Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 12 Reading có đáp án

Unit 11: Keep fit, stay healthy

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 12 Reading có đáp án

Bài 1. Decide if the following statements are True or False or Not Given.

Quảng cáo

Pho, one of the most popular traditional dishes in Vietnam, can be found everywhere - from humble street stalls to classy hotels. Rice noodles are served in a bowl of beef or chicken broth, with thin slices of beef or chicken and herbs or green onions. Pho is often accompanied by sliced lime, fresh red chilies, bean sprouts, and chili sauce. There is a saying "Don't say you have been to Hanoi if you haven't tried Pho".

Here are some standout places to taste Pho in Hanoi.

Pho Thin (13 Lo Duc Street)

The restaurant only serves one dish: Pho Bo Tai Lan (Phở Bò Tái Lăn) but it is always full of people. The special thing of Pho here is that the beef is stir-fried quickly with garlic and it is added to the noodles before the broth is poured over the top. One bowl of Pho costs 50,000 dong and you have to pay in advance.

Pho Ganh (Hang Chieu Street)

Pho Ganh is sold by a street vendor from about 3:30 a.m. to 6 a.m. at the intersection of Hang Duong Street and Hang Chieu Street. The seats for customers are just small stools beside slightly higher plastic tables. Pho Ganh is so delicious; its broth looks like pure water, but it has bold flavor of soft sliced beef. Pho Ganh is sold with quay (quẩy) and iced tea.

Question 1: Pho is only sold in big restaurants.

A. True     B. False     C. Not Given

Quảng cáo

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Pho, one of the most popular traditional dishes in Vietnam, can be found everywhere - from humble street stalls to classy hotels.

Dịch: Phở, một trong những món ăn truyền thống phổ biến nhất ở Việt Nam, có thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi - từ các quầy hàng khiêm tốn đến các khách sạn sang trọng.

Question 2: Beef and chicken in a bowl of pho are cut into thin slices.

A. True     B. False     C. Not Given

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Rice noodles are served in a bowl of beef or chicken broth, with thin slices of beef or chicken and herbs or green onions.

Dịch: Mì gạo được phục vụ trong một bát nước dùng thịt bò hoặc thịt gà, với những lát thịt bò hoặc thịt gà mỏng và rau thơm hoặc hành lá.

Question 3: You must pay money before eating pho in Pho Thin restaurant.

A. True     B. False     C. Not Given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 4: Pho Thin is more expensive than Pho Ganh.

A. True     B. False     C. Not Given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 5: The broth in Pho Ganh is pure water.

A. True     B. False     C. Not Given

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Pho Ganh is so delicious; its broth looks like pure water, but it has bold flavor of soft sliced beef.

Dịch: Dịch: Phở Ganh rất ngon; nước dùng của nó trông giống như nước tinh khiết, nhưng nó có hương vị đậm đà của thịt bò thái lát mềm.

Quảng cáo

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Brave William Baldock , who is six years old , is a hero after helping his mother when she fell downstairs . William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg . In spite of being frightened , he (1)_____ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (2)______. While waiting for these people to arrive, William looked after his 18-month-old sister.

When ambulance man Steve Lyn went to the house , he was amazed: "It's great that a young boy of six knew the right number to deal and was able to give us the correct information.” (3)______ of William's quick thinking , we were able to (4)______ there immediately.

Mrs Baldock left hospital yesterday, very (5)______ to both William and the ambulance service.

Quảng cáo

Question 1: A. called     B. talked     C. spoke     D. told

Đáp án: D

Giải thích: Dịch đoạn đầu để hiểu khái quát nội dung bài sẽ nói về điều gì.

William Baldock dũng cảm, người mới chỉ 6 tuổi, là một anh hùng sau khi giúp mẹ của cậu ấy khi bà ấy ngã cầu thang. William đã nhanh chóng gọi cấp cứu khi cậu ấy phát hiện mẹ bị gãy chân. Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã _____ bộ phận cấp cứu điều gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu ấy.

Đáp án B và C thiếu giới từ “to” nên ta loại.

Đằng sau chỗ trống là cụm “what happened” nên ta chọn đáp án D để phù hợp về nghĩa.

Question 2: A. done     B. made      C. acted     D. worked

Đáp án: A

Giải thích: He also telephoned his father at work , and then his grandmother , to explain what he had ______.

Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những thứ cậu ấy đã làm.

Question 3: A. since      B. because     C. in spite     D. instead

Đáp án: B

Giải thích: When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed: "It's great that a young boy of six knew the right number to deal and was able to give us the correct information. (3)______ of William's quick thinking , we were able to (4)______ there immediately.”

Khi nhân viên cấp cứu Steve Lyn đến ngôi nhà, chú ấy đã bất ngờ: “Thật tuyệt khi một cậu bé 6 tuổi lại biết số chính xác để giải quyết và đưa thông tin đúng cho chúng tôi.....”

Ta thấy đằng sau chỗ trống là giới từ “of” nên loại A.

3 đáp án còn lại ta dựa vào nghĩa để loại đi C và D.

Vì sự suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.”

Question 4: A. manage     B. find     C. get     D. reach

Đáp án: C

Giải thích: Câu số 3 đã chứa đáp án câu 4. Get there: đến đó

Question 5: A. agreeble     B. happy     C. grateful     D. approving

Đáp án: C

Giải thích: Tobe grateful to sb for st: biết ơn ai đó về điều gì

Dịch: Cô Baldock đã ra viện hôm qua, cô ấy rất biết ơn William và bộ phận cấp cứu.

Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

British families started going on holiday to the seaside around the middle of the 19th century. The invention of the railways made this possible. The first holidaymakers were quite rich and went for their health and education. The seaside was a place to be (1)__________of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water. Also to increase their knowledge, families attended concerts and read books from libraries.

At that time, ordinary working people had very little time (2)__________. However, in 1871, the government introduce four “Bank Holidays” – national holiday days. This allowed people to have a day or two out, which now and then gave them a taste for leisure and the seaside. At first they went on day-trips, taking (3)__________ of special cheap tickets on the railways. By the 1880s, rising incomes meant many ordinary workers and their families could have a week’s holiday at the seaside. Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (4)__________ them. Holidaymakers enjoyed being idle, sitting on the beach, bathing in the sea, and eating ice-cream. Cheap entertainment was (5)__________ offer and holidaymakers went to have fun. Today, the English seaside remained popular, with more than 18 million holidays taken there each year.

Question 1: A. recovered     B. cured      C. improved     D. remedied

Đáp án: B

Giải thích:

recover (v): khôi phục

cure (v): chữa lành

improve (v): cải tiến

remedy (v): sửa chửa

Question 2: A. out     B. off     C. from      D. away

Đáp án: B

Giải thích: time off: thời gian nghỉ ngơi

Question 3: A. opportunity     B. benefit      C. profit     D. advantage

Đáp án: D

Giải thích: take advantage of something/somebody: tận dụng lợi thế của ai/ cái gì

Question 4: A. cater     B. board      C. lodge     D. accommodate

Đáp án: D

Giải thích:

cater (v): cung cấp thức ăn đồ uống cho sự kiện

board (v): ăn, ở nhà người khác

improve (v): cải tiến

lodge somebody = accommodate somebody: cung cấp chỗ ở cho ai

Question 5: A. for     B. on     C. in      D. to

Đáp án: B

Giải thích: tobe on offer: được chào bán

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-12-lets-eat.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên