửa
Câu 3. Listen and tick A, B or C. (Em hãy nghe và tích đáp án thích hợp)
Do you eat a lot of food at Tet?
A.
B.
C.
A: Do you eat a lot of food at Tet?
B: Yes, but my mother says I shouldn't eat too much. It’s not good for my health.
Tạm dịch:
A: Bạn có ăn nhiều đồ ăn trong ngày Tết không?
B: Có nhưng mẹ mình bảo không nên ăn quá nhiều. Nó không tốt cho sức khỏe.
Bức tranh C. đồ ăn ngày Tết
Câu 4. Listen and tick A, B or C. (Em hãy nghe và tích đáp án thích hợp)
What do you often do at Tet?
A.
B.
C.
A: What do you often do at Tet?
B: We often plant trees around our school at Tet.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì vào ngày Tết?
B: Mình trồng cây xung quanh trường học.
Bức tranh B. trồng cây ở trường học
Câu 5. Listen and tick A, B or C. (Em hãy nghe và tích đáp án thích hợp)
What shouldn’t children do at Tet?
A.
B.
C.
A: What shouldn't children do at Tet?
B: Children shouldn’t buy crackers at Tet. It’s very dangerous.
Tạm dịch:
A: Trẻ em không nên làm gì vào ngày Tết?
B: Trẻ em không nên mua pháo hoa vào ngày Tết. Chúng thực sự nguy hiểm.
Bức tranh C. pháo hoa, pháo bông
Câu 6. Linh and his mother are going shopping for Tet. Listen and tick the things they will buy.
1. Chicken
2. Chocolate biscuits
3. Crackers
4. Fresh vegetable
5. Peach blossoms
6. Banh Chung
Dựa theo nội dung bài nghe, ta nhận ra được những thứ họ muốn mua là bánh quy socola (Chocolate biscuits), cành đào (Peach blossoms) và bánh Chưng (Banh Chung)
Script:
Linh: Mum, will you buy me new clothes?
Linh’s mother: Yes, dear. I’ll buy you and your sister beautiful ones.
Linh: And how many banh chung shall we buy?
Linh’s mother: We will buy five.
Linh: Oh. I love banh chung. Shall we buy a branch of peach blossoms?
Linh’s mother: Yes. Of course.
Linh: Mum, what about biscuits and sweets?
Linh’s mother: I'll buy the best chocolate biscuits.
Linh: Thanks Mum. Shall we buy chicken and some vegetables?
Linh’s mother: No, dear. It’s too early. We should buy them on the 29th.
Linh: What about crackers?
Linh’s mother: No. We shouldn't buy them. It’s very dangerous.
Xem Bài Dịch
Linh: Mẹ ơi, mẹ sẽ mua cho con quần áo mới chứ? Mẹ Linh: Đúng, con yêu. Mẹ sẽ mua cho con và em con những bộ quần áo thật đẹp Linh: Và chúng ta sẽ mua bao nhiêu chiếc bánh? Mẹ Linh Linh: Chúng ta sẽ mua năm. Linh: Ồ. Con thích bánh chưng. Chúng ta sẽ mua một cành hoa đào chứ ạ?
Mẹ Linh : Đúng vậy. Linh: Mẹ ơi, còn bánh quy và kẹo thì sao? Mẹ Linh : Mẹ sẽ mua bánh quy sô cô la ngon nhất. Linh: Cảm ơn mẹ. Chúng ta sẽ mua gà và một số loại rau chứ ạ? Linh Linh mẹ: Không, con yêu. Còn quá sớm. Chúng ta nên mua chúng vào ngày 29. Linh: Thế còn pháo ạ? Mẹ Linh: Không. Chúng ta không nên mua chúng. Nó rất nguy hiểm.
Listening: Địa điểm du lịch
Câu 1. Listen and put the word into the correct box. (Hãy nghe và kéo thả từ đúng vào ô trống
umbrella
museums
cuisine
boat
river
Hue is the oldest city in the Central Viet Nam. It’s near Da Nang. It also has the most famous ( 1)
in Central Viet Nam - The Perfume River. You should take a trip on the river, It’s very exciting to go by (2)
and listen to the folk song on the Perfume River in the evening. You should visit the Imperial City. There are a lot of (3)
, galleries and temples there. Many people travel to Hue to enjoy the (4)
. The food here is really delicious. You should also take an (5)
when you visit Hue because it often rains there.
Script:
Hue is the oldest city in the Central Viet Nam. It’s near Da Nang. It also has the most famous river in Central Viet Nam - The Perfume River. You should take a trip on the river, It’s very exciting to go by boat and listen to the folk song on the Perfume River in the evening. You should visit the Imperial City. There are a lot of museums, galleries and temples there. Many people travel to Hue to enjoy the cuisine. The food here is really delicious. You should also take an umbrella when you visit Hue because it often rains there.
Xem Bài Dịch
Huế là thành phố cổ nhất ở miền Trung Việt Nam. Nó ở gần Đà Nẵng. Nó cũng có một dòng sông nổi tiếng nhất ở miền Trung Việt Nam - Sông Hương. Bạn nên có một chuyến du lịch trên sông. Thật thú vị khi đi du ngoạn bằng thuyền và nghe bài hát dân gian trên sông Hương vào buổi tối. Bạn nên ghé thăm Hoàng thành. Có rất nhiều bảo tàng, phòng trưng bày và đền thờ ở đó. Nhiều người đi du lịch Huế để thưởng thức ẩm thực. Đồ ăn ở đây rất ngon. Bạn cũng nên mang theo một chiếc ô khi bạn đến thăm Huế vì ở đây thường có mưa.
Câu 2. Listen and tick True (T) or False (F).
1. Nick wants to visit Hue.
2. Nick’s father would like to see the brochure of Da Nang.
3. Hue is cheaper than Da Nang but it’s rainy all the time of the year.
4. Da Nang is more interesting than Hue and it’s often sunny.
5. Nick’s family will travel to Da Nang.
1. Nick muốn đến thăm Huế.
=> True
Thông tin: Nick: Wow. I love Hue. Can we go to Hue, Dad?
Tạm dịch: Con thích Huế, chúng ta đến Huế được không hả bố?
2. Bố Nick muốn xem tờ giới thiệu của Đà Nẵng.
=> False. (Hue, not Da Nang)
Thông tin: Nick’s Dad: Well, let's think. Can I see the brochure of Hue?
Tạm dịch: Để bố nghĩ, Tôi có thể xem tờ giới thiệu của Huế được không?
3. Huế rẻ hơn Đà Nẵng nhưng thời tiết mưa quanh năm.
=> False (not all time of the year
Thông tin: Travel Agent: Hue is cheaper but it’s rainy at this time of the year. You should take umbrellas if you go there.
Tạm dịch: Huế rẻ hơn nhưng lại mưa trong khoảng thời gian này trong năm....
4. Đà Nẵng thú vị hơn Huế và thời tiết thường có nắng.
=> True
Thông tin: Travel Agent: Yes. Da Nang is more interesting and it’s sunny now.
Tạm dịch: Đà Nẵng thì thú vị hơn và hiện tại thì thường có nắng.
5. Gia đình Nick sẽ đi du lịch Đà Nẵng.
=> True.
Thông tin: Nick’s Dad: OK. I'll book Da Nang please.
Tạm dịch: OK. Tôi sẽ đặt chuyến đi đến Đà Nẵng.
Travel Agent: We have some great deals. I recommend Nha Trang, Da Nang, Hue and Ha Long Bay.
Nick: Wow. I love Hue. Can we go to Hue, Dad?
Nick’s Dad: Well, let's think. Can I see the brochure of Hue?
Travel Agent: Yes. Here you are.
Nick's Dad: Which place is more interesting, Hue or Da Nang?
Travel Agent: Hue is cheaper but it’s rainy at this time of the year. You should take umbrellas if you go there.
Nick’s Dad: Oh, no. I think we'll go to Da Nang.
Travel Agent: Yes. Da Nang is more interesting and it’s sunny now.
Nick’s Dad: OK. I'll book Da Nang please.
Xem Bài Dịch
Đại lý du lịch: Chúng tôi có một số ưu đãi lớn. Tôi sẽ giới thiệu cho bạn về Nha Trang, Đà Nẵng, Huế và Vịnh Hạ Long. Nick: Wow. Con yêu Huế. Bố, ta có thể đi Huế không? Bố Nick: Vâng, chúng ta hãy suy nghĩ. Tôi có thể xem tờ rơi của Huế không? Đại lý du lịch: Có. Của bạn đây. Bố của Nick: Nơi nào thú vị hơn, Huế hay Đà Nẵng? Đại lý du lịch: Huế rẻ hơn nhưng trời mưa vào thời điểm này trong năm. Bạn nên lấy ô nếu bạn đến đó. Bố Nick: Ồ, không. Tôi nghĩ chúng ta sẽ đến Đà Nẵng. Đại lý du lịch: Vâng. Đà Nẵng thú vị hơn và trời nắng bây giờ. Bố Nick: OK. Tôi sẽ đặt Đà Nẵng.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on có đáp án hay khác: