Với 138 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Entertainment sách Right on 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
140 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 6 (có đáp án): Entertainment
Từ vựng: Phim ảnh và chương trình truyền hình
Câu 1. Choose the best answer.
Quảng cáo
_________is a person who reads reports in the news program.
A. A weatherman
B. A comedian
C. A news reader
D. A guest
A weatherman: người dự báo thời tiết (n)
A comedian: diễn viên hài kịch (n)
A news reader: người đọc tin tức (n)
A guest: khách mời (n)
=> A news reader is a person who reads reports in the news program.
Tạm dịch: Một người đọc tin tức là một người đọc các báo cáo trong chương trình thời sự.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Choose the best answer.
"Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s an _______ program.
A. live
B. popular
C. entertaining
D. educational
live: truyền hình trực tiếp
popular: phổ biến
entertaining: mang tính giải trí
educational: mang tính giáo dục
=> "Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s an educational program.
Tạm dịch: "Cùng học nào" dạy trẻ học Toán. Nó là một chương trình giáo dục.
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer.
They invite special ________ to appear in the show.
A. character
B. guests
C. foxes
D. audiences
character: nhân vật (n)
guests: những khách mời (n)
foxes: những con cáo (n)
audiences: khán giả (n)
=> They invite special guests to appear in the show.
Tạm dịch: Họ mời những vị khách đặc biệt xuất hiện trong chương trình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer.
What’s your _______ TV programme?
A. best
B. good
C. favourite
D. like
best: tốt nhất (so sánh nhất của good)
good (adj): tốt
favourite (adj): yêu thích
like (v): thích
=> What’s your favourite TV programme?
Tạm dịch: Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the best answer.
Quảng cáo
The program can both __________ and entertain young audiences.
A. educated
B. education
C. educational
D. educate
educated: có học thức (adj)
education: giáo dục (n)
educational: mang tính giáo dục (adj)
educate: giáo dục (v)
Từ nối and (và) dùng để nối 2 từ có cùng chức năng, cấu tạo hoặc loại từ => từ cần điền là một động từ => chọn D
=> The program can both educate and entertain young audiences.
Tạm dịch: Chương trình có thể vừa giáo dục vừa giải trí cho khán giả trẻ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
My father likes watching sports _____ on VTV3.
A. channels
B. events
C. athletes
D. matches
channels: kênh (n)
events: những sự kiện (n)
athletes : vận động viên (n)
matches: những trận đấu (n)
sport event: sự kiện thể thao
=> My father likes watching sports events on VTV3.
Tạm dịch: Bố tôi thích xem các sự kiện thể thao trên VTV3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer.
TV _____ can join in some game shows through telephone or by email.
A. weathermen
B. people
C. viewers
D. newsreaders
weathermen: người dự báo thời thiết (n)
people: mọi người (n)
viewers: những người xem (n)
newsreaders: người đọc tin tức (n)
=> TV viewers can join in some game shows through telephone or by email.
Tạm dịch: Khán giả truyền hình có thể tham gia một số chương trình trò chơi qua điện thoại hoặc qua email.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer.
_______ are films by pictures, not real people and often for children.
A. Documentary
B. Cartoons
C. Love stories
D. Detective story
Documentary: Phim tài liệu (n)
Cartoons: Phim hoạt hình (n)
Love stories: Câu chuyện tình yêu (n)
Detective story: Truyện trinh thám (n)
=> Cartoons are films by pictures, not real people and often for children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình là những bộ phim bằng hình ảnh, không phải người thật và thường dành cho trẻ em.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer.
How many TV _______ are there in Viet Nam?
A. comedians
B. channels
C. remote control
D. telephone
comedians: những diễn viên hài kịch (n)
channels: các kênh (n)
remote control: cái điều khiển (n)
telephone: điện thoại (n)
=> How many TV channels are there in Viet Nam?
Tạm dịch: Việt Nam có bao nhiêu kênh truyền hình?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer.
A long film which is broadcast in short parts is a ________.
A. audience
B. a film producer
C.Tv series
D. cartoon
audience: khán giả (n)
a film producer: đạo diễn phim (n)
TV series: truyền hình nhiều tập (n)
cartoon: hoạt hình (n)
=> A long film which is broadcast in short parts is a TV series.
Tạm dịch: Một bộ phim dài được phát sóng trong các phần ngắn là phim truyền hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
"The Face" is a famous ________ in Vietnam where models compete with each other to be the winner.
A. game show
B. documentary
C. cartoon
D. comedy
game show: trò chơi truyền hình (n)
documentary: phim tài liệu (n)
cartoon: hoạt hình (n)
comedy: hài kịch (n)
=> "The Face" is a famous game show in Vietnam where models compete with each other to be the winner.
Tạm dịch: "The Face" là một game show nổi tiếng tại Việt Nam, nơi các người mẫu cạnh tranh với nhau để trở thành người chiến thắng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
This channel has a lot of interesting programmes. Do you want to check its _________?
A. schedule
B. series
C. volume button
D. channel
schedule: lịch chiếu (n)
series: loạt phim (n)
volume button: nút điều chỉnh âm thanh (n)
channel: kênh (n)
=> This channel has a lot of interesting programmes. Do you want to check its schedule?
Tạm dịch: Kênh này có rất nhiều chương trình thú vị. Bạn có muốn kiểm tra lịch chiếu của nó?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Give the correct form of the word.
This is an (education)
programme. It gives viewers a lot of knowledge.
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ programme (chương trình). Do đó, education (n, giáo dục) => educational (mang tính giáo dục, adj)
=> This is an educational programme. It gives viewers a lot of knowledge.
Tạm dịch: Đây là một chương trình giáo dục. Nó mang đến cho người xem rất nhiều kiến thức.
Đáp án: educational
Câu 14. Give the correct form of the word.
What do you think about this TV show? – It is very (entertain)
Sau động từ to be “is” và “very” (rất) là một tính từ.
Do đó, entertain (v, giải trí) => entertaining (adj, thú vị, mang tính giải trí)
=> What do you think about this TV show? – It is very entertaining.
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về chương trình truyền hình này? - Nó rất thú vị
Đáp án: entertaining
Câu 15. Give the correct form of the word.
VTV is a (nation)
television channel in Viet Nam.
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “television channel” (kênh truyền hình quốc gia)
Do đó, nation (n, quốc gia) => national (mang tính quốc gia, thuộc quốc gia)
=> VTV is a national television channel in Viet Nam.
Tạm dịch: VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam.
Từ vựng: Cụm từ đi với Do/ Go/ Have
Câu 1. Choose the best answer.
We always _____ home immediately after school.
A. have
B. play
C. do
D. go
A. have (v) có
B. play (v) chơi
C. do (v) làm
D. go (v) đi
Cụm từ: go home: đi về nhà
=> We always go home immediately after school.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn về nhà ngay sau khi tan học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer.
At weekends, she often __________ swimming with her friends.
A. goes
B. go
C. plays
D. play
Dấu hiệu nhận biết: often (thường xuyên) => dùng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ (she) số ít nên động từ phải thêm s,es => loại B, D
Cụm từ: go swimming: đi bơi
=> At weekends, she often goes swimming with her friends.
Tạm dịch: Cuối tuần, cô ấythường đi bơi cùng bạn bè.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer.
In the afternoon, students __________many interesting clubs.
A. join
B. do
C. play
D. have
A. join (v) tham gia
B. do (v) làm
C. play (v) chơi
D. have (v) có
Cụm từ: join clubs: tham gia các câu lạc bộ
=> In the afternoon, students join many interesting clubs.
Tạm dịch: Buổi chiều, sinh viên tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer.
Mai ________ table tennis with her family once a week.
A. does
B. do
C. plays
D. play
Dấu hiệu nhận biết: once a week (1 lần/ tuần) => dùng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ (Mai) số ít nên động từ phải thêm s,es => loại B, D
Cụm từ: play table tennis (chơi bóng bàn)
=> Mai plays table tennis with her family once a week.
Tạm dịch: Mai chơi bóng bàn với gia đình mỗi tuần một lần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the best answer.
At lunchtime, you can ________lunch in the school canteen.
A. go
B. be
C. have
D. do
Cụm từ: have lunch: ăn trưa
=> At lunchtime, you can have lunch in the school canteen.
Tạm dịch: Vào giờ ăn trưa, bạn có thể ăn trưa trong căng tin của trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the best answer.
_______morning exercise is good for you.
A. Doing
B. Studying
C. Playing
D. Having
Cụm từ do morning exercise: tập thể dục buổi sáng
Chú ý: Khi động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ chia ở dạng Ving
=> Doing morning exercise is good for you.
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng rất tốt cho bạn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer.
James is_____ judo in the playground with his friends and he is very excited.
A. studying
B. doing
C. playing
D. have
Cụm từ: do judo (tập judo)
=> James is doing judo in the playground with his friends and he is very excited.
Tạm dịch: James đang tập judo trong sân chơi với bạn bè và anh ấy rất phấn khích.
Đáp án: B. doing
Câu 8. Choose the best answer.
Keep quiet! Jessica________ a headache so she is sleeping in her bedroom.
A. does
B. plays
C. studying
D. has
Cụm từ: have a headache (đau đầu)
=> Keep quiet! Jessica has a headache so she is sleeping in her bedroom.
Tạm dịch: Giữ im lặng! Jessica bị đau đầu nên đang ngủ trong phòng ngủ.
Đáp án: D. has
Câu 9. Choose the best answer.
My father is___ a cup of coffee with his colleague in the living room now.
A. plays
B. study
C. doing
D. having
Cụm từ: have a cup of (có một cốc gì)
=> My father is having a cup of coffee with his colleague in the living room now.
Tạm dịch: Bố tôi đang uống tách cà phê với đồng nghiệp trong phòng khách bây giờ. Đáp án: D. having
Câu 10. Choose the best answer.
Williams always ____ breakfast with bread, egg and milk before going to school.
A. has
B. plays
C. studies
D. does
Cụm từ: have breakfast (ăn sáng)
=> Williams always has breakfast with bread, egg and milk before going to school.
Tạm dịch: Williams luôn ăn sáng với bánh mì, trứng và sữa trước khi đến trường.
Đáp án: A. has
Câu 11. Choose the best answer.
Tiffany and Rosy usually help their mom ___ the chores at the weekend. A. study
B. do
C. playing
D. have
Cụm từ: help sb do st (giúp ai làm gì), do the chores (làm việc nhà)
=> Tiffany and Rosy usually help their mom do the chores at the weekend.
Tạm dịch: Tiffany và Rosy thường giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần.
Đáp án: B. do
Câu 12. Choose the best answer.
My brother____ basketball with his friends three times a week.
A. does
B. has
C. plays
D. study
Cụm từ: play basketball (chơi bóng rổ)
=> My brother plays basketball with his friends three times a week.
Tạm dịch: Anh trai tôi chơi bóng rổ với bạn bè ba lần một tuần.
Đáp án: C. plays
Câu 13. Choose the best answer.
Helen rarely_____ a chat with her pen friend in America. A. does
B. has
C. studies
D. plays
Cụm từ: have a chat (nói chuyện)
=> Helen rarely has a chat with her pen friend in America.
Tạm dịch: Helen hiếm khi trò chuyện với người bạn qua thư ở Mỹ.
Đáp án: B. has
Câu 14. Put the words below into the correct verb group.
Football homework the piano
Vocabulary the guitar badminton
Ballet experiment basketball
karate
Play Do
1. play
- play football: chơi bóng đá
- play piano: chơi đàn pi-a-no
- play the guitar: chơi đàn ghi-ta
- play badminton: chơi cầu lông
- plahy basketball: chơi bóng rổ
2. do
- do homework: làm bài tập về nhà
- do vocabulary: làm từ vựng
- do ballet: múa ba – lê
- do experiment: làm thí nghiệm
- do karate: tập võ ka-ra-te
Câu 15. Choose the best answer.
In Maths, we have a lot of ________.
A. books - to have
B. homework - to do
C. science - to study
D. vocabulary - to play
Cấu trúc: have something to V: có cái gì để làm gì
A. books - to have: sách để có
B. homework - to do: bài tập để làm
C. science - to study: khoa học để học
D. vocabulary - to play: từ vựng để chơi
Dựa vào ngữ cảnh (In Maths) danh từ phù hợp là “homework”. Động từ phù hợp đi cũng với “homework” là “do”
=> In Maths, we have a lot of homework to do.
Tạm dịch: Trong môn Toán, chúng ta có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
Đáp án cần chọn là: B
Ngữ pháp: will - be going to - Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai (Tiếp)
Câu 1. Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
A. are having
B. have
C. will have
D. had
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
A. will explain
B. will be explaining
C. is explain
D. will explaining
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
=> Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
A. helps
B. will help
C. will be helped
D. is helping
Dấu hiệu nhận biết: as soon as (ngay khi)
Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai. Trong đó mệnh đề chứa as soon as chia ở thì hiện tại, mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: As soon as + S + V(s,es), S+ will + V nguyên thể
=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy hoàn thành bức thư đó vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. According to the weather forecast, it ___________ this weekend.
A. isn’t going to rain
B. isn’t to raining
C. will not rain
D. not is raining
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "According to the weather forecast"
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.
A. buying
B. am going to buy
C. will have buy
D. will be buy
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have lots of plans "
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I am going to buy a new TV.
Tạm dịch: Tôi đã giành được 1.000 đô la. Tôi có rất nhiều dự định nhưng trước hết, tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?
A. Will - cut off
B. Are - going to cut off
C. Do - cut off
D. Will - be cut off
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu:I see you have a saw in your hands.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I see you have a saw in your hands. Are you going to cut off the dry tree branches?
Tạm dịch: Tôi thấy bạn có một cái cưa trong tay của bạn. Bạn có định chặt bỏ những cành cây khô?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer.
When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
A. remind
B. reminded
C. will remind
D. would remind
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).
=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.
A. is
B. will be
C. has been
D. is going to be
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)
=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.
Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.
A. will pick/ arrive
B. am going to pick/will arrive
C. will pick/will arrive
D. pick/will arrive
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra
Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)
=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. It’s very hot. ____ the window, please?
A. Are you opening
B. Are you going to open
C. Will you open
D. Won’t you open
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> It’s very hot. Will you open the window, please?
Tạm dịch: Nó rất nóng. Làm ơn mở cửa sổ được không?
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu Might
Câu 1. Put might/ might not into the brackets.
might
might not
Nam practices English every day.
=> Nam … pass the English exam.
Nam practices English every day.(Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)
=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Nam might pass the English exam.
Câu 2. Put might/ might not into the brackets.
might
might not
Mai collects many beautiful stamps.
=> Mai … be a stamp collector.
Mai collects many beautiful stamps. (Mai sưu tầm nhiều con tem đẹp.)
=> Mai _________be a stamp collector. (Mai _________ là một nhà sưu tập tem.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Mai might be a stamp collector.
Câu 3. Put might/ might not into the brackets.
might
might not
The weather is nice today. It is sunny now.
=> It … rain today.
The weather is nice today. It is sunny now.(Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)
=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> It might not rain today.
Câu 4. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
My father went home when it rained last night. He was wet.
=> My father … get sick.
My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)
=> My father _________ get sick.(Cha tôi _________ bị ốm.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> My father might get sick
Câu 5. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
He is late for school this morning.
=> He … sleep early last night.
He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)
=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> He might not sleep early last night.
Câu 6. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
I forgot lock my house before going out.
=> Somebody … enter my house.
I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)
=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Somebody might enter my house.
Câu 7. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
Many students forgot doing homework.
=> Many students … complete their homework.
Many students forgot doing homework.(Nhiều học sinh quên làm bài.)
=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> Many students might not complete their homework.
Câu 8. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
I lost my wallet on the bus to my school.
=> Someone … steal my wallet on the bus to my school.
I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)
=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.
Câu 9. Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.
(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)
cook buy clean go sleep give
0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.
1. Next Monday is my brother’s birthday. I
a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher
us high scores.
3. My father feels very tired. He
early.
4. My room is so dirty and messy. I
it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I
meals for everyone.
Dịch câu:
1. Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.
2. Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.
3. Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
4. Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.
5. Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.
Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:
1. buy a small present: mua quà
2. give us high score: cho điểm cao
3. sleep early: ngủ sớm
4. clean it: dọn dẹp nó
5. cook meals: nấu ăn
Đáp án:
1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.
3. My father feels very tired. He might sleep early.
4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.
Câu 10. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
My sister might study abroad next year.
=> My sister
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> My sister might not study abroad next year.
Tạm dịch:Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.
Câu 11. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Perhaps I might forget inform you about the new member.
=> Perhaps I
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.
Tạm dịch:Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Câu 12. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
I think she might win the Miss Universe this year.
=> I think
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> I think she might not win the Miss Universe this year.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.
Câu 13. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might they go on holiday?
=> They
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> They might not go on holiday.
Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.
Câu 14. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might you watch the new film Spider Man this weekend?
=> You
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V (nguyên thể)
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.
Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.
Câu 15. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might she fail the final exam?
=> She
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> She might not fail the final exam.
Tạm dịch: Cô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.
Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu Should
Câu 1. Choose the best answer.
I feel tired. I should _____ to bed early.
A. going
B. go
C. to go
D. went
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi
=> I feel tired. I should go to bed early.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Choose the best answer.
Where ____ we go when we are in Ho Chi Minh City? A. should
B. do
C. did
D. are
Đây là câu hỏi xin ý kiến nên làm gì => dùng should
=> Where should we go when we are in Ho Chi Minh City?
Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu khi ở thành phố Hồ Chí Minh?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer.
You shouldn’t ____ late for school.
A. be
B. is
C. being
D. are
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t be late for school.
Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer.
You ______ a good pair of shoes for jogging.
A. should have
B. have should
C. shouldn’t have
D. having
Cấu trúc khuyên ai nên/không nên làm gì: S + should/ shouldn’t + V-infi
- Trong trường hợp trên là nên có 1 đôi giày => dùng should
=> You should have a good pair of shoes for jogging.
Tạm dịch: Bạn nên có một đôi giày tốt để đi bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer.
You ____ in a dark room like this.
A. should study
B. don't should study
C. shouldn’t study
D. don’t study
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t study in a dark room like this.
Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
should
shouldn't
He … give up smoking because it is harmful to his health.
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.
Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.
Câu 7. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
should
shouldn't
We … go somewhere exciting for our holiday.
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday.
Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.
Câu 8. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
should
shouldn't
People … drive fast in the town centre.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: People shouldn’t drive fast in the town centre.
Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.
Câu 9. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
should
shouldn't
Tom … eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth
Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.
Câu 10. Nối tình huống ở cột A với lời khuyên ở cột B.
Someone is going to live overseas. You should see a doctor.
Someone is felling hot and has a headache. You should take an umbrella.
It’s raining. You should learn the language before you go.
Someone has to get up early in the morning. You should take a rest.
Someone is tired out. You should set your alarm clock.
Tạm dịch cột tình huống:
1. Someone is going to live overseas. => Ai đó sẽ sống ở nước ngoài.
2. Someone is felling hot and has a headache. => Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu.
3. It’s raining. => Trời đang mưa.
4. Someone has to get up early in the morning.=> Có người phải dậy sớm vào buổi sáng.
Tạm dịch lời khuyên:
a. You should see a doctor. => Bạn nên đi khám bác sĩ.
b. You should take an umbrella => Bạn nên lấy một cái ô
c. You should learn the language before you go. => Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi.
d. You should take a rest. => Bạn nên nghỉ ngơi.
e. You should set your alarm clock. => Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn.
Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
Câu 1. Fill in the blanks with suitable verb tense.
David will leave for Hanoi tomorrow if the weather
(be) fine.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”
=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine.
Tạm dịch:David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.
Câu 2. Fill in the blanks with suitable verb tense
What will you do if you
(not / go) away for the weekend?
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể
=> What will you do if you don’t go away for the weekend?
Tạm dịch:Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?
Câu 3. Fill in the blanks with suitable verb tenses
The game
(start) if you put a coin in the slot.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn
=> The game will start if you put a coin in the slot.
Tạm dịch:Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.
Câu 4. Fill in the blanks with suitable verb tenses
If you
(be) scared of spiders, don’t go into the garden.
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”
=> If you are scared of spiders, don’t go into the garden.
Tạm dịch:Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.
Câu 5. Fill in the blanks with suitable verb tenses
We’ll have to go without John if he (not arrive)
soon.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể
=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon.
Tạm dịch:Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.
Câu 6. Fill in the blanks with suitable verb tenses
Please don’t disturb him if he
(be) busy.
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”
=> Please don’t disturb him if he is busy.
Tạm dịch:Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.
Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tense
If she
(accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.
Tạm dịch:Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.
Câu 8. Fill in the blank with suitable verb tense
If a holiday (fall)
on a weekend, go to the beach.
Đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If a holiday falls on a weekend, go to the beach.
Tạm dịch: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.
Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tenses
If she (come)
late again, she’ll lose her job.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If she comes late again, she’ll lose her job.
Tạm dịch:Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.
Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tense
If he (wash)
my car, I’ll give him $20.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If he washes my car, I’ll give him $20.
Tạm dịch:Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.
Câu 11. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi
I’ll call the teacher if you don’t leave me alone.
Unless
, I’ll call the teacher.
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=> Unless you leave me alone, I’ll call the teacher.
Tạm dịch:Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.
Câu 12. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi
If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.
=> Unless
, I won’t lend it to you.
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=> Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.
Tạm dịch:Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.
Câu 13. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Don’t go out in the rain because you will get wet.
=> If you
, you will get wet.
Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang thể phủ định
=> If you go out in the rain, you will get wet.
Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.
Câu 14. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Walk faster or you will miss the bus.
=> If you
, you won’t miss the bus.
Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss the bus” sang thể phủ định.
=> If you walk faster, you won’t miss the bus.
Tạm dịch:Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.
Câu 15. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi
I won’t enjoy the film if you aren’t with me.
=> Unless
, I won’t enjoy the film.
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=> Unless you are with me, I won’t enjoy the film.
Tạm dịch: Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.
Câu 16. Viết lại câu sao chho nghĩa của câu không đổi
You must leave home early or you will late.
If you
, you won’t late.
Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will be late” sang thể phủ định.
=> If you leave home early, you won’t late.
Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.
Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing
Câu 1. Put the correct answer into the box.
surprising
surprised
He works very hard. It’s not … that he's always tired.
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> He works very hard. It’s not surprising that he's always tired.
Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy luôn mệt mỏi.
Đáp án:surprising
Câu 2. Put the correct answer into the box.
confusing
confused
The teacher’s explanation was…. Most of the students didn't understand it.
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> The teacher’s explanation was confusing. Most of the students didn't understand it.
Tạm dịch: Lời giải thích của giáo viên rất khó hiểu. Hầu hết các sinh viên không hiểu điều đó.
Đáp án: confusing
Câu 3. Put the correct answer into the box.
interested
interesting
I seldom visit galleries. I'm not particularly … in art.
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed
=> I seldom visit galleries. I'm not particularly interested in art.
Tạm dịch: Tôi hiếm khi đến thăm phòng trưng bày. Tôi không đặc biệt hứng thú với nghệ thuật.
Đáp án: interested
Câu 4. Put the correct answer into the box.
annoying
annoyed
There’s no need to get … just because I'm a few minutes late.
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người (người chờ) nên phải là tính từ đuôi –ed.
=> There’s no need to get annoyed just because I'm a few minutes late.
Tạm dịch: Không cần phải khó chịu chỉ vì tôi trễ vài phút.
Đáp án: annoyed
Câu 5. Put the correct answer into the box.
boring
bored
The lecture was …. I fell asleep.
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed
=> I’ve been working very hard all day and now I'm exhausted.
Tạm dịch: Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả ngày và giờ tôi kiệt sức.
Đáp án: exhausted
Câu 7. Put the correct answer into the box.
amusing
amused
Steve is very good at telling funny stories. He can be very….
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> Steve is very good at telling funny stories. He can be very amusing.
Tạm dịch: Steve rất giỏi kể chuyện vui. Anh ấy rất hài hước.
Đáp án: amusing
Câu 8. Choose the best answer.
We were _________ with the latest film of that director.
A. satisfy
B. satisfying
C. satisfactory
D. satisfied
satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn
satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn
satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn
satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed
=> We were satisfied with the latest film of that director.
Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer.
I love action films. They’re very _______.
A. excited
B. exciting
C. excitingly
D. excitement
excited (adj): hứng thú, bị kích động
exciting (adj): kích thích, thú vị
excitingly (adv): một cách kích động
excitement (n): sự thú vị, sự kích động
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> I love action films. They’re very exciting.
Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer.
She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.
A. amazing
B. amaze
C. amazed
D. amazingly
amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên
amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên
amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên
amazingly (adv): một cách kinh ngạc
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures.
Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose the best answer.
The movie on TV last night made me __________.
A. bore
B. boring
C. bored
D. boredom
bore (v): làm chán nản
boring (adj): nhàm chán
bored (adj): chán nản
boredom (n): nỗi buồn chán
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed
=> The movie on TV last night made me bored.
Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer.
We are really ________ about going to the cinema tonight.
A. excited
B. interested
C. amused
D. pleased
to be excited about sth: hào hứng về cái gì
=> We are really excited about going to the cinema tonight.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Choose the best answer.
She is sure that they will find the film _________.
A. entertaining
B. entertain
C. entertainment
D. entertained
entertaining (adj): giải trí, thú vị
entertain (v): giải trí, tiêu khiển
entertainment (n): sự giải trí
entertained (adj): được giải trí
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> She is sure that they will find the film entertaining.
Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the best answer.
“How_________ we are to hear that you got the scholarship!”
- “Thank you. It was really a surprise.”
A. pleasingly
B. pleasing
C. please
D. pleased
pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu
pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý
please (v): làm vui lòng, làm vừa ý
pleased (adj): vui lòng, vừa ý
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed
=>“How pleased we are to hear that you got the scholarship!”
- “Thank you. It was really a surprise.”
Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!”
- "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose the best answer.
Why do you always look so _________. Is your life really so ______?
A. boring - bored
B. boring-boring
C. bored-boring
D. boring - bored
boring (adj): nhàm chán
bored (adj): chán nản
Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed
Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing
=> Why do you always look so bored. Is your life really so boring?
Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ âm: Nguyên âm đôi
Câu 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. hear
B. fear
C. dear
D. wear
hear /hɪə(r)/
fear /fɪə(r)/
dear /dɪə(r)/
wear /weə(r)/
Câu D âm –ea phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. near
B. appear
C. bear
D. idea
near /nɪə(r)/
appear /əˈpɪə(r)/
bear /beə(r)/
idea /aɪˈdɪə/
Câu C âm –ea phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. fear
B. smear
C. bear
D. weary
fear /fɪə(r)/
smear /smɪə(r)/
bear /beə(r)/
weary /ˈwɪəri/
Câu C âm –ea phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. slow
B. snow
C. now
D. know
slow /sləʊ/
snow /snəʊ/
now /naʊ/
know /nəʊ/
Đáp án C đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently
A. smile
B. fine
C. kite
D. city
smile /smaɪl/
fine /faɪn/
kite /kaɪt/
city /siti/
Đáp án D đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. cry
B. sunny
C. fly
D. why
cry /kraɪ/
sunny /ˈsʌni/
fly /flaɪ/
why /waɪ/
Đáp án B đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại
A. town
B. down
C. know
D. brown
town /taʊn/
down/daʊn/
know/nəʊ/
brown/braʊn/
Đáp án C đọc là / əʊ /, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại
A. our
B. about
C. though
D. round
our /ˈaʊə/
about/əˈbaʊt/
though/ðəʊ/
round/raʊnd/
Đáp án C đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại
A. cloud
B. shoulder
C. mouse
D. house
cloud /klaʊd/
shoulder/ˈʃəʊldə/
mouse/maʊz/
house/haʊz/
Đáp án B đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại
A. bounce
B. out
C. sound
D. poultry
bounce /baʊns/
out /aʊt/
sound/saʊnd/
poultry/ˈpəʊltri/
Đáp án D đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại
A. noun
B. should
C. account
D. mountain
noun /naʊn/
should /ʃʊd/
account/əˈkaʊnt/
mountain/ˈmaʊntɪn/
Đáp án B đọc là /ʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. cheering
B. idea
C. career
D. parent
cheering /ˈtʃɪərɪŋ/
idea /aɪˈdɪə/
career /kəˈrɪə(r)/
parent /ˈpeərənt/
Câu D âm –a phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. nightmare
B. atmosphere
C. clearly
D. nearby
nightmare /ˈnaɪtmeə(r)/
atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/
clearly /ˈklɪəli/
nearby /ˌnɪəˈbaɪ/
Câu A âm –a phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. chair
B. scared
C. theatre
D. wear
chair /tʃeə(r)/
scared /skeəd/
theatre /ˈθɪətə(r)/
wear /weə(r)/
Câu C âm –ea phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /eə/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
A. great
B. teacher
C. meat
D. seat
great /ɡreɪt/
teacher /ˈtiːtʃə(r)/
meat /miːt/
seat/siːt/
Đáp án A đọc là /eɪ/, các đáp án còn lại đọc là /iː/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Which diphthongs do the underlined words contain?
The little boy’s fear is the extreme quietness of dark nights.
fear /fɪə/
night/ nait/
=> /iə / - /ɑi/
Tạm dịch: Nỗi sợ hãi của cậu bé là sự yên tĩnh tột độ của những đêm tối.
Câu 17. Listen and decide which sound the word contains.
(Nghe và xác định âm nào xuất hiện trong từ dưới đây)
die
A. /əʊ/
B. /aɪ/
Giải thích: die /daɪ/
Chọn đáp án B
Câu 18. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại
A. tomorrow
B. throwaway
C. ownership
D. powerful
tomorrow /təˈmɒrəʊ/
throwaway/ˈθrəʊəweɪ/
ownership/ˈəʊnəʃɪp/
powerful/ˈpaʊəfʊl/
Đáp án D đọc là / aʊ /, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /
Đáp án cần chọn là: D
Reading: Hoạt động giải trí
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.
A. cheap
B. popular
C. expensive
D. kind
Cheap (Adj): rẻ
Popular (adj): phổ biến
Expensive (adj): đắt
Kind (adj): thân thiện
=> Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.
A. news
B. sports
C. cartoons
D. plays
news: tin tức (n)
sports: những môn thể thao (n)
cartoons: hoạt hình (n)
plays: những trò chơi (n)
=> Television offers (2) cartoons for children,
Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.
A. programs
B. channels
C. reports
D. sets
programs: những chương trình (n)
channels: các kênh (n)
reports: những bản báo cáo (n)
sets: bộ (n)
=> Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs.
Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
A. athletes
B. time
C. studio
D. channel
athletes: vận động viên (n)
time: thời gian (n)
studio: trường quay (n)
channel: kênh (n)
=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
A. with
B. among
C. between
D. like
with: với (prep)
among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật (prep)
between: giữa (prep)
like: thích, như (prep)
Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì
=> And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers.
Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Xem Bài Dịch
Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
What is there in nearly every home?
A. bed
B. table
C. TV
D. fridge
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Gần như mọi nhà đều có cái gì?
A.bed: Giường
B.table: bàn
C.TV: ti vi
D.fridge: tủ lạnh
Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home.
(Ngày nay, gần như nhà nào cũng có TV)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
How often do people watch TV?
A. every day
B. weekday
C. Sunday
D. Saturday
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Mọi người thường xem TV như thế nào?
A.every day: mỗi ngày
B.weekday: ngày trong tuần
C.Sunday: Chủ nhật
D.Saturday: Thứ bảy
Thông tin: People watch television every day
Tạm dịch: Mọi người xem tivi mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
How many hours a week do American watch TV?
A. 35 hours
B. 36 hours
C. 37 hours
D. 38 hours
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Mỹ xem TV bao nhiêu giờ một tuần?
A.35 giờ
B.36 giờ
C.37 giờ
D.38 giờ
Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week.
Tạm dịch: Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
What are the disadvantages of watching TV too much?
A. It makes people lazier.
B. It makes people become more violent.
C. A and B are correct.
D. A and B are false.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Nhược điểm của việc xem TV quá nhiều là gì?
A.Nó làm cho mọi người lười hơn.
B.Nó làm cho mọi người trở nên bạo lực hơn.
C.A và B đúng.
D.A và B đều sai.
Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV.
Tạm dịch: Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
What can TV help people?
A. earn money
B. work faster
C. save money
D. relax
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
TV có thể giúp gì cho mọi người?
A.kiếm tiền
B.làm việc nhanh hơn
C.tiết kiệm tiền
D.thư giãn
Thông tin: Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
Tạm dịch:
Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.
Xem Bài Dịch
Ngày nay, gần như mọi nhà đều có TV. Mọi người xem tivi mỗi ngày và một số người thậm chí còn xem từ sáng đến tối. Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần. Nhưng xem TV là tốt hay xấu đối với bạn? Mỗi người có câu trả lời khác nhau. Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV. Những người khác nghĩ rằng các chương trình TV mang lại tin tức từ khắp nơi trên thế giới, giúp bạn học được nhiều điều hữu ích, đặc biệt là trẻ em. Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Choose the best answer to complete the passage.
My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______.
I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning.
Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her.
My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful.
My sister Sandy (1) _________ love films.
A. like
B. likes
C. is like
D. do like
Câu diễn tả sở thích, thói quen ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ My sister số ít nên động từ phải thêm s,es
=> My sister Sandy (1) likes love films.
Tạm dịch: Em gái tôi, Sandy thích phim tình cảm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Choose the best answer to complete the passage.
My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______.
I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning.
Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her.
My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful.
I never watch love films. I think they are very (2) _______.
A. funny
B. attractive
C. boring
D. interesting
funny (adj) hài hước
attractive (adj) cuốn hút
boring (adj) nhàm chán
interesting (adj) thú vị
Dựa vào câu văn phía trước, đáp án C phù hợp nhất.
I never watch love films. I think they are very (2) boring.
Tạm dịch: Tôi không bao giờ xem phim tình cảm. Tôi nghĩ chúng rất nhàm chán.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer to complete the passage.
My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______.
I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning.
Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her.
My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful.
They are exciting because there's (3) ______ actions.
A. a
B. few
C. much
D. a lot of
a + danh từ số ít
few (1 vài) + danh từ đếm được
much (nhiều) + danh từ không đếm được
a lot of (nhiều) + danh từ đếm được/ danh từ không đếm được
Ta thấy danh từ actions là danh từ số nhiều đếm được nên loại A, C. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất.
=> They are exciting because there's (3) a lot of actions.
Tạm dịch: Chúng rất thú vị vì có (3) rất nhiều hành động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14. Choose the best answer to complete the passage.
My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______.
I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning.
Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her.
My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful.
I sometimes watch "Hits of the Week” (4) _________ her.
A. on
B. in
C. with
D. by
With + O: cùng với ai làm gì
=> I sometimes watch "Hits of the Week” (4) with her.
Tạm dịch: Đôi khi tôi xem "Hits of the Week" (4) với mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Choose the best answer to complete the passage.
My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______.
I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning.
Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her.
My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful.
He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) _____wonderful.
A. are
B. am
C. is
D. be
Cấu trúc: S + is/ am/ are +…
Chủ ngữ “Native Americans, cowboys and horses” là các danh từ số nhiều nên động từ tobe chia là “are”
=> He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) are wonderful.
Tạm dịch: Anh ấy cho rằng thổ dân châu Mỹ, cao bồi và ngựa thật tuyệt vời.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
My sister Sandy (1) likes love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) boring.
I like detective films best. They are exciting because there's (3) a lot of actions. I never watch TV in the morning.
Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) with her.
My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) are wonderful.
Tạm dịch bài đọc:
Em gái tôi, Sandy thích phim tình cảm. Cô ấy luôn quan sát chúng. Bộ phim yêu thích của cô là "PrettyWoman". Tôi không bao giờ xem phim tình cảm. Tôi nghĩ chúng rất nhàm chán.
Tôi thích nhất phim trinh thám. Chúng rất thú vị vì có rất nhiều hành động. Tôi không bao giờ xem TV vào buổi sáng.
Mẹ thích các chương trình âm nhạc. Nhóm nhạc pop mà cô ấy thích nhất là Jonas Brothers. Tôi cũng thích chúng. Đôi khi tôi xem "Hits of the Week" với mẹ.
Anh trai Tommy của tôi chỉ xem tin tức. Anh ấy nói nó rất thú vị. Anh ấy không thích các chương trình khác. Anh trai thứ hai của tôi, Ken, rất thích phương Tây. Anh ấy cho rằng thổ dân châu Mỹ, cao bồi và ngựa thật tuyệt vời.
Câu 16. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
When did TV first appear?
A. in 1940s
B. in 1950s
C. in 1960s
D. in 1970s
Tạm dịch câu hỏi: TV lần đầu được xuất hiện là khi nào?
Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s.
(TV lần đầu được xuất hiện là vào khoảng 50 năm trước vào những năm 1950)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
TV has been one of the most _____ sources of entertainment for both the old and the young.
A. popular
B. expensive
C. exciting
D. various
Tạm dịch câu hỏi: TV là một trong những nguồn giải trí _____ nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.
A.phổ biến
B.đắt tiền
C.thú vị
D.khác nhau
Thông tin:
Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
( Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
What does TV offer?
A. cartoons
B. news
C. music
D. A, Band C are correct
Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì?
A.phim hoạt hình
B.tin tức
C.âm nhạc
D.A, B và C đều đúng
Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.”
(Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
Sports channel is for people who are ______in sports.
A. interested
B. passion
C. love
D. tired
Tạm dịch câu hỏi: Kênh thể thao dành cho những người ___ trong thể thao.
A.quan tâm
B.đam mê
C.yêu
D.mệt mỏi
Cụm từ: be interested in (quan tâm đến…)
Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.”
( Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
Which TV allows communication between viewers and producers?
A. Led TV
B. HD TV
C. Interactive TV
D. Normal TV
Tạm dịch câu hỏi: Loại truyền hình nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?
A.TV Led
B.TV HD
C.TV tương tác
D.TV thường
Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.”
(Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)
Xem Bài Dịch
Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Đáp án cần chọn là: C
Listening: Hoạt động giải trí
Câu 1. Listen and complete with ONE word.
Question 1. This is a romantic
.
Question 2.
is one of our favourite subjects.
Question 3. The aim of the series is to both
and to inform.
Question 4. “Hannah Montana” is an
film.
Question 5. Watching television can be very
Xem Script:
1. This is a romantic song.
2. English is one of our favourite subjects,
3. The aim of the series is to both entertain and to inform.
4. “Hannah Montana’ is an interesting film.
5. Watching television can be very harmful.
Xem Bài Dịch
1. Đây là một bài hát lãng mạn.
2. Tiếng Anh là một trong những môn học yêu thích của chúng tôi
3. Mục đích của bộ truyện là vừa giải trí vừa để thông báo.
4. Hannah Montana là một bộ phim thú vị.
5. Xem tivi có thể rất có hại.
Câu 2. Listen and write T (true) or F (false) for each statement.
Question 1. Anna’s hobby is watching cartoons.
Question 2. Her favourite type of movie is romantic ones.
Question 3. She watches TV after dinner.
Question 4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Question 5. She spends two hours watching TV each day.
Giải thích:
1. Anna’s hobby is watching cartoons.
Tạm dịch: Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.
Đáp án: False (sai)
Giải thích: Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.)
2. Her favourite type of movie is romantic ones.
Tạm dịch: Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.
Đáp án: False (sai)
Giải thích: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô là phim hoạt hình Walt Disney.)
3. She watches TV after dinner.
Tạm dịch: Cô xem tivi sau bữa tối.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích: She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)
4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích: She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.)
5. She spends two hours watching TV each day.
Tạm dịch: Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.
Đáp án: False (sai)
Giải thích: She spends one hour watching TV each day. (Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)
Script:
1. Anna’ hobby is watching football.
2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.
3. She watches TV after dinner.
4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
5. She spends one hour watching TV each day.
Câu 3. Listen and tick True or False
1. Anna likes a movie called “Avenger Endgame”.
2. She likes the special effects of the movie most.
3. Both Anna and John like superhero films.
4. John has the same favorite films as his father.
5. What don’t like about the movies is that they are too many.
1. Anna likes a movie called “Avenger Endgame”. (Anna thích một bộ phim tên là "Avenger Endgame".)
Thông tin: My favorite movie is Avengers: Endgame.
Tạm dịch: Bộ phim yêu thích của tôi là Avengers: Endgame.
TRUE
2. She likes the special effects of the movie most. (Cô ấy thích nhất những hiệu ứng đặc biệt của bộ phim.)
Thông tin: I like everything in that movie. The action, the special effects, and the characters! My favorite thing about the movie are the characters. I really love Thor!
Tạm dịch: Tôi thích mọi thứ trong bộ phim đó. Hành động, hiệu ứng đặc biệt và các nhân vật! Điều tôi thích nhất về bộ phim là các nhân vật. Tôi thực sự yêu Thor!
FALSE
3. Both Anna and John like superhero films. (Cả Anna và John đều thích phim siêu anh hùng.)
Thông tin: John: I hate superheroes, so I don't watch superhero films.
Tạm dịch: Tôi ghét siêu anh hùng, vì vậy tôi không xem phim siêu anh hùng.
FALSE
4. John has the same favorite films as his father. ( John có những bộ phim yêu thích giống bố của anh ấy.)
Thông tin: Instead, I prefer Star Wars films! My dad really loves them, so when I was little he showed them to me.
Tạm dịch: Thay vào đó, tôi thích phim Chiến tranh giữa các vì sao hơn! Bố tôi thực sự yêu chúng, vì vậy khi tôi còn nhỏ, ông đã cho tôi xem chúng.
TRUE
5. What John don’t like about the movies is that they are too many. (Điều John không thích ở các bộ phim là chúng quá nhiều tập.)
Thông tin: What I don’t like about the movies is that they are too long, but I still watch every new Star Wars film.
Tạm dịch: Điều tôi không thích ở các bộ phim là chúng quá dài, nhưng tôi vẫn xem mọi bộ phim Chiến tranh giữa các vì sao.
FALSE
Transcripts
Anna: My favorite movie is Avengers: Endgame. I was very happy when it came out! I like everything in that movie. The action, the special effects, and the characters! My favorite thing about the movie are the characters. I really love Thor! The one thing that I don’t like about superhero movies is that there are too many! I don't have time to watch all of them.
John: I hate superheroes, so I don't watch superhero films. Instead, I prefer Star Wars films! My dad really loves them, so when I was little he showed them to me. What I don’t like about the movies is that they are too long, but I still watch every new Star Wars film. I am really glad that we have new movies! And my dad likes the new movies too, so we watch them together.
Xem Bài Dịch
Anna: Bộ phim yêu thích của tôi là Avengers: Endgame. Tôi đã rất hạnh phúc khi nó ra mắt! Tôi thích mọi thứ trong bộ phim đó. Hành động, hiệu ứng đặc biệt và các nhân vật! Điều tôi thích nhất về bộ phim là các nhân vật. Tôi thực sự yêu Thor! Một điều mà tôi không thích ở phim siêu anh hùng là có quá nhiều tập! Tôi không có thời gian để xem tất cả chúng.
John: Tôi ghét siêu anh hùng, vì vậy tôi không xem phim siêu anh hùng. Thay vào đó, tôi thích phim Chiến tranh giữa các vì sao hơn! Bố tôi thực sự yêu chúng, vì vậy khi tôi còn nhỏ, ông đã cho tôi xem chúng. Điều tôi không thích ở các bộ phim là chúng quá dài, nhưng tôi vẫn xem mọi bộ phim Chiến tranh giữa các vì sao. Tôi thực sự vui mừng vì chúng tôi có phim mới! Và bố tôi cũng thích những bộ phim mới, vì vậy chúng tôi xem chúng cùng nhau.
Câu 4. Listen and answer the questions.
1. What does Martha want?
2. What are her favorite kinds of movie?
3. Where is the action movie Dr. Astronomical set?
4. What does Martha think the comedy movie?
5. What does Helen Tyler argue about in the movie Old Sleeves?
1. Martha muốn gì?
A. một bộ phim mới
B. một chiếc váy mới
C. một chiếc ô tô mới
Thông tin:Martha: I want to watch a new movie.
Tạm dịch: Martha: Tôi muốn xem một bộ phim mới.
Chọn A
2. Loại phim yêu thích của cô ấy là gì?
A. phim hành động
B. phim kinh dị
C. Cả A & B
Thông tin: I like lots of different kinds but action, comedy and horror are my favorites.
Tạm dịch: Tôi thích nhiều thể loại khác nhau nhưng hành động, hài và kinh dị là những thứ tôi yêu thích nhất.
Chọn C
3. Phim hành động Tiến sĩ thiên văn lấy bối cảnh ở đâu?
A. trên mặt đất
B. trên mặt trăng
C. dưới đại dương
Thông tin: How about Dr. Astronomical? It’s an action movie on the moon.
Tạm dịch: Còn Tiến sĩ Thiên văn thì sao? Đó là một bộ phim hành động trên mặt trăng.
Chọn B
4. Martha nghĩ gì về bộ phim hài?
A. Nó có tiêu đề lạ.
B. Thật là buồn cười.
C. Thật là thú vị.
Thông tin:
Peter: How about Old Sleeves? It’s a comedy movie set in a high school in England.
Martha: Old Sleeves? That’s a strange title.
Tạm dịch:
Peter: Còn về Old Sleeves? Đó là một bộ phim hài lấy bối cảnh tại một trường trung học ở Anh.
Martha: Tay áo cũ? Đó là một tiêu đề kỳ lạ.
Chọn A
5. Helen Tyler tranh luận về điều gì trong bộ phim Old Sleeves?
A. sữa
B. bánh mì
C. sữa chua
Thông tin: Helen Tyler is the lead actor and she’s really funny. There’s a great scene in the cafeteria where she gets into an argument about yogurt.
Tạm dịch: Helen Tyler là diễn viên chính và cô ấy thực sự hài hước. Có một cảnh tuyệt vời trong quán cà phê, nơi cô ấy tranh luận về sữa chua.
Chọn C
Transcripts
Martha: I want to watch a new movie. Can you recommend a good movie for me?
Peter: What kind of movie do you like?
Martha: I like lots of different kinds but action, comedy and horror are my favorites.
Peter: How about Dr. Astronomical? It’s an action movie on the moon.
Martha: That sounds interesting. Who is in it?
Peter: Nate Rutherford is the lead actor and the bad guy is played by Henry Mountain.
Martha: That sounds good. What about a comedy movie?
Peter: How about Old Sleeves? It’s a comedy movie set in a high school in England.
Martha: Old Sleeves? That’s a strange title.
Peter: Helen Tyler is the lead actor and she’s really funny. There’s a great scene in the cafeteria where she gets into an argument about yogurt.
Xem Bài Dịch
Martha: Tôi muốn xem một bộ phim mới. Bạn có thể giới thiệu một bộ phim hay cho tôi không? Peter: Bạn thích thể loại phim nào? Martha: Tôi thích nhiều thể loại khác nhau nhưng hành động, hài và kinh dị là những thứ tôi yêu thích nhất. Peter: Còn Tiến sĩ Thiên văn Dr. Astronomical thì sao? Đó là một bộ phim hành động trên mặt trăng. Martha: Nghe có vẻ thú vị. Ai ở đó? Peter: Nate Rutherford là nam diễn viên chính và kẻ xấu do Henry Mountain thủ vai. Martha: Nghe hay đấy. Phim hài thì sao? Peter: Còn về Old Sleeves? Đó là một bộ phim hài lấy bối cảnh tại một trường trung học ở Anh. Martha: Tay áo cũ? Đó là một tiêu đề kỳ lạ. Peter: Helen Tyler là diễn viên chính và cô ấy thực sự hài hước. Có một cảnh tuyệt vời trong quán cà phê, nơi cô ấy tranh luận về sữa chua.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on có đáp án hay khác: